Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 2: Phản ứng hóa học

docx 12 trang Hà Duyên 22/07/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 2: Phản ứng hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
  • pptxBài 2-Phản ứng hóa học.pptx
  • mp4NaOH + CuSO4.mp4
  • mp4Thí nghiệm đốt cháy sắt và lưu huỳnh.mp4
  • mp4Tìm Hiểu Tính Chất Của Đá Vôi.mp4
  • mp4Zn + HCl loãng. Kẽm tác dụng với.mp4

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 2: Phản ứng hóa học

  1. - GV Cho Học sinh làm việc nhĩm, làm thí nghiệm 1 và 1. Biến đổi vật lí trả lời câu hỏi sau thí nghiệm: Hướng dẫn trả lời câu hỏi Thí nghiệm 1: Thí nghiệm về biến đổi vật lí nội dung thí nghiệm 1: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ: 1. Kết quả được thể hiện ở bảng sau: Bước a b c Nhiệt độ 0oC 5oC 100oC 2. Trong quá trình chuyển thể, nước chỉ bị thay đổi trạng thái, khơng bị biến đổi thành chất khác. Quan sát hiện tượng và trả lời các câu hỏi sau: KL: 1. Xác định các giá trị nhiệt độ tương ứng với các bước Các quá trình như hồ thí nghiệm mơ tả trong Hình 2.1. tan, đơng đặc, nĩng chảy, 2. Ở quá trình ngược lại, hơi nước ngưng tụ thành nước các chất chỉ chuyển từ lỏng, nước lỏng đơng đặc thành nước đá. Vậy trong quá trạng thái này sang trạng trình chuyển thể, nước cĩ biến đổi thành chất khác thái khác, khơng tạo khơng? thành chất mới, đĩ là - HS nhận nhiệm vụ. biến đổi vật lí. * Thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Biến đổi hố học - HS làm việc theo nhĩm. Hướng dẫn trả lời câu hỏi - GV quan sát, đơn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết. nội dung thí nghiệm 2: 1. Sau khi trộn bột sắt và bột lưu * Báo cáo kết quả và thảo luận huỳnh, đưa nam châm lại gần - Đại diện các nhĩm báo cáo kết quả , các nhĩm khác ống nghiệm (1) thấy nam châm lắng nghe, nhận xét, gĩp ý. hút, suy ra hỗn hợp thu được cĩ bị nam châm hút. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. 2. Chất trong ống nghiệm (2) - GV nhận xét, chuẩn hố kiến thức. sau khi đun nĩng và để Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về biến đổi hố học nguội khơng bị nam châm hút. * Giao nhiệm vụ học tập 3. Sau khi trộn bột sắt và bột lưu huỳnh khơng cĩ chất mới tạo - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu cách tiến hành thành, do đây chỉ là sự trộn vật thí nghiệm sắt phản ứng với lưu huỳnh. Sau đĩ yêu cầu lí, khơng cĩ sự thay đổi về chất HS quan sát video thí nghiệm, thảo luận nhĩm trả lời 4 và lượng, sắt trong hỗn hợp vẫn câu hỏi (thí nghiệm 2). Thời gian làm việc 10 phút: bị nam châm hút. 4. Sau khi đun nĩng hỗn hợp bột 1. Sau khi trộn bột sắt và bột lưu huỳnh, hỗn hợp thu được sắt và bột lưu huỳnh, cĩ chất cĩ bị nam châm hút khơng? mới được tạo thành. Do đã cĩ 2. Chất trong ống nghiệm (2) sau khi đun nĩng và để nguội phản ứng hố học xảy ra, sinh ra cĩ bị nam châm hút khơng? chất mới khơng bị nam châm 3. Sau khi trộn bột sắt và bột lưu huỳnh, cĩ chất mới được hút. tạo thành khơng? Giải thích. KL: 4. Sau khi đun nĩng hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh, cĩ Các quá trình như đốt chất mới được tạo thành khơng? Giải thích. cháy nhiên liệu, phân huỷ HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi SGK/12: chất (VD: nung đá vơi, ), Lấy một số ví dụ trong đời sống về các quá trình xảy ra tổng hợp chất (VD: quá sự biến đổi vật lí, biến đổi hĩa học. trình quang hợp, ) cĩ sự - HS nhận nhiệm vụ. tạo thành chất mới, đĩ là * Thực hiện nhiệm vụ học tập biến đổi hố học. - Học sinh quan sát video thí nghiệm, thảo luận theo Chú ý: nhĩm trả lời câu hỏi. Trong cơ thể người và động
