Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 17: Lực đẩy Archimedes

docx 10 trang Hà Duyên 24/07/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 17: Lực đẩy Archimedes", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
  • pptxBài 17. Lực đẩy Archimedes.pptx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 17: Lực đẩy Archimedes

  1. xuống hoặc nổi lên khi đặt trong chất lỏng. 3, Mô tả sự thay đổi lực đẩy của nước lên quả bóng trong Hình 17.1 từ khi bắt đầu nhấn quả bóng vào nước, đến khi quả bóng chìm hoàn toàn trong nước. - GV cho HS quan sát Hình 17.3, đọc mục 2, Điều kiện để một vật chìm xuống hoặc Em có biết để hiểu về cơ chế hoạt động nổi lên khi đặt trong chất lỏng: của bong bóng cá giúp cho cá nổi lên hay - Vật sẽ nổi lên mặt thoáng khi: P < FA. chìm xuống. - Vật sẽ chìm xuống đáy bình khi: P > FA. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 3, Lực đẩy của nước tác dụng lên quả bóng - HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo sẽ tăng dần từ khi bắt đầu nhấn quả bóng yêu cầu của GV vào nước đến khi quả bóng chìm hoàn toàn Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo trong nước. Vì khi vừa nhấn quả bóng vào luận nước ta cảm nhận được lực đẩy của nước - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm nhỏ và dễ dàng nhấn xuống nhưng khi nhúng vụ học tập. chìm quả bóng xuống nước ta cần tác dụng - HS theo dõi, bổ sung một lực mạnh hơn, tay ta cảm nhận được lực Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện đẩy của nước tác dụng lên quả bóng lớn nhiệm vụ hơn. - HS nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức KL: Điều kiện để một vật chìm xuống hoặc nổi lên khi đặt trong chất lỏng: - Vật sẽ nổi lên mặt thoáng khi: P < FA. - Vật sẽ chìm xuống đáy bình khi: P > FA Hoạt động 2.2: Tìm hiểu thí nghiệm xác định độ lớn của lực đẩy Archimedes a. Mục tiêu: Tiến hành được thành công thí nghiệm xác định độ lớn của lực đẩy Archimedes b. Nội dung: HS tiến hành thí nghiệm và hoàn thành số liệu trong bảng 17.1 SGK/74 và rút ra được kết luận của thí nghiệm. c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Độ lớn của lực đẩy Archimedes - GV yêu cầu: HS hoạt động nhóm tiến hành 1. Thí nghiệm: thí nghiệm theo các bước và hoàn thiện số liệu * Chuẩn bị: SGK/74 trong bảng 17.1 SGK/74. Chuẩn bị: * Tiến hành: SGK/74 - Một lực kế có giới hạn đo 2 N; - Cân điện tử; Gợi ý trả lời cho câu hỏi của hoạt - Quả nặng bằng nhựa 130 g; động thí nghiệm: - Bình tràn; ống đong; giá thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm: - Treo quả nặng vào lực kế được móc trên giá thí nghiệm. Số chỉ của lực kế là P.
  2. - Nhúng quả nặng vào bình tràn đựng đầy nước (Hình 17.4). - Khi nước từ bình tràn chảy ra ống đong đạt 3 giá trị 20 cm , đọc giá trị F1 trên lực kế. Giả sử ta thu được kết quả thí nghiệm - Ghi giá trị lực đẩy Archimedes có độ lớn như trong bảng sau: P - F1 vào vở theo mẫu Bảng 17.1. - Dùng cân điện tử đo khối lượng nước từ bình tràn chảy ra ống đong và tính trọng lượng của lượng nước đó, ghi vào vở theo mẫu Bảng 17.1. - Tiếp tục nhúng quả nặng chìm xuống khi nước trong bình tràn chảy ra lần lượt là 40 cm3, 60 cm3, 80 cm3, xác định độ lớn lực đẩy Archimedes và trọng lượng của lượng nước tràn ra tương ứng. Ghi vào vở theo mẫu Bảng 17.1. - Thay nước bằng nước muối đặc và lặp lại thí nghiệm. - So sánh trọng lượng của lượng chất lỏng - Trọng lượng của lượng chất lỏng tràn ra với lực đẩy Archimedes tương ứng. tràn ra bằng với độ lớn lực đẩy Archimedes tương ứng. - Từ bảng số liệu ta có thể rút ra được kết luận gì về độ lớn lực đẩy Archimedes. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của GV Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS theo dõi, bổ sung. Kết luận: Độ lớn lực đẩy - HS rút ra kết luận sau khi tiến hành thí Archimedes bằng với trọng lượng nghiệm. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nước bị vật chiếm chỗ. nhiệm vụ - HS nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Hoạt động 2.3: Tìm hiểu định luật Archimedes a. Mục tiêu: - Nắm được dội dung của định luật Archimedes. - Đưa ra được công thức tính lực đẩy Archimedes.
