Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 11: Muối

docx 13 trang Hà Duyên 22/07/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 11: Muối", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
  • pptxBài 11- Muối.pptx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 11: Muối

  1. Bảng 10.1. Phản ứng tạo thành muối, tên gọi và mang điện dương (cation). thành phần phân tử của một số muối. Điểm chung của các phản ứng ở Bảng 11.1 là đều có sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại. 2. Cách gọi tên muối gồm có cation kim loại và anion gốc acid: Tên kim loại (hoá trị, đối với kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc acid. KL: - HS hoạt động nhóm theo bàn, quan sát bảng * Muối là hợp chất, được tạo thành 11.1 thực hiện nhiệm vụ học tập: từ sự thay thế ion H+ của acid bằng Quan sát Bảng 11.1 và thực hiện các yêu cầu: ion kim loại hoặc ion ammonium + 1. Nhận xét về sự khác nhau giữa thành phần phân (NH4) tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản * Cách gọi tên: phẩm). Đặc điểm chung của các phản ứng ở Bảng Tên kim loại (hoá trị, đối với kim 11.1 là gì? loại có nhiều hoá trị) + tên gốc 2. Nhận xét về cách gọi tên muối. acid. - GV cho HS hoạt động cá nhân nghiên cứu VD: Na2SO4 Sodium sulfate thông tin SGK/48 đưa ra khái niệm muối. NH4Cl ammonium chloride - GV cho HS hoạt động cá nhân nghiên cứu Bảng 11.2 SGK/49 – Tên gọi một số gốc axit. Hướng dẫn trả lời nội dung thảo Gốc acid Tên gọi Gốc acid Tên gọi -Cl chloride - CH3COO acetate luận nhóm: -Br bromide =S sulfide 1, -I iodide -HS hydrogensulfide Potassium sulfate: K2SO4; nitrate carbonate -NO3 =CO3 Sodium hydrogensulfate: NaHSO4; sulfate hydrogencarbonate =SO4 -HCO3 Sodium hydrogencarbonate: NaHCO3; hydrogensulfate phosphate -HSO4 ≡PO4 Sodium chloride: NaCl; -HSO sulfite =HPO4 hydrogenphosphate 3 Sodium nitrate: NaNO3; - GV Cho HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm Calcium hydrogenphosphate: CaHPO4; vụ học tập SGK/49 Magnesium sulfate: MgSO4; 1, Viết công thức của các muối sau: potassium Copper(II) sulfate: CuSO4. sulfate, sodium hydrogensulfate, sodium 2, hydrogencarbonate, sodium chloride, sodium AlCl3: aluminium chloride; nitrate, calcium hydrogenphosphate, magnesium KCl: potassium chloride; sulfate, copper(II) sulfate. Al2(SO4)3: aluminium sulfate; 2, Gọi tên các muối sau: AlCl3; KCl; Al2(SO4)3; MgSO4: magnesium sulfate; MgSO4; NH4NO3; NaHCO3. NH NO : ammonium nitrate; 3, Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo 4 3 NaHCO3: sodium hydrogencarbonate. thành muối KCl và MgSO4. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu thông tin Bảng 11.1 SGK/48. 3, - HS thảo luận nhóm theo thực hiện nhiệm vụ - Một số phương trình hoá học của học tập. phản ứng tạo thành muối KCl: - HS nghiên cứu thông tin SGK/48 và nêu khái 2K + 2HCl → 2KCl + H2 niệm và cách gọi tên muối. KOH + HCl → KCl + H2O - HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ học K2O + 2HCl → 2KCl + H2O K CO + 2HCl → 2KCl + CO + H O. tập 2 3 2 2
  2. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS cá nhân nêu khái niệm, cách gọi tên muối - Một số phương trình hoá học của - HS đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận phản ứng tạo thành muối MgSO4: - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 vụ học tập Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O thức. MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 + H2O. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tính tan của muối. a. Mục tiêu: Chỉ ra được một số muối tan và muối không tan từ bảng tính tan. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin Bảng 11.3 Bảng tính tan trong nước của một số muối SGK/49. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Tính tan của muối - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin Bảng 11.3 Bảng tính tan trong nước của một số muối SGK/49. Nội dung: Bảng 11.3 - Bảng tính tan trong nước của một số muối SGK/49. - GV lưu ý cho HS về cách sử dụng bảng tính tan - HS dựa vào bảng tính tan để xác định tính tan của một số muối cụ thể Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân nghiên cứu thông tin Bảng 11.3 Bảng tính tan trong nước của một số muối SGK/49. - HS theo dõi GV giới thiệu về cách sử dụng bảng tính tan - HS dựa vào bảng tính tan để xác định tính tan của một số muối cụ thể Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS cá nhân xác định tính tan của một số muối cụ thể, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu tính chất hóa học của muối.