  2. - GV quan sát, đơn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết. vật, sự trao đổi chất là một * Báo cáo kết quả và thảo luận loạt các quá trình sinh hố, - Đại diện các nhĩm báo cáo kết quả, các nhĩm khác đĩ là những quá trình phức lắng nghe, nhận xét, gĩp ý. tạp, bao gồm cả biến đổi vật * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. lí và biến đổi hĩa học. - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về phản ứng hố học a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm phản ứng hố học, chất đầu, sản phẩm và sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử các chất. - Tiến hành thí nghiệm và chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ cĩ phản ứng hố học xảy ra. b. Nội dung: HS hoạt động theo nhĩm, nghiên cứu tài liệu, làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm và diễn II. Phản ứng hố học biến của phản ứng hố học. 1. Khái niệm * Giao nhiệm vụ học tập KL: - GV cho Hs cá nhân nghiên cứu thơng tin - Quá trình biến đổi từ chất này thành SGK nêu khái niệm phản ứng hĩa học, các chất khác được gọi là phản ứng hố học. yếu tố trong một phản ứng hĩa học, cách - Chất ban đầu bị biến đổi trong phản viết phương trình chữ cho 1 phản ứng hĩa ứng được gọi là chất phản ứng hay chất học. tham gia. Chất mới sinh ra được gọi là - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, làm sản phẩm. việc theo nhĩm, trả lời câu hỏi 1, 2: - Phản ứng hố học được biểu diễn bằng Câu 1: Than (thành phần chính là carbon) phương trình dạng chữ như sau: cháy trong khơng khí tạo thành khí carbon Tên chất phản ứng → Tên chất sản phẩm dioxide. - Trong quá trình phản ứng, lượng chất a) Hãy viết phương trình phản ứng dạng phản ứng giảm dần, lượng chất sản chữ của phản ứng này. phẩm tăng dần. Chất nào là chất phản ứng? Chất nào là - Phản ứng xảy ra hồn tồn khi cĩ ít sản phẩm? nhất một chất phản ứng đã phản ứng hết. b) Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần? Lượng chất nào tăng dần? Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: Câu 2: Quan sát Hình 2.3 và trả lời câu Câu 1: hỏi: a) Phương trình phản ứng dạng chữ của phản ứng: Carbon + oxygen → carbon dioxide. Trong đĩ chất phản ứng là carbon và oxygen; chất sản phẩm là carbon dioxide. b) Trong quá trình phản ứng, lượng chất 1. Trước và sau phản ứng, những nguyên phản ứng (carbon, oxygen) giảm dần, tử nào liên kết với nhau? lượng chất sản phẩm (carbon dioxide) tăng 2. Trong quá trình phản ứng, số nguyên tử dần. H và số nguyên tử O cĩ thay đổi khơng? 2. Diễn biến phản ứng hố học
  3. - HS nhận nhiệm vụ. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: * Thực hiện nhiệm vụ học tập Câu 2: - HS hoạt động theo nhĩm, hồn thiện các 1. Trước phản ứng 2 nguyên tử H liên kết câu hỏi 1, 2. với nhau, 2 nguyên tử O liên kết với nhau. - GV quan sát, đơn đốc và hỗ trợ HS khi Sau phản ứng 1 nguyên tử O liên kết với 2 cần thiết. nguyên tử H. * Báo cáo kết quả và thảo luận 2. Trong quá trình phản ứng, số nguyên tử - Đại điện 2 nhĩm báo cáo kết quả, các H và số nguyên tử O khơng thay đổi. nhĩm cịn lại theo dõi, nhận xét, gĩp ý. KL: Trong phản ứng hố học, xảy ra sự * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. phá vỡ các liên kết trong phân tử chất - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. đầu, hình thành các liên kết mới, tạo ra Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hiện tượng kèm các phân tử mới. Kết quả là chất này theo các phản ứng hố học biến đổi thành chất khác. * Giao nhiệm vụ học tập 3. Hiện tượng kèm theo các phản ứng - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu hố học cách tiến hành thí nghiệm – SGK trang 14. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: 1, Ống nghiệm (1) và (3) xảy ra phản ứng Sau đĩ yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hố học do cĩ những dấu hiệu nhận ra cĩ nhĩm và hồn thiện các câu hỏi (thời gian chất mới tạo thành. Cụ thể: 5 phút): + Ống nghiệm (1) viên kẽm tan dần, cĩ khí 1, Tiến hành hoạt động thí nghiệm: Dấu hiệu khơng màu thốt ra. nhận biết cĩ chất mới tạo thành. Quan sát + Ống nghiệm (3) cĩ kết tủa xanh tạo hiện tượng và trả lời câu hỏi: Ống nghiệm thành. nào xảy ra hiện tượng hố học? Giải thích. 2, Trong phản ứng giữa oxygen và 2, Trong phản ứng giữa oxygen và hydrogen, hydrogen, nếu oxygen hết thì phản ứng nếu oxygen hết thì phản ứng cĩ xảy ra nữa dừng lại. khơng? 3, Nhỏ giấm ăn vào viên đá vơi. Dấu hiệu 3, Nhỏ giấm ăn vào viên đá vơi. Dấu hiệu nào cho biết đã cĩ phản ứng hố học xảy ra là cho biết đã cĩ phản ứng hố học xảy ra? xuất hiện sủi bọt khí, chỗ đá vơi bị nhỏ * Thực hiện nhiệm vụ học tập giấm tan ra. - HS làm việc theo nhĩm, làm thí nghiệm KL: và trả lời các câu hỏi. - Phản ứng hố học xảy ra khi cĩ chất - GV quan sát, theo dõi và đơn đốc và hỗ mới được tạo thành với những tính chất trợ HS khi cần thiết. mới, khác biệt với chất ban đầu. * Báo cáo kết quả và thảo luận - Những dấu hiệu dễ nhận ra cĩ chất - Đại diện các nhĩm HS trình bày kết quả. mới tạo thành là sự thay đổi về màu Các HS cịn lại theo dõi, nhận xét. sắc, xuất hiện khí hoặc xuất hiện kết * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. tủa, - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. - Sự toả nhiệt và phát sáng cũng là dấu hiệu cho thấy cĩ phản ứng hố học xảy ra. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về năng lượng của phản ứng hố học a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm, đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt và trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu ) b. Nội dung: Học sinh hoạt động theo nhĩm, nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) * Giao nhiệm vụ học tập III. Năng lượng của phản ứng hố học - GV choHS nghiên cứu thơng tin phần 1. Phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu 1 SGK/14 đưa ra khái niệm phản ứng nhiệt tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt. - Phản ứng toả nhiệt giải phĩng năng - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo lượng (dạng nhiệt) ra mơi trường xung luận theo nhĩm, trả lời câu hỏi: quanh. 1, Thức ăn được tiêu hố chuyển thành các - Phản ứng thu nhiệt nhận năng lượng chất dinh dưỡng. Phản ứng hố học giữa (dạng nhiệt) trong suốt quá trình phản ứng chất dinh dưỡng với oxygen cung cấp năng xảy ra. lượng cho cơ thể hoạt động là phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt? Lấy thêm ví dụ về Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: loại phản ứng này. 1, 2, Quá trình nung đá vơi (thành phần chính - Phản ứng hố học giữa chất dinh dưỡng với oxygen là CaCO3) thành vơi sống (CaO) và khí cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động là phản ứng toả nhiệt. carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng toả - Ví dụ một số phản ứng toả nhiệt: + Phản ứng đốt cháy than; nhiệt hay thu nhiệt? + Phản ứng đốt cháy khí gas - GV cho HS nghiên cứu thơng tin phần 2, 2 SGK/14 đưa ra ứng dụng của phản Quá trình nung đá vơi (thành phần chính là CaCO 3) ứng tỏa nhiệt. thành vơi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo thu nhiệt do khi ngừng cung cấp nhiệt phản ứng cũng luận theo nhĩm, trả lời câu hỏi: dừng lại. Các nguồn nhiên liệu hố thạch cĩ phải là 2. Ứng dụng của phản ứng toả nhiệt vơ tận khơng? Đốt cháy nhiên liệu hố Các phản ứng toả nhiệt cĩ vai trị quan thạch ảnh hưởng đến mơi trường như thế trọng trong cuộc sống vì chúng cung cấp nào? Hãy nêu ví dụ về việc tăng cường sử năng lượng cho sinh hoạt và sản xuất, vận dụng các nguồn năng lượng thay thế để hành động cơ, thiết bị máy cơng nghiệp, giảm việc sử dụng các nhiên liệu hố thạch. phương tiện giao thơng - HS nhận nhiệm vụ. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: * Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nguồn nhiên liệu hố thạch khơng phải là vơ - HS thảo luận theo nhĩm trả lời câu tận. Các loại nhiên liệu hố thạch mất hàng trăm triệu hỏi. năm mới tạo ra được. Nếu tận thu nhiên liệu hố thạch - GV quan sát, đơn đốc và hỗ trợ HS khi sẽ làm cạn kiệt nhiên liệu này trong tương lai. - Đốt cháy nhiên liệu hố thạch sẽ thải vào mơi trường cần thiết. một lượng lớn các khí thải, bụi mịn và nhiều chất độc * Báo cáo kết quả và thảo luận hại khác, gây ơ nhiễm mơi trường, phá huỷ hệ sinh - Đại diện các nhĩm báo cáo kết quả thái và cảnh quan nhiên nhiên, gây các bệnh về hơ hấp, mắt cho con người. thảo luận của nhĩm. - Một số ví dụ về việc tăng cường sử dụng các nguồn - Các nhĩm khác theo dõi, nhận xét, gĩp năng lượng thay thế để giảm việc sử dụng các nhiên ý. liệu hố thạch: * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. + Sử dụng xăng sinh học E5; E10 + Sử dụng năng lượng giĩ để chạy máy phát điện, di - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến chuyển thuyền buồm thức. + Sử dụng năng lượng mặt trời để tạo ra điện hoặc nhiệt. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học.
  5. b. Nội dung: HS cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện * Giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Bài tập tiết 4: Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi hố học? A. Thanh sắt bị dát mỏng. B. Nước lỏng chuyển thành nước đá khi để trong tủ lạnh. C. Uốn sợi nhơm thành chiếc mĩc phơi quần áo. D. Đốt cháy mẩu giấy. Câu 2: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí? A. Gỗ cháy thành than. B. Đun nĩng đường đến khi xuất hiện chất màu đen C. Cơm bị ơi thiu. D. Hịa tan đường ăn vào nước. Câu 3: Quá trình nào sau đây cĩ sự tạo thành chất mới? A. Đốt cháy nhiên liệu. B. Quá trình hồ tan. C. Quá trình đơng đặc. D. Quá trình nĩng chảy. Câu 4: Quá trình nào sau đây khơng cĩ sự tạo thành chất mới? A. Quá trình đốt cháy nhiên liệu. B. Quá trình đơng đặc. C. Quá trình phân huỷ chất. D. Quá trình tổng hợp chất. Câu 5: Biến đổi vật lí là gì? A. Chuyển trạng thái này sang trạng thái khác B. Chuyển nồng độ này sang nồng độ khác C. Chuyển từ thể tích này sang thể tích khác D. Tất cả các đáp trên Câu 6: Điền vào chố trống: "Trong cơ thể người và động vật, sự trao đổi chất là một loạt các quá trình ..., bao gồm cả biến đổi vật lí và biến đổi hố học." A. Sinh hĩa. B. Vật lí. C. Hĩa học. D. Sinh học. Câu 7: Hịa tan đường vào nước là: A. Phản ứng hĩa học. B. Phản ứng tỏa nhiệt. C. Phản ứng thu nhiệt. D. Sự biến đổi vật lí. Bài tập tiết 5: Câu 8: Iron (sắt) phản ứng với khí chlorine sinh ra iron(III) chloride. Phản ứng hố học được biểu diễn bằng phương trình dạng chữ là A. Iron + chlorine → iron(III) chloride. B. Iron(III) chloride → iron + chlorine. C. Iron + iron(III) chloride → chlorine. D. Iron(III) chloride + chlorine → iron. Câu 9: Đốt đèn cồn, cồn (ethanol) cháy. Khi đĩ, ethanol và khí oxygen trong khơng khí đã tác dụng với nhau tạo thành hơi nước và khí carbon dioxide. Các chất sản phẩm cĩ trong phản ứng này là A. ethanol và khí oxygen. B. hơi nước và khí carbon dioxide. C. ethanol và hơi nước. D. khí oxygen và khí carbon dioxide. Câu 10: Dấu hiệu nhận ra cĩ chất mới tạo thành là A. sự thay đổi về màu sắc. B. xuất hiện chất khí. C. xuất hiện kết tủa. D. cả 3 dấu hiệu trên. Câu 11: Chất được tạo thành sau phản ứng hĩa học là?