  3. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK phát biểu nội dung của định luật Archimedes và đưa ra công thức tính lực đẩy Archimedes. - HS hoạt động nhóm theo bàn trả lời các câu hỏi. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2 Định luật Archimedes: học tập - Một vật đặt trong chất lỏng chịu tác dụng GV yêu cầu: một lực đẩy hướng thẳng đứng từ dưới lên - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu trên có độ lớn tính bằng công thức: FA = d.V. thông tin SGK/75 đưa ra: - Trong đó, d là trọng lượng riêng của chất + Nội dung định luật Archimedes. lỏng có đơn vị là N/m3, V là thể tích phần + Viết công thức tính lực đẩy chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Archimedes và giải thích các đại Gợi ý trả lời cho câu hỏi của hoạt động lượng trong công thức. nhóm: - HS hoạt động nhóm theo bàn trả 1, Từ viên đất nặn các em nặn thành một lời các câu hỏi: chiếc thuyền, hình các con vật, hình các loại 1, Thả một viên đất nặn hình tròn quả, Khi tạo hình xong thả xuống mặt nặng khoảng 100 g vào cốc nước, viên đất nặn sẽ chìm xuống đáy. Hãy nước ta thấy với hình dạng khác nhau lại có tạo hình viên đất nặn này thành một thể lúc thì chìm, lúc thì nổi là do mỗi hình vật có thể nổi được trên mặt nước. dạng khác nhau thì phần chìm xuống nước sẽ Vận dụng công thức định luật khác nhau, dẫn tới lực đẩy Archimedes tác Archimedes, hãy giải thích vì sao dụng lên mỗi hình dạng sẽ khác nhau. Khi cùng một viên đất nặn với hình dạng lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lượng của khác nhau lại có thể lúc thì chìm, lúc vật thì sẽ làm cho vật nổi lên và ngược lại khi thì nổi. lực đẩy Archimedes nhỏ hơn trọng lượng của 2, Giải thích vì sao trong thí nghiệm vật thì sẽ làm cho vật chìm xuống. mở đầu, nắp chai nhựa lại nổi lên còn 2, Giải thích thí nghiệm mở đầu: viên bi, ốc vít kim loại vẫn nằm ở đáy - Nắp chai nhựa nổi lên vì trọng lượng của cốc. nó nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Archimedes tác 3, Hãy so sánh trọng lượng riêng của dụng lên nó. vật và trọng lượng riêng của nước khi vật chìm, vật nổi. - Viên bi, ốc vít kim loại chìm xuống đáy cốc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học là do trọng lượng của nó lớn hơn độ lớn lực tập đẩy Archimedes tác dụng lên nó. - HS thực hiện nhiệm vụ học tập 3, Khi một vật nhúng ngập vào trong chất lỏng thì: theo yêu cầu của GV - Trọng lượng của vật được tính bằng: P = d v.V Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo (trong đó d là trọng lượng riêng của chất làm luận v vật, V là thể tích của vật) và FA = dl.V (trong - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm đó dl là trọng lượng riêng của chất lỏng). vụ học tập. - Vật sẽ chìm xuống khi P > FA - HS theo dõi, bổ sung. ⇒ dv.V > dl.V ⇒ dv > dl. - HS rút ra kết luận sau khi tiến hành - Vật sẽ nổi lên trên mặt chất lỏng khi P < FA thí nghiệm. ⇒ dv.V < dl.V ⇒ dv < dl. Bước 4: Đánh giá kết quả thực KL:
  4. hiện nhiệm vụ Khi một vật nhúng ngập vào trong chất lỏng - HS nhận xét, đánh giá. thì: - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Vật sẽ chìm xuống khi P > FA thức ⇒ dv.V > dl.V ⇒ dv > dl. - GV cho HS hệ thống lại các nội - Vật sẽ nổi lên trên mặt chất lỏng khi P < FA dung chính của bài thông qua mục ⇒ dv.V < d .V ⇒ dv < d . Em đã học. l l 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Làm được một số bài tập trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân làm bài tập trắc nghiệm và giải thích. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của học sinh d Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm: Bài tập tiết 59: Câu 1: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào? A. Lực đẩy Archimedes B. Lực đẩy Archimedes và lực ma sát C. Trọng lực D. Trọng lực và lực đẩy Archimedes Câu 2: Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào? A. Một hòn bi ở trong nước chỉ chịu tác dụng lực đẩy Archimedes B. Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng lực đẩy Archimedes và lực ma sát C. Một hòn bi ở trong nước chỉ chịu tác dụng trọng lực D. Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng trọng lực và lực đẩy Archimedes Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực đẩy Archimedes? A. Hướng thẳng đứng lên trên. B. Hướng thẳng đứng xuống dưới C. Theo mọi hướng D. Một hướng khác. Câu 4: Trong các câu sau, câu nào đúng? A. Lực đẩy Archimedes cùng chiều với trọng lực. B. Lực đẩy Archimedes tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. C. Lực đẩy Archimedes có điểm đặt ở vật. D. Lực đẩy Archimedes luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật. Câu 5: Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì: A. khối lượng của tảng đá thay đổi B. khối lượng của nước thay đổi C. lực đẩy của nước D. lực đẩy của tảng đá Bài tập tiết 60: Câu 1: Công thức tính lực đẩy Archimedes là: A. FA =DV B. FA = Pvat C. FA = dV D. FA = d.h Câu 2: 1kg nhôm (có trọng lượng riêng 27000N/m3) và 1kg chì (trọng lượng riêng 130000N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn? A. Nhôm B. Chì C. Bằng nhau D. Không đủ dữ liệu kết luận. Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng: A. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
  5. B. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật. C. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Câu 4: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Archimedes tác dụng lên thỏi đó lớn hơn. B. Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes lớn hơn. C. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau. D. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau. Câu 5: Một thỏi sắt và một thỏi đồng có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau. B. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Archimedes tác dụng lên thỏi đó lớn hơn. C. Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau. D. Đồng có trọng lượng riêng lớn hơn sắt nên thỏi đồng chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes lớn hơn. Câu 6: Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố: A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật. C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Câu 7: Trong công thức lực đẩy Archimedes FA = d. V. Các đại lượng d, V là gì? Hãy chọn câu đúng A. d là trọng lượng riêng của vật, V là thể tích của vật. B. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích của vật. C. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. Một câu trả lời khác. Câu 8: 1cm3 nhôm (có trọng lượng riêng 27000N/m3) và 1cm3 chì (trọng lượng riêng 130000N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn? A. Nhôm B. Chì C. Bằng nhau D. Không đủ dữ liệu kết luận Câu 9: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào? A. Tăng lên B. Giảm đi C. Không thay đổi D. Chỉ số 0. Bài tập tiết 61: Câu 1: Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Archimedes có độ lớn là: A. 1,7N B. 1,2N C. 2,9N D. 0,5N Câu 2: Trong công thức tính lực đẩy Archimedes:
  6. FA = dV, V là: A. Thể tích của vật B. Thể tích chất lỏng chứa vật C. Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ D. Thể tích phần chất lỏng không bị vật chiếm chỗ Câu 3: Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 2N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,6N. Lực đẩy Archimedes có độ lớn là: A. 1,7N B. 1,2N C. 2,9N D. 0,4N Câu 4: Ba quả cầu có cùng thể tích, quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng, quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. So sánh lực đẩyArchimedes tác dụng lên mỗi quả cầu ta thấy. A. F1A > F2A > F3A B. F1A = F2A = F3A C. F3A > F2A > F1A D. F2A > F3A > F1A Câu 5: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn? Vì sao? A. Thỏi đồng ở trong dầu chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn vì trọng lượng riêng của dầu lớn hơn trọng lượng riêng của nước. B. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Archimedes nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu. C. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu. D. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau. Câu 6: Hai thỏi chì có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Archimedes nhỏ hơn? Vì sao? A. Thỏi chì ở trong dầu chịu lực đẩy Archimedes nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của dầu lớn hơn trọng lượng riêng của nước. B. Thỏi chì ở trong dầu chịu lực đẩy Archimedes nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu. C. Thỏi chì ở trong nước chịu lực đẩy Archimedes nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu. D. Lực đẩyArchimedes tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau. Câu 7: Ba quả cầu có cùng thể tích, quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng, quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất? A. Quả cầu đồng B. Quả cầu sắt C. Quả cầu nhôm D. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên 3 quả cầu như nhau Câu 8: Một vật móc vào 1 lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của vật là: A. 213cm3 B. 183cm3 C. 30cm3 D. 396cm3 Câu 9: Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F = 12N, nhưng khi nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thì lực kế chỉ F’ = 7N. Cho khối lượng riêng nước là 1000kg/m2. Thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó lần lượt là: A. V = 5.10−4m3; d = 24000N/m3 B. V = 5.10−3m3; d = 2400N/m3
  7. C. V = 5.10−5m3; d = 24000N/m3 D. Một cặp giá trị khác. Câu 10: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước, nhận xét nào sau đây đúng khi nói về số chỉ lực kế khi đó A. Số chỉ lực kế tăng lên B. Số chỉ lực kế giảm đi C. Số chỉ lực kế không thay đổi D. Số chỉ lực kế bằng 0. Câu 11: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết drượu = 3 3 8000N/m , ddong = 89000N/m A. 4,45N B. 4,25N C. 4,15N D. 4,05N Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích - GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS cá nhân báo cáo kết quả từng câu hỏi, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống. b. Nội dung: Thực hiện nội dung trong mục em có thể SGK/75,làm các bài tập tự luận c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập: Bài tập tiết 59: Bài tập 1: Kéo một xô nước từ giếng lên như hình bên. Vì sao khi xô nước còn chìm trong nước ta thấy nhẹ hơn khi nó đã được kéo lên khỏi mặt nước? Gợi ý trả lời bài tập 1: - Khi kéo xô nước lên khỏi mặt nước thì xô nước chịu tác dụng của trọng lực của xô nước có phương thẳng đứng và hướng xuống dưới. - Khi xô nước chìm trong nước ngoài chịu tác dụng của trọng lực hướng xuống dưới nó còn chịu lực đẩy Archimedes hướng lên trên nên độ lớn của lực tác dụng vào xô nhở hơn khi lên khỏi mặt nước Bài tập tiết 60: Bài tập 1: 1 kg Aluminium (nhôm) (có trọng lượng riêng 27000N/m 3) và 1 kg lead (chì) (trọng lượng riêng 130000N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên khối nào lớn hơn? Gợi ý trả lời bài tập 1: Ta có: Công thức tính lực đẩy Archimedes: FA=d.V Trong đó: + d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) + V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
  8. Từ đầu bài, ta có trọng lượng riêng của lead (chì) lớn hơn trọng lượng riêng của Aluminium (nhôm) cùng 1kg thì thể tích của lead sẽ nhỏ hơn thể tích của aluminium. Thể tích của aluminium (nhôm) lớn hơn của lead (chì) => lực đẩy Archimedes của aluminium (nhôm) lớn hơn của lead (chì). Bài tập 2: Ba quả cầu có cùng thể tích, quả cầu 1 làm bằng aluminium (nhôm), quả cầu 2 làm bằng copper (đồng), quả cầu 3 làm bằng iron (sắt). Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất? Giải thích. Gợi ý trả lời bài tập 2: Ta có: Lực đẩy Archimedes FA = d.V Vì thể tích của 3 quả cầu như nhau và đều được nhúng chìm trong nước Lực đẩy Archimedes tác dụng lên mỗi quả cầu là như nhau. Bài tập tiết 61: Bài tập 1: Một quả cầu bằng iron (sắt) treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Archimedes có độ lớn là bao nhiêu? Gợi ý trả lời bài tập 1: + Khi treo quả cầu iron (sắt) ở ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng lực của vật: P = 1,7N (1) + Khi nhúng chìm quả cầu vào nước thì: Quả cầu chịu tác dụng của hai lực là lực đẩy Archimedes và trọng lực. Số chỉ của lực kế khi đó: F = P – FA = 1,2N (2) Từ (1) và (2), ta suy ra: FA = 1,7 − 1,2 = 0,5N Bài tập 2: Trong trường hợp nào sau đây, nhấn vật xuống đáy bể nước dễ dàng hơn? - Nhấn một chai nhựa rỗng có thể tích 500 mL được nút kín. - Nhấn một chai nhựa rỗng có thể tích 5L được nút kín. Gợi ý trả lời bài tập 2: Ta biết thể tích càng lớn thì khối lượng riêng càng nhỏ ⇒ d500mL > d5L Mà khối lượng riêng của vật nào nặng hơn thì nó sẽ dễ chìm xuống nước hơn ⇒ Nhấn một chai nhựa rỗng có thể tích 500 mL được nút kín dễ hơn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Học thuộc nội dung kiến thức trong bài 17 - Làm bài tập trong SBT bài 17 - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 18: Tác dụng làm quay của lực. Momen lực.