Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 22: Mạch điện đơn giản
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 22: Mạch điện đơn giản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
Bài 22. Mạch điện đơn giản.pptx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 22: Mạch điện đơn giản
- - Nếu đèn không sáng kiểm tra một vài yếu tố sau: + Kiểm tra xem pin còn điện hay hết ⇒ Nếu hết thì thay pin mới. 3, Mắc mạch điện gồm pin, bóng + Kiểm tra bóng đèn còn dây tóc hay đèn, công tắc, dây nối. Tiến hành đứt ⇒ Nếu bóng hỏng thì thay bóng mới. kiểm tra và đóng công tắc để đảm + Kiểm tra các đoạn dây nối có chỗ nào bị hở bảo mạch điện kín và đèn sáng. không, các chốt cắm, mấu nối đã chặt Nếu đèn không sáng, tìm nguyên chưa, . ⇒ Nếu chưa thì chỉnh lại cho mạch nhân. kín hoặc thay dây khác. KL: Dòng điện cung cấp bởi pin hoặc - Với các dụng cụ: pin, bóng đèn, dây nổi, công acquy có chiều không đổi gọi là tắc, để bóng đèn phát sáng ta phải nối chúng lại dòng điện một chiều. Người ta với nhau thành một mạch kín, gọi là mạch điện. quy ước chiều dòng điện trong mạch điện là chiều từ cực dương của nguồn điện qua dây nối và các dụng cụ tiêu thụ điện tới cực âm của nguồn điện. Vẽ mũi tên chỉ chiều dòng điện trong các sơ - Bất cứ mạch điện nào cũng gồm các bộ phận: đồ mạch điện ở Hình 22.3. nguồn điện, dây nối và các thiết bị tiêu thụ năng lượng điện (bóng đèn, động cơ điện, bếp điện, quạt điện, ti vi,...). - Nhằm mô tả đơn giản một mạch điện và lắp mạch điện đúng yêu cầu, người ta sử dụng kí hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện như - GV cho HS cá nhân trả lời câu Bảng 22.1 để vẽ sơ đồ mạch điện. hỏi: 1, Trong mạng điện của gia đình có sử dụng những thiết bị điện nào sau đây: cầu chì, cầu dao tự động, rơle, chuông điện? Nêu Hướng dẫn trả lời câu hỏi của hoạt động cá công dụng của chúng? nhân: 1, Trong mạng điện của gia đình có sử dụng cầu chì 2, Nêu sự giống nhau và khác được mắc nối tiếp với các thiết bị điện, mắc ở trên nhau của cầu chì, cầu dao tự dây pha, trước công tắc và ổ điện; cầu dao tự động động và rơle. được mắc ngay sau đầu vào của mạng điện lưới đưa vào từng hộ gia đình hoặc ở từng tầng của căn hộ, mắc vào dây pha trước công tắc và ổ lấy điện; các Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ thiết bị điện dùng rơle như tủ lạnh, tủ điện, tủ điều học tập khiển hay các loại máy móc công nghiệp,...; - HS nghiên cứu thông tin chuông điện thường được lắp ở cửa nhà;
- SGK/91, 92, 93. - HS hoạt động nhóm theo bàn Thiết bị điện Công dụng Bảo vệ các thiết bị điện khác trong thực hiện nhiệm vụ học tập SGK/ mạch điện không bị hỏng khi vì một lí Cầu chì 92, 93. do nào đó, dòng điện trong mạch đột - HS rút ra kết luận về mạch điện ngột tăng quá mức. Cầu dao sẽ tự động ngắt mạch điện để và các bộ phận của mạch điện. Cầu dao tự động các thiết bị điện không bị hỏng khi dòng điện đột ngột tăng quá mức. Rơle Điều khiển đóng, ngắt mạch điện. