Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
Bài 3-Mol và tỉ khối chất khí.pptx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
- - GV quan sát, đôn đốc và hỗ trợ HS khi 3, cần thiết. Ta có mol là lượng chất có chứa NA (6,022 × 1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Vậy: * Báo cáo kết quả và thảo luận 22 a) 1,2044 . 10 phân tử Fe2O3 tương đương với - HS nhóm trình bày kết quả từng câu. 1,2044 . 1022 / 6,022 × 1023 = 0,02 mol phân tử - Các HS còn lại theo dõi, nhận xét (góp Fe2O3. ý nếu có). b) 7,5275 . 1024 nguyên tử Mg tương đương với * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. 7,5275 . 1024 / 6,022 × 1023 = 12,5 mol - GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức. nguyên tử Mg. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu khối lượng mol. a. Mục tiêu: Tính được khối lượng mol và chuyển đổi được giữa số mol và khối lượng. b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm, nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM * Giao nhiệm vụ học tập 2. Khối lượng mol. GV: Cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin Hướng dẫn trả lời câu hỏi: SGK/17; nghiên cứu thông tin bảng 3.1; bảng 3.2 KL: SGK/17 trả lời câu hỏi: - Khối lượng mol (kí hiệu là M) 1, Khối lượng mol là gì? Khối lượng mol nguyên của một chất là khối lượng của tử, khối lượng mol phân tử giống và khác nhau với NA nguyên tử hoặc phân tử chất khối lượng nguyên tử hoặc khối lượng phân tử ở đó tính theo đơn vị gam. chỗ nào? - Khối lượng mol của một chất 2. Hãy cho biết công thức tính khối lượng mol của và khối lượng nguyên tử hoặc một chất? phân tử của chất đó (amu) bằng GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn trả lời câu nhau về trị số, khác về đơn vị đo hỏi: - Công thức tính khối lượng mol: 1, Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 M = m/n(g/mol) mol chất này có khối lượng 23,4 gam. Với: 2. Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết M là khối lượng mol (g/mol) rằng khối lượng mol của nước là 18 g/ mol. n là số mol chất (mol). 3. Calcium carbonate có công thức hoá học là m là khối lượng chất (gam) CaCO3 Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt a) Tính khối lượng phân tử của calcium động nhóm: carbonate. 1, Khối lượng mol của chất X là: b) Tính khối lượng của 0,2 mol calcium Áp dụng công thức: M = m/n carbonate. = 23,4/0,4 = 58,5(g/mol). * Thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Số mol phân tử có trong 9 - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. gam nước là: - HS Hoạt động nhóm bàn trả lời câu hỏi. Áp dụng công thức: M = m/n - GV quan sát, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết. ⇒ n = m/M = 9/18 = 0,5(mol) * Báo cáo kết quả và thảo luận 3. a) Khối lượng phân tử của - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. calcium carbonate: - HS đại diện các nhóm trình bày kết quả từng câu. 40 + 12 + 16 × 3 = 100 (amu). - Các HS còn lại theo dõi, nhận xét (góp ý nếu có). b) Khối lượng của 0,2 mol * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. calcium carbonate là: GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. Áp dụng công thức: M = m/n ⇒ m = M×n = 100×0,2=20(g).
