Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 12: Phân bón hóa học
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 12: Phân bón hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
Bài 12- Phân bón hóa học.pptx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 12: Phân bón hóa học
- 1. Lí do cần phải bổ sung thêm các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng. 2. Kể tên các nguyên tố hoá học mà cây trồng cần với số lượng nhiều (nhóm nguyên tố đa lượng), trung bình (nhóm nguyên tố trung lượng) và ít (nhóm nguyên tố vi lượng) và nêu vai trò của chúng đối với sự phát triển cây trồng. Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. - GV cho HS hoạt động cá nhân tiếp tục nghiên cứu thông tin SGK/53 đưa ra khái niệm phân bón hóa học. - GV Cho HS hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ học tập SGK/54 Hướng dẫn trả lời nội dung thảo luận nhóm: 1. Lí do cần phải bổ sung thêm các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng: Tại sao cần phải bổ sung các + Cây trồng cần các nguyên tố đa lượng, trung lượng và vi nguyên tố đa lượng như lượng để cấu tạo nên tế bào của chúng; điều chỉnh các hoạt nitrogen, phosphorus, động trao đổi chất, các hoạt động sinh lí trong cây và giúp potassium dưới dạng phân bón cây trồng tăng khả năng chống lại các điều kiện bất lợi của cho cây trồng? môi trường. + Nhu cầu nước và muối khoáng ở từng loài và từng giai đoạn phát triển của cây là khác nhau. Để sinh trưởng và Bước 2: HS thực hiện nhiệm phát triển tốt, đảm bảo năng suất, cây trồng cần được bổ vụ học tập sung thêm các nguyên tố dinh dưỡng bằng cách bón phân - HS nghiên cứu thông tin và tưới nước. SGK/54. 2. - HS thảo luận nhóm theo thực - Nhóm nguyên tố đa lượng: N, P, K. hiện nhiệm vụ học tập. + Vai trò của N: Đảm bảo cho cây sinh trưởng và phát triển tốt, tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất của - HS rút ra khái niệm phân bón cây. - HS thảo luận cặp đôi thực + Vai trò của P: Cần cho cây trồng nở hoa, đậu quả và hiện nhiệm vụ học tập phát triển bộ rễ. + Vai trò của K: Chuyển hoá năng lượng trong quá trình Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt đồng hoá các chất trong cây, làm cho cây ra nhiều nhánh, động và thảo luận phân cành nhiều. - Nhóm nguyên tố trung lượng: Ca, Mg, S. + Các nguyên tố Ca và Mg cần cho thực vật để sinh sản - HS các nhóm báo cáo kết quả chất diệp lục cần thiết cho quá trình quang hợp. thảo luận. + Thực vật cần S để tổng hợp nên protein. Lưu huỳnh - HS cá nhân nêu khái niệm (sulfur) được hấp thụ bởi thực vật dưới dạng muối sulfate phân bón tan. - Nhóm nguyên tố vi lượng: Zn, Mn, Fe, Cu, B tuy cần với
- - HS đại diện cặp đôi báo cáo hàm lượng ít nhưng không thể thiếu đối với cây trồng. kết quả thảo luận Chúng giúp kích thích quá trình sinh trưởng, trao đổi chất của cây trồng. - HS các nhóm khác theo dõi, KL: bổ sung. - Phân bón hóa học là những chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây trồng Bước 4: Đánh giá kết quả nhằm nâng cao năng suất cây trồng. thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nguyên tố đa lượng: N, P, K - Các nguyên tố vi lượng: Zn, Mn, Fe, Cu GV nhận xét đánh giá và chốt Hướng dẫn trả lời nội dung thảo luận cặp đôi: Để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, đạt năng nội dung kiến thức. suất cao cần phải bổ sung các nguyên tố đa lượng như nitrogen, phosphorus, potassium dưới dạng phân bón cho cây trồng. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu một số loại phân bón thông dụng. a. Mục tiêu: Nêu được thành phần và tác dụng cơ bản của một số loại phân bón hóa học đối với cây trồng. b. Nội dung: - GV chia lớp thành 4 nhóm. - HS hoạt động nhóm nghiên cứu thông tin SGK/54 và thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ II. Một số loại phân bón thông thường học tập 1. Phân đạm (N) - GV chia lớp thành 4 nhóm.(nhóm 1 - Giúp thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây tìm hiểu về phân đạm; nhóm 2 tìm trồng, giúp cây trồng phát triển thân, rễ, lá. - Một số loại phân đạm thường dùng: hiểu về phân lân; nhóm 3 tìm hiểu về + Đạm nitrate: NaNO3, Ca(NO3)2 phân kali; nhóm 4 tìm hiểu về phân + Đạm ammoium: NH4NO3 NPK) + Đạm urea: (NH2)2CO - GV cho HS các nhóm nghiên cứu 2. Phân lân (P) thông tin SGK/54, thảo luận nhóm - Chủ yếu dùng bón lót (để phát triển bộ rễ), bón thực hiện yêu cầu: thúc (để cây ra hoa, đậu quả nhiều, quả to, kích thích quá trình chín của quả) 1, Hãy cho biết các nguyên tố dinh - Một số phân lân thường dùng: dưỡng có trong từng loại phân bón. + Phân lân nung chảy: Ca3(PO4)2 không tan 2, Một số loại phân bón thường dùng. trong nước và tan chậm trong đất chua. Phân lân 3, Vai trò của loại nguyên tố dinh nung chảy thích hợp với đất chua dưỡng có trong phân bón đối với cây + Super lân phù hợp cho tất cả các loại đất trồng. nhưng hiệu quả nhất trên đất không chua hoặc ít chua (pH = 5,6 - 6,5) 4, Tại sao đối với từng loại đất cần Superphosphate đơn: Thành phần chính là 2 lựa chọn phân lân thích hợp (câu hỏi muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4 tan ít trong nước. dành riêng cho nhóm 2)? Superphosphate kép: Ca(H2PO4)2 tan được - Gv cho HS thảo luận cặp đôi thực trong nước. hiện yêu cầu: Tùy loại đất chua ít hay nhiều mà chọn loại phân lân phù hợp
- Hãy cho biết vai trò của các nguyên tố 3. Phân kali (K) vi lượng đối với cây trồng. - Phân kali tăng khả năng hấp thụ nước và chất Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học dinh dưỡng của rễ cây, làm giảm sự đông kết dịch của tế bào khi gặp lạnh giúp cây chịu lạnh tập tốt, hình thành các mô tế bào giúp cây cứng cáp. - HS cá nhân nghiên cứu thông tin - Một số phân kali thường dùng: K2SO4; KCl. SGK/54 thảo luận nhóm thực hiện nhiệm 4. Phân NPK vụ học tập theo yêu cầu của GV. Phân NPK là phân bón hỗn hợp chứa 3 thành - HS hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi. phần dinh dưỡng: đạm (nitrogen), lân - GV theo dõi, quan sát,hỗ trợ HS khi cần. (phosphorus) và kali (potassium). Ngoài ra, phân Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động NPK còn có thể có các nguyên tố trung lượng (như Ca, Mg, ) và các nguyên tố vi lượng (như và thảo luận Zn, Cu, ) - HS Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động về từng loại phân bón mà nhóm Hướng dẫn trả lời nội dung thảo luận cặp mình đã tìm hiểu. đôi: - HS các cặp đôi báo cáo Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện cây trồng: giúp kích thích quá trình sinh nhiệm vụ học tập trưởng, trao đổi chất của cây trồng. GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về cách sử dụng phân bón. a. Mục tiêu: Trình bày được ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón hóa học đến môi trường của đất, nước và sức khỏe của con người; đề xuất được biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của phân bón. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/55 về cách sử dụng phân bón. - HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập SGK/55. c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học III. Cách sử dụng phân bón tập - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông Hướng dẫn trả lời nội dung thảo luận tin SGK, thông tin SGK/55 nhóm: - HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ Một số lợi ích của việc sử dụng phân hữu cơ học tập theo yêu cầu: so với phân vô cơ: Làm phân bón hữu cơ + Nâng cao độ phì nhiêu và làm đất tơi xốp. Chuẩn bị: Khoảng 3 kg các loại rác thải + Hạn chế xói mòn đất và rửa trôi các chất hữu cơ (rau thừa; vỏ củ quả; ), khoảng 6 dinh dưỡng. gam chế phẩm vi sinh (ví dụ: Trichoderma + Tạo môi trường tốt cho các vi sinh vật có – Bacillus), nước, thùng nhựa (khoảng 5 L), lợi trong đất hoạt động. dao, kéo. + Tiết kiệm nước tưới. Tiến hành: Chia lớp thành các nhóm, mỗi + Bảo vệ môi trường. nhóm gồm 5 học sinh để thực hiện các bước + Tốt cho sức khoẻ con người và động vật như sau: nuôi. - Băm nhỏ rác thải hữu cơ, xếp vào thùng Hướng dẫn trả lời nội dung thảo luận nhựa. nhóm:
- - Rắc chế phẩm vi sinh Trichoderma – Bacillus lên rác thải và trộn đều. Đậy nắp 1, Để giảm thiểu ô nhiễm cần bón phân thùng nhựa. đúng cách, không vượt quá khả năng hấp - Thỉnh thoảng bổ sung nước để giữ cho thụ của đất và cây trồng theo bốn quy tắc: hỗn hợp ẩm. đúng liều, đúng loại, đúng lúc, đúng nơi. Sau 25 – 30 ngày sẽ thu được phân bón hữu + Bón đúng liều lượng: không bón thiếu, cơ. không bón thừa, thường xuyên theo dõi quá Lưu ý: Không sử dụng các thức ăn bỏ đi có trình phát triển của cây trồng, đất đai, biến nguồn gốc động vật để làm phân bón hữu đổi thời tiết để điều chỉnh lượng phân bón cơ. cho phù hợp. Thảo luận nhóm và cho biết lợi ích của việc + Bón đúng loại phân: cần căn cứ vào nhu sử dụng phân hữu cơ so với phân vô cơ cầu dinh dưỡng của cây trồng trong từng - HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu giai đoạn sinh trưởng, từng loại đất để lựa sau khi tiến hành thí nghiệm: chọn loại phân phù hợp. 1. Giải thích tại sao cần phải bón phân + Bón đúng lúc: cần chia ra nhiều lần bón theo bốn quy tắc: đúng liều, đúng loại, và đúng thời điểm cây đang có nhu cầu đúng lúc, đúng nơi. được cung cấp dinh dưỡng. 2. Hãy sưu tầm hình ảnh và trình bày về + Bón đúng nơi: để hạn chế phân bị rửa trôi, phân huỷ hoặc làm cây bị tổn thương. tác hại của việc bón phân không đúng 2, Sử dụng phân bón không đúng cách sẽ cách. làm ảnh hưởng đến môi trường và sức khoẻ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập con người. Phân bón dư thừa sẽ bị rửa trôi - HS cá nhân nghiên cứu thông tin khỏi đất, ngấm vào cách mạch nước ngầm SGK/55 và đi vào sông, hồ, gây ô nhiễm đất và nước - HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ hoặc phân huỷ ra khí ammonia, nitrogen, học tập theo yêu cầu của GV nitrogen oxide gây ô