Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

docx 16 trang Hà Duyên 24/07/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
  • pptxBài 16- Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển.pptx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

  1. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó a. Mục tiêu: HS biết được tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó, áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi hướng. b. Nội dung: - GV làm trực tiếp thí nghiệm HS quan sát hoặc GV chiếu video thí nghiệm đã làm lên bảng cho HS quan sát. - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Áp suất chất lỏng. - GV tiến hành thí nghiệm 1(Hoặc chiếu video thí 1. Tác dụng của áp suất nghiệm) cho HS quan sát: chất lỏng lên vật đặt Chuẩn bị: trong nó - Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành Thí nghiệm 1: bình được bịt bằng một màng cao su mỏng (Hình * Chuẩn bị: SGK/67 16.1). * Tiến hành: SGK/67 - Một bình lớn trong suốt chứa nước, chiều cao khoảng 50 cm. Tiến hành: - Nhúng bình trụ vào nước, mô tả hiện tượng xảy ra Hướng dẫn trả lời câu hỏi đối với các màng cao su. hoạt động: - Giữ nguyên độ sâu của bình trụ trong nước, di chuyển từ từ bình trụ đến các vị trí khác, mô tả hiện 1, Nếu các màng cao su bị tượng xảy ra với các màng cao su. biến dạng như Hình 16.2 thì - Nhúng bình trụ vào nước sâu hơn (tối thiểu 10 cm), chứng tỏ chất lỏng gây ra áp mô tả hiện tượng xảy ra với các màng cao su. suất lên vật ở trong lòng nó - Quan sát hiện tượng, thảo luận nhóm theo bàn và trả theo mọi phương. lời câu hỏi. 2, Với những vị trí khác 1. Nếu các màng cao su bị biến dạng như Hình 16.2 thì nhau ở cùng một độ sâu thì chứng tỏ điều gì? áp suất chất lỏng tác dụng lên bình không thay đổi. 3, Khi đặt bình sâu hơn (từ vị trí P đến Q) thì tác dụng 2. Với những vị trí khác nhau ở cùng một độ sâu thì áp suất của chất lỏng lên bình lớn chất lỏng tác dụng lên bình có thay đổi không? hơn. 3. Khi đặt bình sâu hơn (từ vị trí P đến Q) thì tác dụng của chất lỏng lên bình thay đổi như thế nào?
  2. 4, Chất lỏng tác dụng áp suất lên bình theo mọi phương không phải chỉ theo một phương như chất rắn. 4. Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát thí nghiệm, hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận KL: Chất lỏng gây áp suất - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. theo mọi phương lên các - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. vật ở trong lòng nó. Vật Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ càng ở sâu trong lòng chất - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về tác dụng của áp suất lỏng thì chịu tác dụng của chất lỏng lên các vật đặt trong nó. áp suất chất lỏng càng lớn. - HS rút ra kết luận về tác dụng của áp suất chất lỏng lên các vật đặt trong nó. - GV nhận xét, đánh giá và chốt nội dung kiến thức. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu sự truyền áp suất chất lỏng. a. Mục tiêu: Biết được áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng. b. Nội dung: HS Quan sát video thí nghiệm và rút ra kết luận về sự truyền áp suất chất lỏng. c. Sản phẩm: Kết luận HS rút ra. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Sự truyền áp suất chất lỏng. - GV chiếu video thí nghiệm 2 thực hiện theo Gợi ý trả lời nội dung kiến thức các bước: thí nghiệm 2: + Người ta đã làm thí nghiệm như Hình 16.3. - Từ thí nghiệm trên ta thấy khi pit - Trong thí nghiệm này pit - tông (1) có tiết diện tông (1) có tiết diện lớn gấp hai lần tiết lớn gấp hai lần tiết diện của pit - tông (2). Các diện của pit - tông (2) và lực tác dụng lên pit - tông (1) gấp 2 lần lực tác dụng quả nặng được sử dụng trong thí nghiệm giống lên pit - tông (2) (vì số quả cân đặt lên hệt nhau, khi đặt các quả nặng lên đĩa của một pit- tông 1 gấp 2 lần số quả cân đặt lên trong hai pit - tông sẽ làm tăng áp suất tác pit tông 2) tức là: S = 2s thì F = 2f và dụng lên chất lỏng. Ban đầu hai pit - tông ở vị áp suất tác dụng lên hai cột chất lỏng trí cân bằng. thông nhau là như nhau. + Nếu đặt 4 quả nặng lên pit - tông (1) thì thấy - Như vậy diện tích S lớn hơn diện tích s bao nhiêu lần thì lực F sẽ lớn hơn lực pit - tông (2) dịch chuyển lên trên. Để hai pit - f bấy nhiêu lần nhưng áp suất ở hai cột tông trở về vị trí ban đầu cần đặt 2 quả nặng chất lỏng thông nhau là không đổi. lên pit - tông (2). Kết luận: + Nếu đặt 2 quả nặng lên pit - tông (1) muốn Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ pit - tông trở về vị trí ban đầu cần đặt 1 quả được chất lỏng truyền đi nguyên