  3. a. Mục tiêu: Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với kim loại, acid, base, muối; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin cách tiến hành thí nghiệm SGK/50. - HS nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn. - HS nhóm thực hiện yêu cầu sau khi tiến hành xong thí nghiệm Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Tính chất hóa học của muối - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin Thí nghiệm: SGK, thông tin về cách tiến hành thí Chuẩn bị: SGK/50 nghiệm SGK/50, 51 Tiến hành:SGK/50 - GV lưu ý cho HS về cách sử dụng dụng cụ Kết quả thí nghiệm: và hóa chất. 1. - HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm + Ống nghiệm 1: theo hướng dẫn và quan sát hiện tượng của Hiện tượng: Đinh sắt tan dần, có lớp kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt; Dung dịch trong thí nghiệm: ống nghiệm nhạt màu dần. Tìm hiểu tính chất hoá học của muối Phương trình hoá học: Chuẩn bị: Các dung dịch: H2SO4 loãng, Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. NaOH loãng, Na2SO4, CuSO4; 4 ống nghiệm: ống (1) chứa 1 đinh sắt đã được làm sạch, ống + Ống nghiệm 2: (2) và (3) mỗi ống nghiệm chứa khoảng 1 mL Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng. dung dịch BaCl2, ống (4) chứa khoảng 1 mL Phương trình hoá học: BaCl + H SO → BaSO + 2HCl. dung dịch CuSO4. 2 2 4 4 Tiến hành: ống (1) cho khoảng 2 mL dung + Ống nghiệm 3: dịch CuSO4; ống (2) cho khoảng 1 mL dung dịch H SO ; ống (3) cho khoảng 1 mL dung Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng. 2 4 Phương trình hoá học: dịch Na2SO4; ống (4) cho khoảng 1 mL dung BaCl + Na SO → BaSO + 2NaCl. dịch NaOH 2 2 4 4 + Ống nghiệm 4: Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa xanh, dung dịch nhạt màu dần. Phương trình hoá học: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4. KL: - HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu sau Một số tính chất hoá học của muối: khi tiến hành thí nghiệm: Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm - Dung dịch muối có thể tác dụng với và thực hiện yêu cầu: một số kim loại tạo thành muối mới và 1. Viết phương trình hoá học, giải thích hiện kim loại mới. tượng xảy ra. VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. 2. Thảo luận nhóm rút ra kết luận về tính chất hoá học của muối. - Muối có thể tác dụng với một số - GV gới thiệu về chất sản phẩm và hướng dung dịch acid tạo thành muối mới và dẫn HS viết phương trình hóa học cho mỗi acid mới. Sản phẩm của phản ứng tạo
  4. phản ứng trong thí nghiệm trên. thành có ít nhất một chất là chất khí/ - GV cho HS hoạt động cặp đôi thực hiện chất ít tan/ không tan nhiệm vụ học tập SGK/51. VD: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Dung dịch muối tác dụng với dung - HS nghiên cứu cách tiến hành thí nghiệm dịch base tạo thành muối mới và base SGK/50. mới, trong đó có ít nhất một sản phẩm - HS tiến hành thí nghiệm theo các bước, quan là chất khí/ chất ít tan/ không tan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi: VD: - HS rút ra kết luận về tính chất hóa học của CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4. muối. - HS hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ - Hai dung dịch muối tác dụng với học tập: nhau tạo thành hai muối mới, trong đó Trong dung dịch, giữa các cặp chất nào sau có ít nhất một muối không tan hoặc ít đây có xảy ra phản ứng? Viết phương trình tan. hoá học của các phản ứng đó. VD: Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl. Ca(NO3)2 ? ? ? ? BaCl2 ? ? ? ? Hướng dẫn trả lời nội dung thảo luận HNO3 ? ? ? ? cặp đôi: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3 - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí Ca(NO3)2 x - x - nghiệm. BaCl2 x - x - - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. HNO3 x - - - - HS đưa ra kết luận về tính chất hóa học của muối (“×”: xảy ra phản ứng; “-”: không xảy - HS các cặp đôi báo cáo kết quả thảo luận. ra phản ứng) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Phương trình hoá học: - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaNO3 - GV khắc sâu tính chất hóa học của muối, Ca(NO3)2 + Na2SO4 → CaSO4 + 2NaNO3 điều kiện cho phản ứng của từng tính chất. BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl - GV cho HS đọc mục em có biết SGK/51 để BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl 2HNO3 + Na2CO3 → 2NaNO3 + CO2 + H2O. tìm hiểu về phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra được. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về cách điều chế muối. a. Mục tiêu: Biết được một số phương pháp điều chế muối, viết được PTHH minh họa. b. Nội dung: , - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/51 nêu một số phương pháp điều chế muối và viết được PTHH minh họa. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Điều chế - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin
  5. SGK/51 nêu một số phương pháp điều chế Một số phương pháp điều chế muối: muối và viết được PTHH minh họa. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Dung dịch acid tác dụng với base: Acid Base Muèi H O - HS cá nhân nghiên cứu thông tin 2 SGK/51 nêu một số phương pháp điều chế + Dung dịch acid tác dụng với oxide ase: muối và viết được PTHH minh họa. Acid OxideBase Muèi H2O Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và + Dung dịch acid tác dụng với muối: thảo luận Acid Muèi  Muèi míi Acid míi - HS cá nhân báo cáo kết quả, HS khác nhận + Oxide acid tác dụng với dung dịch base: xét, bổ sung Oxideacid Base Muèi H O Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 2 vụ học tập + Dung dịch muối tác dụng với dung dịch GV nhận xét đánh giá, chốt kiến thức. muối: GV cho HS đọc thông tin của mục Em có biết Muèi Muèi  Muèi míi Muèi míi SGK/51 tìm hiểu về cách sản xuất muối ăn từ nước biển. (Nội dung SGK/51) Hoạt động 2.5: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. a. Mục tiêu: Trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối và rút ra được kết luận về tính chất hóa học của acid, base, oxide. b. Nội dung: - HS cá nhân nghiên cứu Hình 11.2 – Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ SGK/52. - HS hoạt động nhóm bàn thực hiện nhiệm vụ học tập SGK/52 Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học V. Mối quan hệ giữa các hợp chất vô tập cơ - GV cho HS cá nhân nghiên cứu Hình 11.2 Hướng dẫn trả lời nội dung thảo luận: . Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các hợp - Tính chất của oxide: chất vô cơ SGK/52: + Oxide base tác dụng với acid tạo Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ thành muối và nước. Ví dụ: được tóm tắt bằng sơ đồ dưới đây: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O. + Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. Ví dụ: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O. - Tính chất của acid: + Tác dụng với kim loại tạo thành muối và khí. Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl + H . - HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu sau : 2 2 + Tác dụng với base tạo thành muối và Dựa vào sơ đồ Hình 11.2 và cho biết tính nước. Ví dụ: chất của oxide, acid, base. Viết phương HCl + NaOH → NaCl + H O. trình hoá học minh hoạ. 2 + Tác dụng với oxide base tạo thành Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập muối và nước. Ví dụ: - HS cá nhân nghiên cứu Hình 11.2 . Sơ đồ H SO + Na O → Na SO + H O. biểu diễn mối quan hệ giữa các hợp chất vô 2 4 2 2 4 2 + Tác dụng với muối tạo thành muối
  6. cơ SGK/52. mới và acid mới. Ví dụ: - HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl. GV - Tính chất của base: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và + Tác dụng với acid tạo thành muối và thảo luận nước. Ví dụ: - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O. thảo luận và rút ra kết luận + Tác dụng với oxide acid tạo thành Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện muối và nước. Ví dụ: nhiệm vụ học tập Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O. - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung + Tác dụng với dung dịch muối tạo kiến thức. thành muối mới và base mới. Ví dụ: - GV Cho HS hệ thống lại nội dung chính Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH. của bài học theo mục Em đã học SGK/52. KL: Nội dung Hình 11.2 . Sơ đồ biểu - GV cho HS thực hiện ở nhà đề xuất cách diễn mối quan hệ giữa các hợp chất vô phân biệt các loại hợp chất vô cơ nhờ các cơ SGK/52 tính chất đặc trưng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Làm được một số bài tập trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân làm bài tập trắc nghiệm và giải thích. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của học sinh d Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm: Bài tập tiết 40: Câu 1. Công thức của bạc clorua là: A. AgCl2 B. AgCl C. AgCl3 D. Ag2Cl Câu 2. Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4 A. K2SO4; BaCl2 B. Na2SO4 C. Al2(SO4)3 D. BaCl2; CuSO4 Câu 3. Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối: A. MgCl2; Na2SO4; KNO3 B. Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2 C. CaSO4; HCl; MgCO3 D. H2O; Na3PO4; KOH Câu 4. Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là A. sunfat sodium B. sodium sunfit. C. sodium sunfat. D. sodium sunfuric Câu 5. Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất muối là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6. Hợp chất nào sau đây không phải là muối? A. Calcium hidroxide. B. Sodium sunfit. C. Calcium sunfit D. Sodium sunfat Câu 7. Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm cho quì tím không đổi màu? A. HNO3 B. NaCl C. NaOH D. KNO3