  6. A. Chất phản ứng. B. Chất lỏng. C. Chất sản phẩm. D. Chất khí. Câu 12: Phản ứng tỏa nhiệt là: A. Phản ứng cĩ nhiệt độ lớn hơn mơi trường xung quanh B. Phản ứng cĩ nhiệt độ nhỏ hơn mơi trường xung quanh C. Phản ứng cĩ nhiệt độ bằng mơi trường xung quanh D. Phản ứng khơng cĩ sự thay đổi nhiệt độ Câu 13: Đốt cháy cây nến trong khơng khí là phản ứng hĩa học vì A. Cĩ sự thay đổi hình. B. Cĩ sự thay đổi màu sắc của chất. C. Cĩ sự tỏa nhiệt và phát sáng. D. Tạo ra chất khơng tan. Câu 14: Chất mới được tạo ra từ phản ứng hĩa học so với chất cũ sẽ như thế nào? A. Cĩ tính chất mới, khác biệt chất ban đầu B. Giống hệt chất ban đầu C. Cả hai đều đúng D. Cả hai đều sai Câu 15: Than (thành phần chính là carbon) cháy trong khơng khí tạo thành khí carbon dioxide. Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào tăng dần? A. Carbon dioxide tăng dần. B. Oxygen tăng dần C. Carbon tăng dần. D. Tất cả đều tăng Câu 16: Phản ứng hĩa học là gì? A. Quá trình biến đổi từ chất rắn sang chất khí B. Quá trình biến đổi từ chất khí sang chất lỏng C. Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác D. Tất cả các ý trên Câu 17: Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng ...., lượng sản phẩm ... A. Tăng dần, giảm dần. B. Giảm dần, tăng dần. C. Tăng dần, tăng dần. D. Giảm dần, giảm dần. Câu 18: Trong phản ứng giữa oxygen và hydrogen, nếu oxygen hết thì phản ứng cĩ xảy ra nữa khơng? A. Phản ứng vẫn tiếp tục. C. Phản ứng tiếp tục nếu dùng nhiệt độ xúc tác. B. Phản ứng dừng lại. D. Phản ứng tiếp tục giữa hydrogen và sản phẩm. Câu 19: Sulfur là gì trong phản ứng sau: Iron + Sulfur Iron (II) sulfide A. Chất xúc tác. B. Chất phản ứng. D. Sản phẩm. D. Khơng cĩ vai trị gì trong phản ứng. Câu 20: Trong phản ứng hĩa học, liên kết giữa các phân tử như thế nào? A. Khơng thay đổi. B. Thay đổi. C. Cĩ thể thay đổi hoặc khơng. D. Đáp án khác. Câu 21: Dấu hiệu nào giúp ta cĩ khẳng định cĩ phản ứng hố học xảy ra? A. Cĩ chất kết tủa (chất khơng tan). B. Cĩ chất khí thốt ra (sủi bọt). C. Cĩ sự thay đổi màu sắc. D. Một trong số các dấu hiệu trên. Câu 22: Khi cho một mẩu vơi sống vào nước, mẩu vơi sống tan ra, thấy nước nĩng lên. Dấu hiệu chứng tỏ đã cĩ phản ứng hĩa học xảy ra đúng nhất là? A. Mẩu vơi sống tan ra, nước nĩng lên. B. Xuất hiện chất khí khơng màu. C. Xuất hiện kết tủa trắng. D. Mẩu vơi sống tan trong nước. Câu 23: Khẳng định đúng Trong 1 phản ứng hĩa học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa A. Số nguyên tử trong mỗi chất. B. Số nguyên tử mỗi nguyên tố. C. Số nguyên tố tạo ra chất. D. Số phân tử của mỗi chất.