  3. nặng lên pit - tông (2). vẹn theo mọi hướng. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần thảo luận: 1, - Ở Hình 16.4 a: + Mô tả: Khi thổi không khí vào ống thì thấy chất lỏng trong ống (2), (3) và + Từ kết quả mô tả ở thí nghiệm trên, hãy rút ra (4) dâng lên có độ cao như nhau. kết luận về sự truyền áp suất tác dụng vào chất + Giải thích hiện tượng: Khi thổi lỏng theo mọi hướng. không khí vào ống sẽ gây ra một áp - HS quan sát video thí nghiệm và rút ra kết suất lên chất lỏng và áp suất này được luận về sự truyền áp suất chất lỏng chất lỏng truyền nguyên vẹn theo mọi hướng, tạo ra lực đẩy làm cho chất - GV Cho HS thảo luận nhóm theo bàn giải lỏng dâng cao như nhau ở ống (2), (3) thích hiện tượng trong H 16.4a; H 16.4b; H và (4). 16.5SGK/68, 69: - Ở Hình 16.4 b: 1, Hãy thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ + Mô tả: Khi ấn pit - tông làm chất sau: Mô tả và giải thích các hiện tượng trong lỏng bị nén lại và chất lỏng phun ra thí nghiệm ở Hình 16.4 a và Hình 16.4 b. ngoài ở mọi hướng. + Giải thích hiện tượng: Khi ấn pit - tông sẽ gây ra một áp suất lên chất lỏng và áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn theo mọi hướng, tạo ra lực đẩy làm cho chất lỏng phun ra ngoài ở mọi hướng. 2, Khi tác dụng một lực f lên pit - tông 2, Hình 16.5 vẽ sơ đồ nguyên lí máy nén thủy nhỏ có diện tích s, lực này gây ra áp lực. Hãy vận dụng tính chất truyền nguyên vẹn suất p = f/s lên chất lỏng. Áp suất này áp suất theo mọi hướng của chất lỏng để giải được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới thích tại sao khi người tác dụng một lực nhỏ pit - tông lớn có diện tích S và gây nên vào pit - tông nhỏ lại nâng được ô tô đặt trên lực nâng F lên pit - tông này: pit - tông lớn. P = f/s = F/S ⇒ F/f = S/s Như vậy diện tích S lớn hơn diện tích s bao nhiêu lần thì lực F sẽ lớn hơn lực f bấy nhiêu lần. Nhờ đó mà ta có thể tác dụng một lực nhỏ vào pit - tông nhỏ lại nâng được ô tô đặt trên pit - tông lớn 3, Một số ví dụ trong đời sống minh họa áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ 3, Hãy tìm thêm ví dụ trong đời sống minh họa được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất theo mọi hướng: lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng. - Đài phun nước: hoạt động dựa trên nguyên tắc áp suất tác dụng vào chất - Hs nhận nhiệm vụ. lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập nguyên vẹn theo mọi hướng. Khi máy - HS quan sát video thí nghiệm và rút ra kết bơm chùm hút nước từ bể chứa và đưa luận về sự truyền áp suất chất lỏng. nước tới vòi phun. Dưới tác động của - Thảo luận nhóm bàn giải thích hiện tượng lực máy bơm tạo ra áp suất tác dụng trong H 16.4a; H 16.4b; H 16.5SGK/68, 69 vào chất lỏng làm nước được đẩy lên trên qua vòi phun vào tạo thành các Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận kiểu dáng như ý muốn. - HS kết luận về sự truyền áp suất chất lỏng. - Các loại bình/ ấm có vòi rót nước - Đại diện nhóm báo cảo kết quả hoạt động thảo thường có lỗ ở phần nắp để thông với
  4. luận của nhóm. không khí giúp tạo ra lực ép gây lên áp - HS nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng và đẩy nước thoát ra khỏi - GV nhận xét, đánh giá và chốt nội dung kiến vòi. thức. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. a. Mục tiêu: Tiến hành được thí nghiệm chứng tỏ trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. b. Nội dung: Tiến hành thí nghiệm và rút ra được kết luận trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. c. Sản phẩm: Kết quả thí nghiệm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Áp suất khí quyển. - GV cho Hs cá nhân đọc thông tin SGK/69 1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển và đưa ra khái niệm về áp suất khí quyển. a, Khí quyển và áp suất khí quyển. - GV cho HS các nhóm tiến hành thí - Áp suất do lớp không khí bao quanh nghiệm chứng minh sự tồn tại của áp suất Trái Đất tác dụng lên mọi vật trên khí quyển (Hoặc GV chiếu video thí nghiệm Trái Đất gọi là áp suất khí quyển. cho HS quan sát): Thí nghiệm 3: Chuẩn bị: SGK/69. Chuẩn bị: Một cốc thủy tinh; một bình nước; Tiến hành: SGK/70, 71. một tấm nylon cứng; khay đựng dụng cụ thí Kết quả thí nghiệm 3-1: Tấm nylon nghiệm (Hình 16.6). không bị nước đẩy rời khỏi miệng cốc. Giải thích: Do áp suất khí quyển bên ngoài cốc tác dụng lên tấm nylon lớn hơn áp suất của nước bên trong cốc Tiến hành thí nghiệm 3-1: tác dụng lên tấm nylon. - Rót đầy nước vào cốc, đặt tấm nylon cứng che kín miệng cốc, rồi dùng tay giữ chặt tấm nylon cứng trên miệng cốc và từ từ úp ngược - Kết quả thí nghiệm 3-2: miệng cốc xuống (Hình 16.7). + Khi nhấc ống thủy tinh ra khỏi cốc nước và 1 tay bịt kín đầu trên của ống thì nước không chảy ra khỏi ống. Giải thích: Do áp suất không khí bên ngoài ống tác dụng vào nước từ phía - Từ từ đưa nhẹ tay ra khỏi miệng cốc, quan dưới lên lớn hơn áp suất của nước sát xem tấm nylon có bị nước đẩy rời khỏi bên trong ống nên nước không chảy miệng cốc không. Giải thích hiện tượng quan ra khỏi ống. sát được. + Vẫn giữ tay bịt kín đầu trên của Tiến hành thí nghiệm 3-2: ống và nghiêng ống theo các phương - Sử dụng một ống thủy tinh hở hai đầu và một
  5. cốc nước (Hình 16.8). Nhúng ống thủy tinh vào khác nhau, khi đó nước cũng không cốc nước để nước dâng lên một phần của ống, chảy ra khỏi ống. rồi lấy ngón tay bịt kín đầu trên và kéo ống ra Giải thích: Do áp suất không khí bên khỏi nước. Quan sát xem nước có chảy ra khỏi ngoài ống tác dụng vào nước trong ống hay không. Vẫn giữ tay bịt kín đầu trên của ống theo mọi phía đều như nhau và ống và nghiêng ống theo các phương khác lớn hơn áp suất của nước bên trong nhau, khi đó nước có chảy ra khỏi ống hay ống nên nước không chảy ra khỏi không? Giải thích hiện tượng. ống. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần thảo luận: 1, Một số ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: áp suất khí quyển. 1, Tìm một số ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. - Hút bớt không khí trong hộp sữa bằng 2, Em hãy cho biết áp suất tác dụng lên mặt hồ giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều và áp suất tác dụng lên đáy hồ là áp suất nào. phía. Giải thích: Khi hút bớt không khí trong Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập hộp sữa, khi đó áp suất trong hộp sữa - Hs nghiên cứu thông tin SGK/69 và đưa ra nhỏ hơn áp suất khí quyển bên ngoài hộp nên vỏ hộp sữa bị bẹp theo nhiều khái niệm về áp suất khí quyển. phía. - HS tiến hành thí nghiệm chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển. - Gói bim bim phồng to, khi bóc ra bị - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. xẹp. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Giải thích: Khi bóc gói bim bim không - HS đưa ra khái niệm về áp suất khí quyển. khí thoát ra ngoài dẫn tới áp suất không - HS báo cáo kết quả thí nghiệm chứng khí bên ngoài lớn hơn áp suất không khí minh sự tồn tại của áp suất khí quyển. trong gói bim bim nên gói bim bim bị - HS trả lời câu hỏi thảo luận. xẹp theo nhiều phía. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 2, nhiệm vụ - Áp suất tác dụng lên mặt hồ là áp suất - HS nhận xét, bổ sung. khí quyển. - GV Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức - Áp suất tác dụng lên đáy hồ là áp suất khí quyển và áp suất chất lỏng. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí. a. Mục tiêu: HS biết được một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí. b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm bàn, hoạt động cặp đôi thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm 2. Một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất vụ học tập không khí. - GV cho Hs cá nhân nghiên - Áp suất không khí là áp suất được hình thành