- Hoạt động 2.3: Tìm hiểu thể tích mol của chất khí. a. Mục tiêu: Tính được thể tích mol và chuyển đổi được giữa số mol và thể tích. b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm bàn, nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM * Giao nhiệm vụ học tập 3. Thể tích mol của chất khí. GV: Cho HS cá nhân nghiên cứu Hướng dẫn trả lời câu hỏi: thông tin SGK/18 trả lời câu hỏi: KL: 1, Thể tích mol của chất khí là gì? Thể - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm tích mol của các chất khí ở cùng điều bới NA phân tử chất khí đó. kiện nhiệt độ và áp suất có đặc điểm gì? - Thể tích mol của các chất khí bất kì ở cùng 2. Ở điều kiện chuẩn (25 0C và 1 bar) điều kiện nhiệt độ và áp suất đều bằng nhau 1 mol khí bất kì chiếm thể tích là bao (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, hai nhiêu lít ? khí có thể tích bằng nhau có cùng số mol GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả khí) lời câu hỏi: - Ở điều kiện chuẩn (250C và 1 bar) 1 mol 1. Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí khí bất kì chiếm thể tích là 24,79 lít. chiếm thể tích bao nhiêu? - Công thức tính thể tích khí ở điều kiện 2. Một hỗn hợp khí gồm 1 mol khí chuẩn (250C và 1 bar): V = n x 24,79(l) oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở Với: 25oC và 1 bar, hỗn hợp này có thể V là thể tích chất khí(lít) tích là bao nhiêu? n là số mol chất (mol). 3. Tính số mol khí chứa trong bình có Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động nhóm: thể tích 500 mililít ở 25 oC và 1 bar. 1, Ở điều kiện chuẩn (25 oC và 1 bar), 1 * Thực hiện nhiệm vụ học tập mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24,79 - HS hoạt động cá nhân trả lời câu lít. hỏi. Vậy 1,5 mol khí ở điều kiện này chiếm thể - HS Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. tích V = 1,5 × 24,79 = 37,185 lít. - GV quan sát, đôn đốc và hỗ trợ HS 2. Tổng số mol khí trong hỗn hợp là: khi cần thiết. 1 + 4 = 5 (mol). * Báo cáo kết quả và thảo luận - Ở điều kiện chuẩn (25 oC và 1 bar), 1 mol - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận khí bất kì đều chiếm thể tích là 24,79 lít. xét, bổ sung. - Vậy 5 mol hỗn hợp khí ở điều kiện này - HS đại diện các nhóm trình bày kết chiếm thể tích: quả từng câu. V = 5 × 24,79 = 123,95 (lít). - Các HS còn lại theo dõi, nhận xét (góp ý nếu có). 3. Ở điều kiện chuẩn (25 oC và 1 bar), 1 * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24,79(l) vụ. - Đổi 500 mililít = 0,5 lít. GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến - Số mol khí chứa trong bình có thể tích 0,5 thức. lít ở điều kiện chuẩn là: GV: Cho HS đọc phần em có biết - Áp dụng công thức: V = n × 24,79 SGK/18 về thể tích mol của một số ⇒ n = V/24,79 = 0,5/24,79 ≈ 0,02(mol) chất lỏng và rắn để mở rộng. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu tỉ khối của chất khí.
- a. Mục tiêu: Biết khái niệm tỉ khôi của chất khí, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm bàn, nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM * Giao nhiệm vụ học tập II. Tỉ khối của chất khí. GV: Cho HS cá nhân nghiên cứu thông Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động cá tin SGK/18,19 trả lời câu hỏi: nhân: 1. Tỉ khối của chất khí là gì? 2. Viết công thức tính tỉ khối của khí A KL: đối với khí B và công thức tính tỉ khối - Tỉ khối của chất khí là tỉ số về khối của khí A đối với không khí ? lượng mol của các chất khí. 3. Tỉ khối của chất khí có ý nghĩa gì? - Công thức tính tỉ khối của khí A đối với GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn khí B: dA/B = MA/MB trả lời câu hỏi: Với: dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B. 1. MA, MB lần lượt là khối lượng mol a) Khí carbon dioxide (CO2) nặng hay của khí A, khí B. nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? - Công thức tính tỉ khối của khí A đối với b) Trong lòng hang sâu thường xảy ra không khí: dA/KK = MA/29 quá trình phân huỷ chất vô cơ hoặc (Coi không khí gồm 20% O2 và 80% N2 - hữu cơ, sinh ra khí carbon dioxide. trong 1 mol kk có 0,2 mol O2 và 0,8 mol N2 Hãy cho biết khí carbon dioxide tích => MKK=(0,2.32+0,8.28)/1 ≈ 29(g/mol) – tụ ở trên nền hang hay bị không khí Hoặc MKK=(20.32+80.28)/100 ≈ 29(g/mol) đẩy bay lên trên. Với: dA/KK là tỉ khối của khí A đối với 2. không khí. a) Khí methane (CH4) nặng hơn hay - Tỉ khối của chất khí cho biết sự nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? nhẹ giữa các chất khí. b) Dưới đáy giếng thường xảy ra quá Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động trình phân huỷ chất hữu cơ, sinh ra nhóm: khí methane. Hãy cho biết khí 1. methane tích tụ dưới đáy giếng hay bị a) Khối lượng phân tử CO2: không khí đẩy bay lên trên. 12 + 16 . 2 = 44 (amu). * Thực hiện nhiệm vụ học tập Tỉ khối của khí carbon dioxide so với - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. không khí: - HS Hoạt động nhóm bàn trả lời câu dCO2/kk = MCO2/Mkk = 44/29 ≈ 1,52. hỏi. Vậy khí carbon dioxide nặng hơn không - GV quan sát, đôn đốc và hỗ trợ HS khí khoảng 1,52 lần. khi cần thiết. b) Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá * Báo cáo kết quả và thảo luận trình phân huỷ chất vô cơ hoặc hữu cơ, - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, sinh ra khí carbon dioxide. Do nặng hơn bổ sung. không khí khoảng 1,52 lần nên khí carbon - HS đại diện các nhóm trình bày kết dioxide tích tụ ở trên nền hang. quả từng câu. - Các HS còn lại theo dõi, nhận xét 2. (góp ý nếu có). a) Khối lượng phân tử khí methane: * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 12 + 4 . 1 = 16 (amu).