nhiễm không khí. Ngoài - HS hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm ra, việc lạm dụng phân bón có thể gây tồn vụ học tập. dư hoá chất trong thực phẩm, rất có hại cho Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và sức khoẻ con người thảo luận KL: - HS các nhóm báo cáo kết quả hoạt - Phân bón đóng góp phần lớn vào việc động, HS nhóm khác theo dõi, bổ sung. tăng năng suất cây trồng, tuy nhiên nếu sử - HS các cặp đôi báo cáo kết quả thảo dụng không đúng cách sẽ ảnh hưởng đến luận. môi trường và sức khỏe con người. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Sử dụng phân bón đúng cách phải tuân nhiệm vụ học tập theo quy tắc bón phân 4 đúng: Đúng liều - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung lượng, đúng loại, đúng lúc, đúng nơi. kiến thức. - Bên cạnh đó cần giảm sử dụng hân bón - GV khắc sâu kiến thức về cách sử dụng hóa học bằng cách tăng cường sản xuất và phân bón. sử dụng phân bón hữu cơ (phân hủy rác - GV cho HS hệ thống lại các nội dung thải hữu cơ) giàu chất dinh dưỡng, giúp chính của bài theo mục Em đã học trong đất tơi xốp, cây trồng dễ hấp thụ, an toàn SGK/55. khi sử dụng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Làm được một số bài tập trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân làm bài tập trắc nghiệm và giải thích. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của học sinh
- d Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm: Bài tập tiết 45: Câu 1: Đạm urea có thành phần chính là A. (NH4)2CO3 B. (NH2)2CO C. NH4Cl D. Ca(H2PO4)2 Câu 2: Phân lân nung chảy phù hợp nhất với đất có môi trường nào? A. Axit B. Bazơ C. Trung tính D. Cả A, B, C Câu 3: Phân urea thuộc lọai phân nào? A. Kali B. Lân C. Đạm D. Vi lượng Câu 4: Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng phân bón nào? A. Phân đạm. B. Phân kali. C. Phân lân. D. Phân vi lượng. Câu 5: Thành phần của Superphosphate đơn đơn gồm A. Ca(H2PO4)2. B. CaHPO 4, CaSO4. C. Ca(H2PO4)2, CaSO4. D. CaHPO4. Câu 6: Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là A. phân đạm. B. phân lân. C. phân kali. D. phân vi lượng. Câu 7: Loại phân nào sau đây không phải là phân bón hóa học? A. Phân lân. B. Phân kali. C. Phân đạm. D. Phân vi sinh. Câu 8: Khi bón đạm ammoium cho cây, không bón cùng A. phân hỗn hợp B. phân kali C. phân lân D. Vôi Câu 9: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất? A. KCl. B. K2CO3. C. NaNO3. D. NH4NO3. Câu 10: Phân bón kép là A. Phân bón chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là N, P, K B. Phân bón có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính N, P, K C. Phân bón chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như: bo, kẽm, mangan dưới dạng hợp chất D. Phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng chính là N. Bài tập tiết 46: Câu 1. Trong phân bón hóa học, hàm lượng đạm được tính theo N. Tính khối lượng N có trong 1 kg NH4NO3. A. 0,3 kg N. B. 0,55 kg N. C. 0,35 kg N. D. 0,7 kg N. Câu 2: Phân bón nitrogen (đạm), phosphorus (lân), potassium (kali) (NPK) là hỗn hợp của A. NH4H2PO4, KNO3 B. (NH4)3PO4, KNO3 C. (NH4)2HPO4, NaNO3 D. (NH4)2HPO4, KNO3 Câu 3: Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố A. Nitrogen B. Carbon C. Potassium. D. Phosphorus.