  6. cứu thông tin SGK/70. trong môi trường không khí. a, Sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi - GV cho HS hoạt động nhóm áp suất không khí đột ngột. bàn trả lời câu hỏi: Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần thảo luận: Em hãy tìm ví dụ và mô tả hiện - Ví dụ như khi đi xe ô tô hoặc xe máy khi phóng tượng trong thực tế về sự tạo nhanh, hay khi thang máy lên hoặc đi xuống đều gây thành tiếng động trong tai khi nên tiếng động trong tai hoặc triệu chứng ù tai. thay đổi áp suất đột ngột. - Giải thích: Khi áp suất thay đổi đột ngột thì vòi tai thường không phản ứng kịp làm mất cân bằng áp suất - Gv cho HS quan sát H 16.9 hai bên màng nhĩ, khiến màng nhĩ bị đẩy về phía có áp SGK/71 và nghiên cứu thông suất nhỏ hơn, gây nên tiếng động trong tai hoặc triệu tin SGK để giải thích cơ chế chứng ù tai. tạo sự cân bằng áp suất ở hai b, Một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời bên màng nhĩ của tai và nguyên sống. nhân làm tai bị ù trong trường Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần thảo luận cặp đôi: hợp mất cân bằng áp suất ở hai 1, - Trong thực tế có rất nhiều loại giác mút chân không, chúng được sử dụng trong việc hút giữ, di bên màng nhĩ và cách khắc chuyển các vật. Dựa vào kích thước của giác mút và phục. khả năng mút mà chúng được chia thành giác mút chân không mini hay giác mút chân không công nghiệp, với - GV cho HS đọc thông tin mục các hình dạng phong phú như: b SGK/71. - GV cho Hs quan sát Hình 16.10 - Giác mút treo tường. - GV cho HS hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi 1: 1. Tìm thêm ví dụ về giác mút trong thực tế và giải thích hoạt động của nó. - Hoạt động: + Khi ấn phễu của giác mút sát vào mặt kính hoặc - GV cho HS quan sát Hình tường phẳng làm giác mút bám chắc vào kính hoặc 16.11 và mô tả nguyên tắc hoạt tường. động của bình xịt nước đơn + Khi ta kéo núm ra, gây ra tiếng “bật” có thể nghe giản. thấy được. - Giải thích hoạt động: - GV cho HS quan sát Hình + Khi ấn phễu của giác mút sát vào mặt kính hoặc 16.12 và mô tả nguyên tắc hoạt tường phẳng làm cho áp suất không khí còn lại bên động của Tàu đệm khí. trong giác mút nhỏ hơn áp suất khí quyển bên ngoài và nhờ có lực ma sát cũng đóng vai trò giữ cho giác mút không bị trượt khỏi bề mặt của vật, giúp giác mút bám - GV cho HS hoạt động cặp đôi chắc vào kính hoặc tường. trả lời câu hỏi 2: + Khi ta kéo núm ra, không khí tràn vào lấp đầy không 2, Hãy tìm trong thực tế những gian chân không của núm, gây ra tiếng “bật” có thể dụng cụ hoạt động theo nguyên lí nghe thấy được. của bình xịt. Cho biết chúng được Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần thảo luận cặp đôi: sử dụng vào công việc gì? 2, Trong thực tế có nhiều dụng cụ hoạt động theo nguyên lí của bình xịt như:
  7. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các loại thuốc xịt chữa bệnh: xịt mũi, xịt họng, xịt học tập hen suyễn, . - HS thực hiện nhiệm vụ theo theo yêu cầu của GV. - Các loại bình xịt tưới nước. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi đại diện nhóm, cặp đôi, cá nhân trình bày nội dung - Các loại bình xịt diệt côn trùng. kết quả hoạt động. - GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả - Các dụng cụ làm đẹp: Dầu gội/ dầu xả dạng xịt, xịt keo tóc tạo kiểu, chai xịt khoáng, lọ xịt tonner, . thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.. - GV cho HS hệ thống lại các nội dung chính của bài thông qua mục em đã học. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Làm được một số bài tập trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân làm bài tập trắc nghiệm và giải thích. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của học sinh d Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm: Bài tập tiết 56: Câu 1: Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc: A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên C. Thể tích lớp chất lỏng phía trên D. Độ cao lớp chất lỏng phía trên Câu 2: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng? A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép. C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu. D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau Câu 3: Điều nào sau đây sai khi nói về áp suất chất lỏng? A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. B. Áp suất tác dụng lên thành bình phụ thuộc diện tích bị ép. C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ với độ sâu.
