Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 30: Khái quát về cơ thể người

docx 8 trang Hà Duyên 24/07/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 30: Khái quát về cơ thể người", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
  • pptxBài 30 - Khái quát về cơ thể người.pptx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 30: Khái quát về cơ thể người

  1. Cơ thể người có cấu tạo gồm các phần nào? KL: - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Cơ thể người bao gồm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập các phần: đầu, cổ, thân, - HS cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình hai tay và hai chân. ảnh và trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Toàn bộ cơ thể được bao - HS Cá nhân trả lời câu hỏi, HS khác theo dõi và bổ sung bọc bên ngoài bởi một lớp Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ da, dưới da là lớp mỡ, - Học sinh nhận xét, đánh giá. dưới lớp - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt nội dung khái quát về cơ thể người. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu vai trò của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người a. Mục tiêu: Nêu được tên, vai trò của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể người. b. Nội dung: - GV chiếu Bảng 30.1. Vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người. - GV tổ chức cho HS đọc thông tin mục II SGK trang 124, bảng 30.1 và thực hiện nhiệm vụ để tìm hiểu về vai trò của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể. - GV yêu cầu HS kể tên một số hệ cơ quan trong cơ thể người. - GV cho HS thảo luận cặp đôi nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi ở phần khởi động. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Vai trò của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể - GV chiếu Bảng 30.1. Vai trò chính của các cơ quan người và hệ cơ quan trong cơ thể người: Cơ quan/ Các cơ quan trong Vai trò chính trong cơ thể Hệ cơ từng hệ cơ quan quan Hệ vận Cơ, xương, khớp Định hình cơ thể, bảo vệ nội quan, giúp động cơ thể cử động và di chuyển Hệ tuần Tim và mạch máu Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxygen, hoàn hormone, đến các tế bào và vận chuyển các chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết để thải ra ngoài - Các hệ cơ quan trong cơ Hệ hô hấp Đường dẫn khí (mũi, Giúp cơ thể lấy khí oxygen từ môi họng, thanh quản, trường và thải khí carbon dioxide ra thể người gồm hệ vận động, khí quản, phế quản) khỏi cơ thể hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ và hai lá phổi Hệ tiêu Ống tiêu hóa (miệng, Biến đổi thức ăn thành các chất dinh tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ thần hóa thực quản, dạ dày, dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và thải kinh và các giác quan, hệ nội ruột non, ruột già, chất bã ra ngoài tiết, hệ sinh dục. hậu môn) và các tuyến tiêu hóa
  2. Hệ bài tiết Phổi, thận, da Lọc các chất thải có hại cho cơ thể từ - Mỗi cơ quan, hệ cơ quan có máu và thải ra môi trường. một vai trò nhất định và có Hệ thần Não, tủy sống, dây Thu nhận các kích thích từ môi trường, kinh thần kinh, hạch thần điều khiển, điều hòa hoạt động của các mối liên quan chặt chẽ với kinh cơ quan, giúp cho cơ thể thích nghi với các cơ quan, hệ cơ quan môi trường Các giác Thị giác, thính Giúp cơ thể nhận biết được các vật và khác. quan giác, thu nhận âm thanh Hệ nội tiết Tuyến yên, tuyến Điều hòa hoạt động của các cơ quan - Bảng 30.1. Vai trò chính giáp, tuyến tụy, trong cơ thể thông qua việc tiết một số tuyến trên thận, loại hormone tác động đến cơ quan nhất của các cơ quan và hệ cơ tuyến sinh dục, định quan trong cơ thể người. Hệ sinh Ở nam: tinh hoàn, Giúp cơ thể sinh sản, duy trì nòi giống SGK/124 dục ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật, Ở nữ: buồng trứng, Gợi ý câu trả lời câu hỏi ống dẫn trứng, tử của hoạt động cặp đôi: cung, âm đạo, - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK/124, Bảng Cấu tạo cơ thể người có 30.1 để tìm hiểu về vai trò của các cơ quan và hệ cơ những đặc điểm chung là: quan trong cơ thể. - GV yêu cầu HS kể tên và vai trò của một số hệ cơ - Cơ thể người được cấu tạo quan trong cơ thể người. gồm các phần: đầu, cổ, thân, - GV cho HS hoạt động cặp đôi đọc thông tin trong hai tay và hai chân. Toàn bộ Bảng 30.1 và thảo luận để trả lời các câu hỏi ở phần cơ thể được bao bọc bên khởi động? ngoài bởi một lớp da, dưới - GV cho HS đọc mục Em có biết trong SGK/124 về vai da là lớp mỡ, dưới lớp mỡ là trò của các cơ quan trong cơ thể và biện pháp giữ gìn cơ và xương. cho cơ thể khỏe mạnh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các hệ cơ quan trong cơ - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. thể người gồm: hệ vận động, - HS hoạt động nhóm, thực hiện nhiệm vụ học tập. hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ thần - HS cá nhân kể tên các hệ cơ quan và vai trò của từng kinh và các giác quan, hệ nội hệ cơ quan. tiết, hệ sinh dục. Mỗi hệ cơ - HS đại diện các cặp đôi báo cáo kết quả thảo luận. quan lại được cấu tạo bởi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan và thực hiện các - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. vai trò nhất định. - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt nội dung về vai trò của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức khái quát về cơ thể người. b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Các cơ quan trong hệ hô hấp là A. Phổi và thực quản. B. Đường dẫn khí và thực quản.