- Câu 4: Trong các loại phân bón sau, phân bón hóa học đơn là A. NH4H2PO4 B. KNO3 C. NH4NO3 D. (NH4)2HPO4 Câu 5: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH4)2SO4 là A. 20% B. 21% C. 22% D. 23% Câu 6: Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học: A. CaCO3 B. Ca3(PO4)2 C. Ca(OH)2 D. CaCl2 Câu 7: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là: A. (NH4)2SO4 B. Ca(H2PO4)2 C. NaCl D. KNO3 Câu 8: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong NH4NO3 là A. 20% B. 25% C. 30% D. 35% Câu 9: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ? A. KCl B. Ca3(PO4)2 C. K2SO4 D. (NH2)2CO Câu 10: Để nhận biết 3 chất rắn NH4NO3, Ca3(PO4)2, KCl người ta dùng dung dịch A. KOH B. NaOH C. Ba(OH)2 D. Na2CO3 Câu 11: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là: A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2 C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2 D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl Bài tập tiết 47: Câu 1: Sau khi bón đạm cho rau có thể thu hoạch rau thời gian nào tốt nhất để sản phẩm an toàn với người sử dụng và đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người nông dân? A. 1-3 ngày sau khi bón. B. 10-15 ngày sau khi bón. C. 5-9 ngày sau khi bón. D. 16-20 ngày sau khi bón . Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Bón phân đạm ammoium cùng với vôi bột nhằm tăng tác dụng của đạm amoni. B. urea được sử dụng rộng rãi vì có hàm lượng N cao và dễ bảo quản. C. Phân lân tự nhiên, phân lân nung chảy thích hợp với loại đất chua (nhiều H +). D. Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. Câu 3: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm? A. Ca3(PO4)2 B. NH4NO3 C. KCl D. K2SO4 Câu 4: Để phân biệt 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch: A. KOH B. Ca(OH)2 C. AgNO3 D. BaCl2 Câu 5: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ? A. NH4NO3 B. NH4Cl C. (NH4)2SO4 D. (NH2)2CO Câu 6: Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH2)2CO là A. 46,67 gam B. 63,64 gam C. 32,33 gam D. 31,33 gam Câu 7: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch: A. KOH B. Ca(OH)2 C. AgNO3 D. BaCl2 Câu 8: Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải A. Chọn giống tốt B. Chọn đất trồng C. Chăm sóc (bón phân; làm cỏ...) D. Cả A, B, C Câu 9: Phân bón dạng đơn gồm A. Phân đạm (chứa N). B. Phân lân (chứa P). C. Phân kali (chứa K). D. Cả A, B, C đều đúng.
- Câu 10: Để nhận biết dung dịch NH4NO3, KCl người ta dùng dung dịch : A. KOH B. Ba(OH)2 C. LiOH D. Na2CO3 Câu 11: Trong các loại phân bón sau, phân bón hóa học kép là A. NH4NO3 B. K2SO4 C. (NH4)2SO4 D. KNO3 Câu 12: Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH4)2SO4 là A. 42,42 g B. 21,21 g C. 24,56 g D. 49,12 g Câu 13: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là: A. 32,33% B. 31,81% C. 46,67% D. 63,64% Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích - GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS cá nhân báo cáo kết quả từng câu hỏi, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tậ - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: HS thảo luận nhóm theo bàn làm bài tập Bài tập tiết 45: Bài tập 1: Vận dụng kiến thức môn sinh học, giải thích tại sao khí Nitơ chiếm 78 % thể tích khí quyển mà ta vẫn phải bón đạm cho cây? Nitơ có vai trò như thế nào đối với cây trồng? Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Cây không hấp thụ trực tiếp Nitơ mà hấp thụ dưới dạng các muối muối nitrate và muối ammonium nitrate tan được trong nước. Bài tập 2: Tại sao dùng tro bón cho cây trồng đặc biệt vào mùa đông có tác dụng gì?nêu 1 số ví dụ thực tế ở địa phương em. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Trong tro có chứa K2CO3 nên bón tro cho cây trồng là bón phân kali cho cây. Bón tro bếp cho cây trồng làm cây trồng phát triển mạnh, tăng khả năng chống rét, chịu hạn. VD: Sau mùa gặt bà con nông dân thường đốt rơm rạ trên đồng làm phân. Bài tập 3: Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau. a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này? b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón. c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: a) Nguyên tố dinh dưỡng là đạm (nitơ). b) Thành phần phần trăm của N trong (NH4)2SO4: M(NH4)2SO4 = (14 + 4).2 + 32 + 16.4= 132 g/mol