  8. D. Áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng đứng yên là khác nhau Câu 4: Kết luận nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng: A. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc khối lượng lớp chất lỏng phía trên. B. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc trọng lượng lớp chất lỏng phía trên. C. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc thể tích lớp chất lỏng phía trên. D. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên. Câu 5: Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết: A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Không xác định được Câu 6: Điều nào sau đây đúng khi nói về bình thông nhau? A. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, lượng chất lỏng ở hai nhánh luôn khác nhau. B. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, không tồn tại áp suất của chất lỏng. C. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở hai nhánh có thể khác nhau D. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở hai nhánh luôn có cùng một độ cao. Bài tập tiết 57: Câu 1: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì: A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp. B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng. C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp. D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi. Câu 2: Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển? A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h B. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli. C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển. Câu 3: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra? A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài. B. Con người có thể hít không khí vào phổi. C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn. D. Vật rơi từ trên cao xuống. Câu 4: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
  9. A. Càng tăng B. Càng giảm C. Không thay đổi D. Có thể vừa tăng, vừa giảm Câu 5: Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là: A. 76 N/m2 B. 760 N/m2 C. 103360 N/m2 D. 10336000 N/m2 Câu 6: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra? A. Săm ruột xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ. B. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên. C. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ. D. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng. Câu 7: Áp suất khí quyển không được tính bằng công thức p = d.h vì: A. Vì khí quyển không có trọng lượng riêng. B. Vì khí quyển có độ cao rất lớn. C. Vì độ cao cột khí quyển không thể xác định chính xác, trọng lượng riêng khí quyển là thay đổi. D. Vì khí quyển rất nhẹ. Câu 8: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào liên quan đến áp suất khí quyển? A. Các ống thuốc tiêm nếu bẻ một đầu rồi dốc ngược thuốc vẫn không chảy ra ngoài. B. Các nắp ấm trà có lỗ nhỏ ở nắp sẽ rót nước dễ hơn. C. Trên các nắp bình xăng của xe máy có lỗ nhỏ thông với không khí. D. Các ví dụ trên đều liên quan đến áp suất khí quyển. Câu 9. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào KHÔNG do áp suất khí quyển gây ra? A. Một cốc đựng đầy nước đang được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài. B. Con người có thể hít không khí vào phổi. C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn. D. Vật rơi từ trên cao xuống. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển? A. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương. B. Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân. C. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên. D. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới. Câu 11. Càng lên cao áp suất không khí A. càng tăng. B. càng giảm. C. không thay đổi. D. có thể vừa tăng, vừa giảm. Câu 12. Vì sao càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm? A. Vì bề dày của khí quyển tính từ điểm đo áp suất càng giảm. B. Vì mật độ khí quyển càng giảm. C. Vì lực hút của Trái Đất lên các phân tử không khí càng giảm. D. Cả A, B, C.