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt Phát ra âm thanh khi có dòng điện chạy Chuông điện động và thảo luận qua. - HS đại diện các nhóm báo cáo 2, kết quả hoạt động nhóm. Thiết bị điện Giống nhau Khác nhau Người ta thường lắp Tự động cắt cắt mạch - HS đưa ra kết luận về mạch điện cầu chì, rơ le và cầu điện khi xảy ra sự cố và các bộ phận của mạch điện. dao tự động ở mỗi bảo vệ an toàn các đồ Cầu chì đầu của mạch điện. dùng điện khác, Vì khi xảy ra hiện không đa năng như Bước 4: Đánh giá kết quả thực tượng đoản mạch cầu dao tự động và có hiện nhiệm vụ học tập hoặc có cường độ công suất nhỏ hơn. dòng điện tăng quá Hiện đại hơn cũng là mức thì các thiết bị thiết bị cắt mạch điện Cầu dao tự động này sẽ tự động tự động, phối hợp đóng, ngắt mạch để chức năng của cầu bảo vệ dụng cụ điện dao và cầu chì. GV nhận xét đánh giá và chốt nội hay có dòng điện đi Bảo vệ động cơ khỏi dung kiến thức. Rơle trong mạch như ý quá tải và quá nóng. muốn. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về công dụng của cầu chì, cầu dao tự động, rơle, chuông điện. a. Mục tiêu: Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì, rơle, cầu dao tự động, chuông điện. b. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao II. Công dụng của cầu chì, cầu dao tự động, rơle, nhiệm vụ học tập chuông điện. Hướng dẫn trả lời nội dung thảo luận nhóm: - GV cho HS cá nhân nghiên 1. Trong mạng điện của gia đình có sử dụng cầu chì. cứu thông tin SGK/93, 94 Được mắc nối tiếp với các thiết bị điện. Thiết bị điện Công dụng Cầu chì Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch điện - GV cho HS thảo luận nhóm không bị hỏng khi vì một lí do nào đó, dòng thực hiện nhiệm vụ học tập điện trong mạch đột ngột tăng quá mức. SGK/93, 94: 1. Trong mạng điện của gia 2. Trong mạng điện của gia đình có sử dụng cầu dao tự đình có sử dụng cầu chì động. Được mắc ngay sau đầu vào của mạng điện lưới không? Nếu có thì cầu chì đưa vào từng hộ gia đình hoặc ở từng tầng của căn hộ. Thiết bị điện Công dụng mắc ở vị trí nào? Có công Cầu dao tự động Cầu dao sẽ tự động ngắt mạch điện để các dụng gì? thiết bị điện không bị hỏng khi dòng điện đột ngột tăng quá mức. 2. Trong mạng điện của gia
- đình có sử dụng cầu dao tự 3, Trong gia đình em có thiết bị điện dùng rơle, được động không? Nó được đặt ở vị dùng trong máy bơm nước, bếp từ. trí nào? Có công dụng gì? Rơle trong các thiết bị đó có công dụng tự điều khiển 3. Trong gia đình em có thiết đóng, ngắt mạch điện. bị nào sử dụng rơle? Rơ le 4, Nhà em có lắp chuông điện. Chuông điện thường trong các thiết bị đó có công được đặt ở cửa nhà. dụng gì? Thiết bị điện Công dụng Chuông điện Phát ra âm thanh khi có dòng điện chạy qua. 4, Nhà em có lắp chuông điện không? Chuông điện thường KL: Ngoài các thiết bị cung cấp và tiêu thụ điện, được đặt ở vị trí nào trong trong mạch điện còn có các thiết bị như cầu chì, cầu nhà? Nó có công dụng gì? dao tự động, rơle, chuông điện để bảo vệ mạch điện và cảnh báo sự cố xảy ra. GV cho HS rút ra kết luận về công dụng của cầu chì, cầu - Cầu chì là một đoạn dây chì nóng chảy ở nhiệt độ thấp so dao tự động, rơle, chuông với các kim loại khác, có tác dụng bảo vệ các thiết bị điện điện. khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột tăng quá mức. Khi đó, dây chì sẽ nóng chảy và mạch điện bị ngắt. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu thông tin - Cầu dao tự động cũng có tác dụng ngắt mạch như cầu chì, và SGK/93, 94. được sử dụng để bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch khi - HS Quan sát Hình 22.4, dòng điện đột ngột tăng quá mức. Sau khi kiểm tra và sửa 22.5, 22.6, 22.7. chữa, cầu dao được đóng lại để mạch điện hoạt động. - HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời các câu hỏi SGK/93, 94: - Rơle được mắc trong mạch điện và có tác dụng điều khiển - HS rút ra kết luận về công đóng, ngắt mạch điện, thường được sử dụng trong các mạch điều khiển tự động để đóng, ngắt những dòng điện lớn mà hệ dụng của cầu chì, cầu dao tự thống mạch điều khiển không thể can thiệp trực tiếp. động, rơle, chuông điện. Mở rộng: Trong cuộc sống mọi người hay gặp nhất là các loại rơle trong các mạch điều khiển đóng cắt mạch điện ( ≤ 220V). Bước 3: Báo cáo kết quả Như trong bộ nguồn của thiết bị điện tử và dân dụng; ngoài ra hoạt động và thảo luận còn 1 loại rơle nhiệt (đóng cắt mạch điện bằng cảm biến tín - HS đại diện các nhóm báo hiệu nhiệt độ) rất hay gặp như trong nồi cơm điện, bàn là, bình nóng lạnh, tủ lạnh,..... cáo kết quả hoạt động thảo luận - HS nêu kết luận về công dụng của cầu chì, cầu dao tự - Chuông điện là thiết bị điện được ứng dụng hoạt động của nam châm điện. Chuông điện phát ra âm thanh khi có dòng động, rơle, chuông điện. điện chạy qua. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức.
- 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Làm được một số bài tập trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân làm bài tập trắc nghiệm và giải thích. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của học sinh d Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm: Bài tập tiết 76: Câu 1. Dòng điện được cung cấp bởi pin hay acquy là dòng điện A. không đổi. B. một chiều. C. xoay chiều. D. biến thiên. Câu 2. Cầu chì có tác dụng gì? A. Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột tăng quá mức. B. Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột giảm quá mức. C. Thay đổi dòng điện khi dòng điện đột ngột giảm quá mức. D. Thay đổi dòng điện khi dòng điện đột ngột tăng quá mức. Câu 3. Thiết bị số (1) trong hình là A. nguồn điện. B. bóng đèn. C. công tắc. D. cầu chì. Câu 4. Thiết bị bảo vệ mạch điện và cảnh báo sự cố là A. bóng đèn. B. cầu dao tự động. C. pin. D. acquy. Câu 5. Để ngắt những dòng điện lớn mà hệ thống mạch điều khiển không thể can thiệp trực tiếp, ta sử dụng A. rơle. B. cầu chì. C. vôn kế. D. ampe kế. Câu 6. Với các dụng cụ: pin, bóng đèn, dây nổi, công tắc, để bóng đèn phát sáng ta phải nối chúng lại với nhau thành một mạch kín, gọi là A. chuông điện. B. mạch điện. C. cầu dao. D. biến trở. Câu 7. Trong một mạch điện kín, để có dòng điện chạy trong mạch thì trong mạch điện nhất thiết phải có bộ phận nào sau đây? A. nguồn điện. B. bóng đèn. C. công tắc. D. cầu chì. Câu 8. Hình nào sau đây biểu diễn đúng chiều quy ước của dòng điện? A. Hình A. B. Hình B. C. Hình C. D. Hình D. Câu 9. Một mạch điện kín, bóng đèn sáng gồm A. nguồn điện, bóng đèn, công tắc.