- vụ. Tỉ khối của khí methane so với không khí: GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến dCH4/kk = MCH4/29 = 16/29 ≈ 0,55. thức. Vậy khí methane nhẹ hơn không khí GV: Cho HS đọc phần em đã học khoảng 0,55 lần. SGK/19 để hệ thống lại các nội dung b) Dưới đáy giếng thường xảy ra quá kiến thức cơ bản của bài. trình phân huỷ chất hữu cơ, sinh ra khí GV: Cho HS đọc phần em có thể methane. Do nhẹ hơn không khí nên khí SGK/19 để vận dụng kiến thức vào đời methane sẽ không tích tụ dưới đáy giếng sống. mà bị không khí đẩy bay lên trên. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Làm được một số bài tập trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân làm bài tập trắc nghiệm và giải thích. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của học sinh d Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm: Bài tập tiết 7: Câu 1: Điền vào chỗ trống: "Khối lượng mol (g/mol) và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về ... , khác về đơn vị đo." A. Khối lượng. B. Trị số. C. Nguyên tử. D. Phân tử. Câu 2: Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu? A. 31.587 l. B.35,187 l. C. 38,175 l. D. 37,185 l Câu 3: Khối lượng mol chất là A. Là khối lượng ban đầu của chất đó B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học C. Bằng 6.1023 D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó Câu 4: Hãy cho biết 64g khí oxi ở đktc có thể tích là: A. 49,85 lít. B. 49,58 lít. C. 4,985 lít. D. 45,98 lít. Câu 5: Công thức tính khối lượng mol? A. M =m/n (g/mol). B. M=m.n (g). C. M=n/m (mol/g). D. M=(m.n)/2 (mol) Câu 6: Khối lượng mol nguyên tử Oxygen là bao nhiêu? A. 12 g/mol. B. 1 g/mol. C. 8 g/mol. D. 16 g/mol Câu 7: Khối lượng mol phân tử nước là bao nhiêu? A. 18 g/mol. B. 9 g/mol. C. 16 g/mol. D. 10 g/mol. Câu 8: Thể tích mol chất khí khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì như thế nào? A. Khác nhau B. Bằng nhau C. Thay đổi tuần hoàn. D. Chưa xác định được Câu 9: Chọn đáp án sai: A. Khối lượng của N phân tử CO2 là 18 g B. mH2O = 18 g/mol C. 1 mol O2 ở đktc là 24 l D. Thể tích mol của chất khí phải cùng nhiệt độ và áp suất Câu 10: Thể tích mol là A. Là thể tích của chất lỏng
- B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó D. Thể tích ở đktc là 22,4l Câu 11: 1 nguyên tử cacrbon bằng bao nhiêu amu? A. 18 amu. B. 16 amu. C. 14 amu. D. 12 amu. Câu 12: Số Avogadro kí hiệu là gì? 23 22 A. 6,022.10 kí hiệu là NA B. 6,022.10 kí hiệu là NA C. 6,022.1023 kí hiệu là N D. 6,022.1022 kí hiệu là N Câu 13. Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở A. cùng nhiệt độ B. cùng áp suất C. cùng nhiệt độ và khác áp suấtD. cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất Câu 14. Ở điều kiện chuẩn nhiệt độ ( 25 OC và 1bar) thì 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm 1 thể tích là: A. 2,479 lít B. 24,79 lít C. 22,79 lít D. 22,4 lít Câu 15. Hai chất khí có thể tích bằng nhau( đo cùng nhệt độ và áp suất) thì: A. Khối lượng của 2 khí bằng nhau . B. Số mol của 2 khí bằng nhau C. Số phân tử của 2 khí bằng nhau D. B, C đúng Câu 16. Khối lượng 1 nguyên tử carbon là A. 16 amu B. 12amu C.24 amu D. 6 amu Câu 17. Ở đkc 0,5 lít khí X có khối lượng là 0,48 gam. Khối lượng mol phân tử của khí X là: A. 56 B. 65 C. 24 D. 64 23 Câu 18. Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.10 phân tử CO2? A. 0,20 mol B. 0,25 mol C. 0,30 mol D. 0,35 mol Câu 19. 64g khí oxygen ở điều kiện chuẩn có thể tích là: A. 49,58 lít B. 24,79 lít C. 74,37 lít D. 99,16 lít Câu 20. 1 mol nước (H2O) chứa số phân tử là: A. 6,02.1023 B. 18,06.1023 C. 12,04.1023 D. 24,08.1023 Câu 21. Số nguyên tử Iron có trong 280 gam Iron là: A. 20,1.1023 B. 25,1.1023 C. 30,1.1023 D. 35,1.1023 Câu 22. 0,35 mol khí SO2 ở điều kiện chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu ? A. 0,868 lít B. 8,6765 lít C. 86,8 lít D. 868 lít Bài tập tiết 8: Câu 23: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí? A. Khí methan (CH4) B. Khí carbon oxide (CO) C. Khí Helium (He) D. Khí hyđrogen (H2) Câu 24: Tỉ khối hơi của khí sulfur (IV) oxide (SO2) đối với khí chlorine (Cl2) là: A. 0,19 B. 1,5 C. 0,9 D. 1,7 Câu 25: Cho X có dX/kk = 1,52. Biết chất khí ấy có 2 nguyên tử Nitrogen A. CO B. NO C. N2O D. N2 Câu 26: Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa: A. khối lượng mol của khí B (MB) và khối lượng mol của khí A (MA). B. khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB). C. khối lượng gam của khí A (mA) và khối lượng gam của khí B (mB).
- D. khối lượng gam của khí B (mB) và khối lượng gam của khí A (MA). Câu 27: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,5. Khối lượng mol của khí A là: A. 33 B. 34 C. 68 D. 34,5 Câu 28: Cho CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được khi để đứng bình là A. CO2, CH4, NH3 B. CO2, H2O, CH4, NH3 C. CO2, SO2, N2O D. N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3 Câu 29: Có thể thu khí N2 bằng cách nào A. Đặt đứng bình. B. Đặt úp bình. C. Đặt ngang bình. D. Cách nào cũng được. Câu 30: Hợp chất khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. Công thức hóa học của X có thể là A. NO2 B. CO2 C. NH3 D. NO Câu 31. Công thức đúng về tỉ khối của chất khí A đối với không khí là M A A. dA/kk = MA .29 B. d A / kk 29 29 C. d A / kk D. Cả A, B, C đều sai. M A Câu 32. Tỉ số giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB) được gọi là A. khối lượng mol B. khối lượng C. mol D. tỉ khối Câu 33. Khí NO2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? A. Nặng hơn không khí 1,6 lần. B. Nhẹ hơn không khí 2,1 lần. C. Nặng hơn không khí 3 lần. D. Nhẹ hơn không khí 4,20 lần. Câu 34. Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là: A. SO2, Cl2, H2S B. N2, CO2, H2 C. CH4, H2S, O2 D. Cl2, SO2, N2 * Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích - GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS nếu cần * Báo cáo kết quả và thảo luận - HS cá nhân báo cáo kết quả từng câu hỏi, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Bài tập tiết 7: Câu 1: Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau: a) 0,6 N nguyên tử O; 1,8 N phân tử N2; 0,05 N nguyên tử C. 23 23 b) 24.10 phân tử H2O ; 0,66.10 phân tử C12H22O11 (đường). Bài tập tiết 8:
- Câu 2: Xác định khối lượng mol của khí A biết tỉ khối của khí A so với khí B là 1,8 và khối lượng mol của khí B là 30. Câu 3: Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO 2 là 0,5 và tỉ khối của khí X so với khí Y là 1,5. Xác định khối lượng mol của khí X. Câu 4: Tại sao ngày xưa trong các hầm mỏ bỏ hoang lâu năm khi cần đi vào các khu mỏ đó thì người đi vào thường cầm theo một cây đèn dầu (hoặc nến) để cao ngang thắt lưng hay dẫn theo một con chó, nếu ngọn đèn tắt hay con chó sủa, có dấu hiệu kiệt sức, khó thở thì người đó sẽ không vào sâu nữa mà sẽ quay trở ra. Lí do? Giải thích? Câu 5: Tại sao ngày xưa các giếng khoan cạn nước nếu các người thợ muốn xuống để đào tìm tiếp nguồn nước thì trước khi xuống giếng các người thợ thường chặt các nhánh cây tươi thả xuống giếng chừng 5 - 10 phút lại kéo lên rồi lại thả xuống nhiều lần rồi mới xuống giếng đào? * Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi * Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Bài tập tiết 7: Câu 1: a) 0,6 N nguyên tử O = 0,6 mol nguyên tử O. 1,8 N phân tử N2 = 1,8 mol phân tử N2. 0,05 N nguyên tử C = 0,05 mol nguyên tử C. 23 23 24.10 b) 24.10 phân tử H2O = 4mol phân tử H2O 6,022.1023 23 23 0,66.10 0,66.10 phân tử C12H22O11 = 0,11mol phân tử C12H22O11. 6,022.1023 Bài tập tiết 8: Câu 2: M A Tỉ khối của khí A so với khí B là: d A / B 1,8 M B => MA = 1,8.MB = 1,8.30 = 54 (g/mol). Vậy khối lượng mol của khí A là 54 g/mol. Câu 3: M Ta có tỉ khối của khí Y so với SO là: Y 2 d Y / SO 0,5 2 M SO2 => MY = 0,5.MSO2 = 0,5.64 = 32 (g/mol). M X Tỉ khối của khí X so với khí Y là: d X/ Y 1,5 M Y => MX = 1,5.MY = 1,5.32 = 48 (g/mol) Vậy khối lượng mol của khí X là 48 g/mol. Câu 4:
- Trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự phân hủy một số hợp chất vô cơ và hữu cơ, sinh ra khí carbon dioxide CO2. Khi CO2 không màu, không có mùi, không duy trì sự cháy và sự sống của con người và động vật. Mặt khác, khi CO2 lại nặng hơn không khí 1,52 lần (dCO2/kk = 44/29 = 1,52), oxi nặng hơn không khí 1,1 lần (dO2/kk = 32/29 = 1,1). Như vậy khí CO2 nặng hơn khí O2, luôn ở bên dưới (hoặc có thể tính tỉ khối của khí CO2 đối với O2), do đó càng vào sâu thì lượng CO2 càng nhiều, nếu ngọn nến chỉ cháy leo lét rồi tắt thì không nên xuống vì không khí dưới đáy giếng thiếu oxy, và có nhiều khi CO2 hoặc các khí độc khác. Câu 5: - Khi vào càng sâu vào khu mỏ hoặc là vào giếng sâu, khi oxi lúc bấy giờ không đủ cho sự thở. Vì vậy thường người ta cho đèn cầy vào khu mỏ, nếu đèn cầy tắt, không nên vào sâu hơn vì rất nguy hiểm. Vì lẽ đó mà người ta thường cho nhánh cây xanh xuống giếng để hút hết khí CO2, cung cấp khí oxi, rồi mới xuống giếng. - "Trước khi xuống giếng (kể cả giếng hay sử dụng) cũng nên có biện pháp thử xem dưới giếng có khí độc không. Tốt nhất là thắp một ngọn nến, hay ngọn đèn, thông dây thả dần xuống sát mặt nước dưới đáy giếng trước, nếu ngọn nến vẫn cháy sáng bình thường là không khí dưới đáy giếng vẫn đủ oxy để thở. Cũng có thể nhốt một con gà hay một con chim vào trong lồng, buộc dây thả dần xuống gần sát mặt nước giếng, nếu con vật bị chết ngạt là dưới giếng có nhiều khí CO 2 hoặc các khí độc khác, người không xuống được. - Sau đó, nên làm thông thoáng khi dưới đáy giếng trước khi xuống. Có thể cắt một cành cây to nhiều lá buộc dây dài thả xuống đáy, rồi rút lên thả xuống nhiều lần trước khi cho người xuống * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung bài 3. - Hoàn thành các bài tập bài 3 trong SBT vào vở bài tập. - Đọc trước bài 4: Dung dịch và nồng độ dung dịch.