  7. Câu 24: Dùng nước mưa đun sơi rồi để nguội làm nước uống, lâu ngày thấy trong ấm cĩ những cặn trắng. Biết rằng trong nước mưa cĩ chứa nhiều muối calcium carbonate. Muối này dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra calcium carbonate (là chất kết tủa trắng), khí carbon dioxide và nước. Hãy cho biết dấu hiệu cĩ phản ứng xảy ra khi đun nước sơi rồi để nguội. A. Do tạo thành nước. B. Do tạo thành chất kết tủa trắng calcium carbonate. C. Do để nguội nước. D. Do đun sơi nước Câu 25: Trong phản ứng: Magnesium + sulfuric acid → magnesium sulfate + khí hyđrogen. Magnesium sulfate là A. chất phản ứng. B. sản phẩm. C. chất xúc tác. D. chất mơi trường. Bài tập tiết 6: Câu 26: Phản ứng thu nhiệt là A. phản ứng giải phĩng năng lượng dưới dạng nhiệt. B. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. C. phản ứng làm tăng nhiệt độ mơi trường. D. phản ứng khơng làm thay đổi nhiệt độ mơi trường. Câu 27: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt? A. Phản ứng nung đá vơi. B. Phản ứng đốt cháy cồn. C. Phản ứng đốt cháy than. D. Phản ứng đốt cháy khí hydrogen. Câu 28: Cho các phản ứng sau: (1) Phản ứng nung vơi. (2) Phản ứng phân huỷ copper(II) hydroxide. (3) Phản ứng đốt cháy khí gas. Số phản ứng thu nhiệt là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 29: Phản ứng sau là phản ứng gì? Phản ứng phân hủy copper (II) hydroxide thành copper (II) oxide và hơi nước thì cần cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt bằng cách đun nĩng. Khi ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng cũng dừng lại A. Phản ứng tỏa nhiệt. B. Phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng phân hủy. C. Phản ứng trao đổi. Câu 30: Nước được tạo ra từ nguyên tử của các nguyên tốc hĩa học nào? A. Carbon và oxygen. B. Hydrogen và oxygen. C. Nitrogen và oxygen. D. Hydrogen và nitrogen. Câu 31: Xăng, dầu, là nhiên liệu hố thạch, được sử dụng chủ yếu cho các ngành sản xuất và hoạt động nào của con người? A. Ngành giao thơng vận tải. B. Ngành y tế. C. Ngành thực phẩm. D. Ngành giáo dục. Câu 32: Quá trình nung đá vơi (thành phần chính là calcium carbonate: CaCO3) thành vơi sống (calcium oxide: CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng gì? A. Tỏa nhiệt. B. Thu nhiệt. C. Vật lí. D. Vừa tỏa nhiệt vừa thu nhiệt. Câu 33: Phản ứng đốt cháy cồn là phản ứng gì? A. Phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  8. C. Vừa là phản ứng tỏa nhiệt, vừa là phản ứng thu nhiệt. D. Khơng cĩ đáp án nào đúng. * Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận cặp đơi trả lời câu hỏi.. - GV quan sát, đơn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết. * Báo cáo kết quả và thảo luận - HS đại diện các cặp đơi báo cáo kết quả. - HS khác theo dõi, nhận xét. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b. Nội dung : HS thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. Tổ chức thực hiện * Giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhĩm trả lời một số câu hỏi. Câu hỏi tiết 4: Câu 1: Hiệu ứng nhà kính gây nên những sự biến đổi lớn cho Trái Đất, trong đĩ, một điều đáng lo ngại chính là hiện tượng băng tan ở cả 2 cực (Bắc cực và Nam cực). Hiện tượng này xảy ra cĩ phải là sự biến đổi vật lí khơng? Giải thích. Câu 2: Trong các quá trình được mơ tả ở hình 1.1, quá trình nào diễn ra sự biến đổi vật lí? Giải thích. Câu hỏi tiết 5: Câu 3: Điền thơng tin cịn thiếu vào ơ trống thích hợp trong bảng sau: PHƯƠNG STT QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI HĨA HỌC TRÌNH CHỮ 1 Đun nĩng đường saccarozơ trong oxi khơng khí, đường bị cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nước. 2 Than cháy trong oxi khơng khí, tạo thành khí cacbonic. 3 Lưu huỳnh cháy trong oxi khơng khí tạo ra chất khí mùi hắc (lưu huỳnh đioxit). 4 Dưới tác dụng của chất diệp lục trong lá cây xanh và ánh sáng mặt trời, khí cacbonic và hơi nước phản ứng với nhau tạo thành đường glucozơ và khí oxi. 5 Viên kẽm tan trong dung dịch axit clohiđric, thu được khí hiđro và dung dịch chứa muối kẽm clorua. Câu 4: Đốt cháy khí methane (CH4) trong khơng khí (phản ứng với oxygen) thu được carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) theo sơ đồ sau:
  9. Quan sát sơ đồ trên và cho biết: (a) Trước phản ứng cĩ các chất nào, những nguyên tử nào liên kết với nhau? (b) Sau phản ứng cĩ các chất nào được tạo thành, những nguyên tử nào liên kết với nhau? (c) So sánh số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng. Câu hỏi tiết 6: Câu 5: Hãy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay phản ứng thu nhiệt trong mỗi trường hợp sau: (a) Ngọn nến đang cháy. (b) Hịa tan viên vitamin C sủi vào nước. (c) Phân hủy đường tạo thành than và nước. (d) Cồn cháy trong khơng khí. * Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhĩm bàn trả lời câu hỏi * Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Các nhĩm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhĩm khác nhận xét, bổ sung. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: Đáp án câu hỏi tiết 1: Câu 1: Băng tan là hiện tượng nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng, khơng cĩ sự biến đổi về chất nên hiện tượng này là sự biến đổi vật lí. Câu 2: Các quá trình vật lí trong hình 1.1 là: a) Xé mẩu giấy vụn: Quá trình này là quá trình vật lí do chỉ cĩ sự thay đổi kích thước, số lượng mầu giấy, khơng cĩ sự tạo thành chất mới. b) Hồ tan đường vào nước: Quá trình này là quá trình vật lí do cĩ sự thay đổi trạng thái của đường (từ rắn sang lỏng), khơng cĩ sự tạo thành chất mới. c) Đinh sắt bị uốn cong: Quá trình này là quá trình vật lí do chỉ cĩ sự thay đổi về hình dạng, khơng cĩ sự tạo thành chất mới. Đáp án câu hỏi tiết 2: Câu 3: Đáp án nội dung bảng: STT QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI HĨA HỌC PHƯƠNG TRÌNH CHỮ 1 Đun nĩng đường saccarozơ trong o oxi khơng khí, đường bị cháy tạo Saccarozơ Oxi t Cacbonic Nước thành khí cacbonic và hơi nước. 2 Than cháy trong oxi khơng khí, tạo to thành khí cacbonic. Than Oxi  Cacbonic Lưu huỳnh cháy trong oxi khơng 3 o khí tạo ra chất khí mùi hắc (lưu Lưu huỳnh Oxi t Lưu huỳnh đioxit huỳnh đioxit). 4 Dưới tác dụng của chất diệp lục ánh sáng, diệp lục trong lá cây xanh và ánh sáng mặt Cacbonic Nước  Glucozơ Oxi
  10. trời, khí cacbonic và hơi nước phản ứng với nhau tạo thành đường glucozơ và khí oxi. 5 Viên kẽm tan trong dung dịch axit clohiđric, thu được khí hiđro và Kẽm Axit clohiđric  Kẽm clorua Hiđro dung dịch chứa muối kẽm clorua. Câu 4: (a) Trước phản ứng cĩ CH4 và O2, trong CH4 thì C liên kết với H, trong O2 thì 2 nguyên tử O liên kết với nhau. (b) Sau phản ứng cĩ CO 2 và H2O, trong CO2 thì C liên kết với O, trong H 2O thì H liên kết với O. (c) Trước và sau phản ứng đều cĩ 1C, 4H, 2O Đáp án câu hỏi tiết 3: Câu 5: (a) Phản ứng tỏa nhiệt vì làm nĩng mơi trường xung quanh. (b) Phản ứng thu nhiệt vì sau khi C sủi tan vào nước làm cốc nước mát hơn (giảm nhiệt độ). (c) Phân hủy đường là phản ứng thu nhiệt vì phải cung cấp nhiệt (đun) liên tục trong quá trình phản ứng. (d) Cồn cháy là phản ứng tỏa nhiệt vì làm mơi trường xung quanh nĩng lên. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung bài 2. - Hồn thành các bài tập bài 2 trong SBT vào vở bài tập. - Đọc trước bài 3: Mol và tỉ khối chất khí. Ngày tháng năm 2023 Xác nhận của tổ phĩ Nguyễn Thị Phương Lan