- B. nguồn điện, bóng đèn, công tắc và dây dẫn. C. nguồn điện, bóng đèn, dây dẫn. D. nguồn điện, dây dẫn, công tắc và ổ điện. Câu 10. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Chỉ có đèn 2 (Đ2) sáng trong trường hợp nào dưới đây? A. Công tắc K, K1, K2 đều đóng. B. Công tắc K, K1 đóng; K2 mở C. Công tắc K, K2 đóng; K1 mở. D. Công tắc K đóng; K1, K2 mở. Câu 11. Một mạch điện được mắc như sau: Sơ đồ mạch điện nào sau đây tương đương với mạch điện trên? A. 1 và 2. B. 3 và 4. C. 1 và 3. D. 2 và 4. Câu 12. Cho mạch điện như hình vẽ: Khi K2 đóng, K1 mở thì đèn nào sáng? A. Đèn 1. B. Đèn 2 và đèn 3. C. Đèn 3. D. Đèn 1, đèn 2, đèn 3. Câu 13: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chiều dòng điện là chiều từ qua ..và tới của nguồn điện A. Cực dương, dẫn dây, cực âm, thiết bị điện B. Cực dương, dẫn dây, thiết bị điện, cực âm C. Cựa âm, dẫn dây, thiết bị điện. cực dương D. Cực âm, thiết bị điện, dẫn dây, cực dương Câu 14: Dòng chuyển dời theo một chiều xác định của các hạt mang điện tích gọi là: A. Dòng điện. B. Dòng điện không đổi. C. Dòng điện một chiều. D. Dòng điện xoay chiều. Câu 15: Chọn câu đúng A. Dòng điện trong mạch có chiều cùng chiều với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại B. Dòng điện trong mạch có chiều ngược với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại
- C. Dòng điện trong mạch có chiều cùng với chiều dịch chuyển có hướng của các ion dương trong dây dẫn kim loại D. Dòng điện trong mạch có chiều ngược với chiều dịch chuyển có hướng của các ion âm trong dây dẫn kim loại Câu 16 : Dòng điện chạy trong mạng điện gia đình là: A. Dòng điện không đổi. B. Dòng điện một chiều C. Dòng điện xoay chiều. D. Dòng điện biến thiên Câu 17: Chọn câu sai: A. Đơn vị của cường độ dòng điện được đặt theo tên nhà bác học người Pháp Ampe B. Với dòng điện cường độ 1 A chạy qua dây dẫn kim loại thì có 1 electron dịch chuyển qua tiết diện ngang của dây dẫn đó trong 1 giây C. Mỗi dòng điện sẽ hoạt động bình thường nếu dòng điện chạy qua nó có cường độ định mức D. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn Câu 18: Đâu không phải thiết bị điện: A. Ô tô. B. Điot. C. Chuông điện. D. Công tắc Câu 19: Điền vào chỗ trống: "Cầu dao tự động cũng có tác dụng ngắt mạch như cầu chì, và được sử dụng để bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch khi dòng điện đột ngột ..." A. Giảm quá mức. B. Tăng quá mức. C. Thay đổi liên tục. D. Đáp án khác. Câu 20: Điền vào chỗ trống: "Ngoài các thiết bị cung cấp và tiêu thụ điện, trong mạch điện còn có các thiết bị như cầu chì, cầu dao tự động, rơle, chuông điện để bảo vệ mạch điện và ..." A. Ngắt mạch điện. B. Đổi chiều dòng điện C. Cảnh báo sự cố xảy ra. D. Cung cấp điện Câu 21: Rơ le có tác dụng nào sau đây? A. Thay đổi dòng điện. B. Đóng, ngắt mạch điện. C. Cảnh báo sự cố. D. Cung cấp điện. Câu 22: Chuông điện thường được đặt ở vị trí nào trong nhà? A. Cửa nhà. B. Phòng ngủ. C. Ban công. D. Sân nhà. Câu 23: Nhằm mô tả đơn giản một mạch điện và lắp mạch điện đúng yêu cầu, người ta sử dụng? A. Kí hiệu. B. Số đo. C. Công thức. D. Đáp án khác. Câu 24: Câu tạo cơ bản của cầu chì? A. Dây chì. B. Dây đồng. C. Dây sắt. D. Dây thép. Câu 25: Điền vào chỗ trống: "Bất cứ mạch điện nào cũng gồm các bộ phận: nguồn điện, dây nối và các thiết bị ... (bóng đèn, động cơ điện, bếp điện, quạt điện, ti vi)." A. Thay đổi dòng điện. B. Đóng, mở mạch điện. C. Tiêu thụ năng lượng điện. D. Bảo vệ mạch điện. Câu 26: Có một pin, một bóng đèn pin, một công tắc, các đoạn dây nối (hình bên). Làm cách nào để bóng đèn pin phát sáng? A. Nối đèn pin với pin B. Không thể làm đèn pin phát sáng C. Ta phải dùng các đoạn dây nối để nối các dụng cụ: pin, bóng đèn, công tắc với nhau thành một mạch hở