  3. C. Thực quản, đường dẫn khí và phổi. D. Phổi và đường dẫn khí. Câu 2. Hệ vận động bao gồm các bộ phận là A. Xương và cơ. B. Xương và mạch máu. C. Tim, phổi và các cơ. D. Tất cả A, B, C đều sai. Câu 3. Chức năng của hệ tuần hoàn là A. Vận chuyển các chất dinh dưỡng và oxygen đến tế bào. B. Vận chuyển các chất thải từ tế bào đến các cơ quan hệ bài tiết. C. Vận chuyển oxygen từ tế bào về tim, đến phổi thải ra ngoài D. Cả A và B đều đúng Câu 4. Hệ cơ quan nào có vai trò lọc các chất thải có hại cho cơ thể từ máu và thải ra môi trường? A. Hệ hô hấp B. Hệ tiêu hóa C. Hệ bài tiết D. Hệ tuần hoàn Câu 5. Hệ cơ quan nào có vai trò biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và thải chất bã ra ngoài? A. Hệ hô hấp B. Hệ tiêu hóa C. Hệ bài tiết D. Hệ tuần hoàn Câu 6. Hệ cơ quan nào có vai trò thực hiện quá trình sinh sản A. Hệ hô hấp B. Hệ thần kinh C. Hệ sinh dục D. Hệ tuần hoàn Câu 7. Câu nào dưới đây được coi là chức năng của hệ tiêu hóa A. Xử lí cơ học thức ăn. B. Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được. C. Loại bỏ thức ăn không đặc trưng cho loài. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 8. Trong trao đổi chất hệ tuần hoàn có vai trò A. Vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng và chất thải. B. Vận chuyển oxygen và chất dinh dưỡng. C. Vận chuyển chất thải. D. Vận chuyển muối khoáng. Câu 9. Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại? A. Hệ tiêu hóa B. Hệ bài tiết C. Hệ hô hấp D. Hệ tuần hoàn Câu 10. Vai trò tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường, điều hòa hoạt động các cơ quan là của hệ cơ quan nào? A. Hệ vận động B. Hệ thần kinh C. Hệ bài tiết D. Hệ tuần hoàn Câu 11. Những hệ cơ quan nào tham gia thực hiện chức năng trao đổi chất? A. Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp và hệ bài tiết B. Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ vận động và hệ bài tiết C. Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ nội tiết và hệ bài tiết D. Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp và hệ nội tiết Câu 12: Những cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể? A. Hệ thần kinh và hệ nội tiết B. Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp C. Hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ nội tiết D. Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hoá Câu 13: Cho các hệ cơ quan sau:
  4. 1. Hệ hô hấp. 2. Hệ sinh dục. 3. Hệ nội tiết. 4. Hệ tiêu hóa. 5. Hệ thần kinh. 6. Hệ vận động. Hệ cơ quan nào có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể? A. 1, 2, 3 B. 3, 5 C. 1, 3, 5, 6 D. 2, 4, 6 Câu 14: Ở cơ thể người, cơ quan nằm trong khoang bụng là: A. Bóng đái. B. Thận. C. Ruột già. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 15: Cơ thể người được phân chia thành mấy phần ? Đó là những phần nào ? A. 3 phần : đầu, thân và chân. B. 2 phần : đầu và thân C. 3 phần : đầu, thân và các chi. D. 3 phần : đầu, cổ và thân Câu 16: Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì? A. Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau B. Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương C. Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 17: Thành phần nào dưới đây cần cho hoạt động trao đổi chất của tế bào? A. Oxygen. B. Chất hữu cơ (prôtêin, lipit, gluxit ) C. Tất cả các phương án còn lại. D. Nước và muối khoáng. Câu 18: Khi chạy có những hệ cơ quan nào hoạt động? 1. Hệ tuần hoàn 2. Hệ hô hấp 3. Hệ bài tiết 4. Hệ thần kinh 5. Hệ nội tiết 6. Hệ sinh dục 7. Hệ vận động Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: A. 1,2,3,4,5,6 B. 1, 3,4, 5, 6, 7 C. 1,2,3,4,5,7 D. 1,2,3,4,6,7 Câu 19: Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan? A. Mô cơ. B. Mô thần kinh. C. Mô biểu bì. D. Mô liên kết. Câu 20: Chức năng co dãn tạo nên sự vận động, đây là chức năng của loại mô nào sau đây? A. Mô cơ. B. Mô liên kết. C. Mô biểu bì. D. Mô thần kinh. Câu 21: Cơ nào dưới đây ngăn cách khoang ngực và khoang bụng A. Cơ liên sườn. B. Cơ ức đòn chum. C. Cơ hoành. D. Cơ nhị đầu. Câu 22: Ở cơ thể người, cơ quan nằm trong khoang ngực là: A. Tim. B. Phổi. C. Thực quản. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 23: Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động? A. Hệ hô hấp. B. Hệ vận động. C. Hệ tuần hoàn. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 24: Trao đổi chất của cơ thể và môi trường được thực hiện qua A. Hệ tiêu hóa. B. Hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết. C. Hệ hô hấp. D. Hệ tuần hoàn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trình bày đáp án và giải thích, HS khác bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh.
  5. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sau: 1, Kể tên và nêu được vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể mình. 2. Khi chúng ta ngủ, các cơ quan nào hoạt động ở mức thấp nhất, cơ quan nào hoạt động mạnh nhất? Giải thích. 3. Lập kế hoạch học tập và sinh hoạt hợp lí, khoa học cho bản thân. Gợi ý câu trả lời câu hỏi 1, Nội dung Bảng 30.1. Vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người. SGK/124 2, Khi chúng ta ngủ, túi mật, gan, phổi hoạt động mạnh nhất để loại bỏ độc tố ra khỏi cơ thể. Trong khi đó, tim, ruột non và bóng đái sẽ hoạt động ở mức thấp nhất. 3, Mỗi cơ quan trong cơ thể sẽ làm việc với “ Công suất” lớn nhất vào một khoảng thời gian nhất định và có một khung giờ khác để nghỉ ngơi. Do đó cần có kế hoạch làm việc, ăn uống và nghỉ ngơi khoa học để có một cơ thể khỏe mạnh. Câu 1: Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì? Gợi ý câu trả lời câu hỏi Khả năng vận động bị ảnh hưởng là do chất dinh dưỡng không đủ để cung cấp cho cơ và xương hoạt động. Khi thiếu chất dinh dưỡng thì hệ thần kinh cũng không cung cấp đủ năng lượng cho hệ thần kinh hoạt động. Từ đó ảnh hưởng đến khả năng điều khiển các hoạt động của hệ vận động. Điều này chứng tỏ các hệ cơ quan có mối liên hệ mật thiết với nhau vì khi 1 hệ cơ quan bị ảnh hưởng thì các hệ cơ quan khác cũng sẽ bị ảnh hưởng theo. Câu 2: Bằng một ví dụ, em hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể. Gợi ý câu trả lời câu hỏi - Ví dụ về vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể như sau: Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn. Cùng lúc đó các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động: nhịp tim tăng, mạch máu giãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi tiết nhiều Điều đó chứng tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Câu 3: Khi chạy có những hệ cơ quan nào hoạt động? Gợi ý câu trả lời câu hỏi Khi chạy, những hệ cơ quan hoạt động là: hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh, hệ nội tiết, hệ vận động. - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm và trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV mời một số HS đưa ra câu trả lời.
  6. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, góp ý và kết thúc bài học. * Hướng dẫn tự học ở nhà - Ôn lại kiến thức đã học trong bài 30. - Làm bài tập bài 30 trong Sách bài tập. - Đọc và tìm hiểu trước Bài 31: Hệ vận động ở người