- c) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau: Trong 132g (NH4)2SO4 có 28g N Trong 500g (NH4)2SO4 có x g N. Bài tập tiết 46: Bài tập 1: Hãy cho biết lợi ích của việc sử dụng phân bón hữu cơ so với phân vô cơ Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Lợi ích của việc sử dụng phân bón hữu cơ so với phân vô cơ - Theo nhiều nghiên cứu cho thấy, các loại phân bón vô cơ chỉ có thể đáp ứng được một vài nguyên tố thiết yếu gồm: đa lượng (N, P, K, ), trung lượng (Ca, Si, ), vi lượng (Cu, Fe, Zn, )., chúng tồn tại ở dạng các hợp chất vô cơ khiến cây không thể hấp thụ hoặc hấp thụ rất khó, trong khi tiềm ẩn nhiều vấn đề gây ngộ độc hoa màu nếu lạm dụng. - Tuy nhiên, phân bón hữu cơ lại chứa gần như đầy đủ các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung lượng và vi lượng cho đất, giúp cây hấp thụ tối đa và phát triển khỏe mạnh, tăng năng suất. Bên cạnh đó, loại phân này có nguồn gốc từ việc phân hủy các chất hữu cơ như: phụ phế phẩm nông nghiệp, thức ăn thừa của con người, chất thải động vật, nên tuyệt đối an toàn. Các hợp chất dinh dưỡng của phân bón hữu cơ cũng tồn tại ở dạng hợp chất hữu cơ nên cây trồng và hoa màu có thể hấp thụ dễ dàng. Bài tập 2: Giải thích câu thành ngữ sau: Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên. Tại sao sau mưa giông lúa (cây cối) lại xanh tốt? Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Dưới tác dụng của nhiệt độ cao, tia lửa điện do sấm chớp, N 2 trong không khí bị biến đổi thành đạm dưới dạng nitrate và ammonium cung cấp cho cây. Bài tập tiết 47: Bài tập 1: Tại sao một số ngư dân vẫn dùng phân đạm urea để bảo quản hải sản? Có ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng không? Theo em cách khắc phục thế nào? Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: + Khi urea hòa tan trong nước thì thu một lượng nhiệt khá lớn, giúp hải sản giữ được lạnh và ức chế vi khuẩn gây thối do vậy hải sản không bị ươn, hỏng, làm cho hải sản tươi lâu. + Giá rẻ - Khi ăn phải các loại rau hoặc hải sản có chứa dư lượng phân urea cao thì người ăn có thể bị ngộ độc cấp tính với các triệu chứng đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy và tử vong. Nếu ăn rau hoặc hải sản có hàm lượng urea ít nhưng trong một thời gian dài sẽ bị ngộ độc, thường xuyên đau đầu không rõ nguyên nhân, giảm trí nhớ và mất ngủ. Khi hàm lượng N vượt quá ngưỡng cho phép, có thể dẫn đến suy giảm hô hấp của tế bào, làm tăng sự phát triển của các khối u và là tiền đề gây ra bệnh ung thư.
- Cách khắc phục: - Dùng đá lẫn muối, để trong thùng kín, sạch duy trì ở 00C (ngăn cấp đông). Bài tập 2: Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urea bằng cách cho khí amonia NH3 tác dụng với khí Carbon dioxide CO2: 2NH3 + CO2 → (NH2)2CO + H2O Để có thê sản xuất được 6 tấn urea, cần phải dùng a) Bao nhiêu tấn NH3 và CO2 ? 3 b) bao nhiêu m khí NH3 và CO2(đktc) ? Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: a, 2NH3 + CO2 → (NH2)2CO + H2O tấn: 2.17 44 60 6.2.17 6.44 tấn: 6 60 60 6.2.17 m 3, 4 ⇒ NH3 60 (tấn) 6.44 m 4,4 (tấn) CO 2 60 b, 2NH3 + CO2 → (NH2)2CO + H2O 6000000 n = = = 100000 mol urea 60 2 n = 2.n = 100000. = 200000 (mol) NH3 urea 1 3 VNH3 = n.22,4 = 200000x22,4= 4480000 = 4480 (m ) nCO2 = nurea = 100000 mol 3 VCO2 = 100000 x 22,4 = 2240000l = 2240 (m ) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm làm bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung bài 12. - Hoàn thành các bài tập bài 12 trong SBT vào vở bài tập. - Đọc trước bài 13: Khối lượng riêng