- D. Ta phải dùng các đoạn dây nối để nối các dụng cụ: pin, bóng đèn, công tắc với nhau thành một mạch kín. Câu 27: Dải kim loại rất mỏng (thường là đồng hoặc đồng thau) được đặt khắp đèn pin có tác dụng gì? A. Điều chỉnh ánh sáng. B. Bảo vệ đèn pin. C. Tạo ra kết nối điện giữa các bộ phận. D. Tất cả đáp án trên. Câu 28: Chuông điện có công dụng gì? A. Mở dòng điện. B. Ngắt dòng điện. C. Phát ra âm thanh khi có dòng điện chạy qua. D. Tất cả đáp án trên. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích - GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS cá nhân báo cáo kết quả từng câu hỏi, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm làm bài tập Bài tập tiết 76: Bài tập 1. Nêu cấu tạo và hoạt động của chiếc đèn pin thường dùng, vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin. Hướng dẫn trả lời Cấu tạo: gồm vỏ chứa các bộ phận của đèn pin, bên trong đèn gồm một lò xo hoặc dải kim loại rất mỏng (thường là đồng hoặc đồng thau) được đặt khắp đèn pin, tạo ra kết nối điện giữa các bộ phận: pin, đèn và công tắc. Ngoài ra, còn có bộ phận là gương lõm, có tác dụng tập trung ánh sáng đèn và cho phép điều chỉnh ánh sáng như mong muốn và ống kính là phần nhựa trong, để bảo vệ đèn, vì đèn được làm từ thủy tinh nên dễ vỡ. Hoạt động: Dòng điện được kích hoạt khi bạn nhấn công tắc vào vị trí BẬT, hai dải tiếp xúc được gắn kết với nhau tạo thành mạch kín, dòng điện được cung cấp từ pin làm trong mạch điện kín có dòng điện và bóng đèn sáng. Dòng điện bị ngắt khi công tắc được đẩy vào vị trí TẮT, hai dải tiếp xúc tách rời nhau, làm mạch bị hở, do đó không có dòng điện chạy qua bóng đèn và bóng đèn ngừng sáng. Sơ đồ mạch điện của đèn pin: Bài tập 2. Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản để trang trí gồm pin, dây nối, bóng đèn, công tắc. Xác định chiều của dòng điện khi đóng công tắc điện. Hướng dẫn trả lời
- Bài tập 3: Thế nào là một mạch điện kín và một mạch điện hở? Hướng dẫn trả lời Mạch điện kín là mạch điện có dòng điện chạy trong đó, mạch điện hở là mạch điện không có dòng điện chạy trong đó. Bài tập 4: Quan sát sơ đồ mạch điện trong hình dưới và cho biết trong mạch gồm những thành phần nào. Thiết bị nào cung cấp điện, thiết bị nào tiêu thụ điện? Xác định chiều của dòng điện khi đóng công tắc điện. Hướng dẫn trả lời Mạch điện gồm nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bóng đèn, chuông điện. Thiết bị cung cấp điện là nguồn điện, thiết bị tiêu thụ điện là chuông điện, bóng đèn. Chiều dòng điện theo hướng từ cực (+) của nguồn điện, qua chuông điện, qua bóng đèn, qua công tắc điện đến cực (-) của nguồn điện. Bài tập 5. Nhận biết được các thiết bị bảo vệ mạng điện trong gia đình. Hướng dẫn trả lời Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung bài 22. - Hoàn thành các bài tập bài 22 trong SBT vào vở bài tập. - Đọc trước bài 23: Tác dụng của dòng điện