  10. Bài tập tiết 58: Câu 1: Một căn phòng rộng 4m, dài 6m, cao 3m. Biết khối lượng riêng của không khí là 1,29 kg/m3. Tính trọng lượng của không khí trong phòng. A. 500 N B. 789,7 N C. 928,8 N D. 1000 N Câu 2: Người ta dùng một áp kế để xác định độ cao. Kết quả cho thấy chân núi áp kế chỉ 75 cmHg, ở đỉnh núi áp kế chỉ 71,5 cmHg. Nếu trọng lượng riêng của không khí không đổi và có độ lớn là 12,5N, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3 thì đỉnh núi cao bao nhiêu mét? A. 321,1 m B. 525,7 m C. 380,8 m D. 335,6 m Câu 3: Một bình hình trụ cao 1m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là: A.10000Pa B. 400Pa C. 250Pa D. 25000Pa Câu 4: Một bình hình trụ cao 1,8m đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là 800kg/m3. Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20 cm là: A. 1440Pa B. 1280Pa C. 12800Pa D. 1600Pa Câu 5: Cho khối lượng riêng của thủy ngân là 13600kg/m3. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Ở cùng một độ sâu, áp suất của thủy ngân lớn hơn áp suất của nước bao nhiêu lần? A. 13,6 lần B. 1,36 lần C. 136 lần D. Không xác định được vì thiếu yếu tố. Câu 6: Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ 875000 N/m2, một lúc sau áp kế chỉ 1165000 N/m2. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Tàu đang lặn xuống B. Tàu đang chuyển động về phía trước theo phương ngang C. Tàu đang từ từ nổi lên D. Tàu đang chuyển động lùi về phía sau theo phương ngang Gợi ý trả lời câu 6 Theo đề bài, ta có: - Áp suất ban đầu là 875000 N/m2. - Áp suất lúc sau là 1165000 N/m2. Ta có, áp suất p = d.h Trong đó: h là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất (m). Mà: áp suất lúc sau hơn áp suất ban đầu. Suy ra độ sâu của tàu so với mặt nước biển lúc sau lớn hơn ban đầu. Vậy: tàu đang lặn. Câu 7: Cho khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Ở cùng 1 độ sâu, áp suất của nước lớn hơn áp suất của dầu bao nhiêu lần? A. 1,25 lần B. 1,36 lần C. 14,6 lần D. Không xác định được vì thiếu yếu tố. Câu 8: Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ hai là 64cm thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Hỏi độ cao của cột axit sunfuaric là
  11. giá trị nào trong các giá trị sau đây. Biết trọng lượng riêng của axit sunfuaric và của 3 3 nước lần lượt là d1 = 18000N/m và d2 = 10000N/m . A. 64 cm B. 42,5 cm C. 35,6 cm D. 32 cm Câu 9: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau? A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau. B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau. C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau. D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao. Câu 10. Ba bình chứa cùng 1 lượng nước ở 40C. Đun nóng cả 3 bình lên cùng 1 nhiệt độ. So sánh áp suất của nước tác dụng lên đáy bình ta thấy: A. p1 = p2 = p3. B. p1 > p2 > p3. C. p3 > p2 > p1. D. p2 > p3 > p1. Câu 11. Một bình đựng chất lỏng như hình dưới. Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất? A. Tại M. B. Tại N. C. Tại P. D. Tại Q. Câu 12. Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất càng giảm. Cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm khoảng 1mmHg. Áp suất khí quyển ở độ cao 800m là bao nhiêu? Biết tại mặt đất khí quyển là 760mmHg. A. 748 mmHg. B. 693,3 mmHg. C. 663 mmHg. D. 826,7 mmHg. Gợi ý trả lời câu 12 Theo đề bài, ta có: - Áp suất khí quyển ở mặt nước biển là p0 = 760 mmHg. - Cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm khoảng 1 mmHg. Suy ra, độ giảm áp suất tại độ cao 800m là: 800 Δp = . 12 Vậy, áp suất khí quyển ở độ cao 800m là: 800 p = ― Δp = 760 ― = 693,33 . 0 12 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích - GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS cá nhân báo cáo kết quả từng câu hỏi, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng sáng tạo. b. Nội dung: Chế tạo bình xịt nước từ các vật liệu đơn giản.