  7. Câu 8: Muối ăn có công thức hoá học là: A. Na2SO4. B. Na2CO3. C. NaCl. D. Na2S Bài tập tiết 41: Câu 1. Chọn câu đúng: A. CuSO4 là muối không tan trong nước B. Hợp chất muối của Na và K hầu như không tan C. CaSO4 là chất ít tan trong nước D. CaCO3 là muối tan nhiều trong nước Câu 2: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là: A. Có kết tủa trắng xanh. B. Có khí thoát ra. C. Có kết tủa đỏ nâu. D. Kết tủa màu trắng. Câu 3: Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit H2SO4 loãng ? A. ZnSO4 B. Na2SO3 C. CuSO4 D. MgSO3 Câu 4: Nhóm muối tác dụng với dung dịch sunfuric acid (H2SO4) loãng là A. BaCl2, CaCO3 B. NaCl, Cu(NO3)2 C. Cu(NO3)2, Na2CO3 D. NaCl, BaCl2 Câu 5: Muối nào sau đây không tan? A. KCl B. KNO3 C. ZnCl2 D. ZnCO3 Câu 6: Trong tự nhiên muối sodium chloride có nhiều trong: A. Nước biển. B. Nước mưa. C. Nước sông. D. Nước giếng Câu 7: Tính chất hóa học của muối là A. Tác dụng với kim loại. B. Tác dụng với acid. C. Tác dụng với dung dịch base. D. A, B, C đều đúng Câu 8: Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, ta quan sát được hiện tượng là A. Có khí thoát ra. B. Xuất hiện kết tủa màu trắng. C. Xuất hiện kết tủa xanh lam. D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu. Bài tập tiết 42: Câu 1. Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là A. 11,7 B. 4,68 C. 5,85 D. 9,87 Câu 2. Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam zinc tác dụng với 9,8 gam H2SO4 là A. 24,15 B. 19,32 C. 17,71 D. 16,1 Câu 3. Khi cho 13g zinc tác dụng với 0,3 mol dung dịch HCl. Khối lương muối ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là: A. 10,2 B. 20,4 C. 40,5 D. 30,6 Câu 4. Để hòa tan hoàn toàn 7,2 gam một kim loại M hóa trị (II) thì cần dùng hết 200ml dung dịch acid HCl 3M. Kim loại M là: A. Mg B. Zn C. Fe D. Cu Câu 5. Tục ngữ có câu: Nước chảy đá mòn. Xét theo khía cạnh hóa học thì được mô tả theo phương trình hóa học nào
  8. A. CaO + H2O → Ca(OH)2. B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O C. CaO + CO2 → CaCO3. D. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Câu 6. Trên bề mặt của vỏ trứng gia cầm có những lỗ nhỏ nên vi khuẩn có thể xâm nhập được và hơi nước, cacbon đioxit có thể thoát ra làm trứng nhanh hỏng. Để bảo quản trứng lâu hỏng, người ta thường nhúng trứng vào dung dịch Ca(OH) 2, phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình này là A. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O C. CaO + CO2 → CaCO3. D. CaO + H2O → Ca(OH)2. Câu 7: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau: A. Na2SO4 và Fe2(SO4)3 B. Na2SO4 và K2SO4 C. Na2SO4 và BaCl2 D. Na2CO3 và K3PO4 Câu 8:Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa ? A. BaCl2, Na2SO4 B. Na2CO3, Ba(OH)2 C. BaCl2, AgNO3 D. NaCl, K2SO4 Bài tập tiết 43: Câu 1: Cho phương trình phản ứng: BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + Y + H2O. Vậy Y là: A. CO B. H2 C. Cl2 D. CO2 Câu 2: Hợp chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy tạo ra hợp chất oxit và một chất khí làm đục nước vôi trong? A. Muối nitrate B. Muối sunfate. C. Muối chloride D. Muối carbonate không tan. Câu 3: Cho 35 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc? A. 8,6765 lít B. 6,8765 lít C. 5,6768 lít D.6,5768 lít Câu 4: Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là: A. 8 g B. 4 g C. 6 g D. 12 g Câu 5: Cho các phát biểu sau: (1) Muối tác dụng với acid tạo thành muối mới và acid mới. (2) Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới. (3) Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. (4) Phản ứng trung hòa không thuộc loại phản ứng trao đổi. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  9. Câu 6: Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ? A. BaCl2 và CuSO4 B. NaOH và H2SO4 C. KCl và NaNO3 D. Na2CO3 và HCl. Câu 7: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với dung dịch muối FeCl2: A. Cu B. Zn C. Pb D. Hg Bài tập tiết 44: Câu 1: Muối nào sau đây có thể tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2: A. Na2CO3 B. CaCO3 C. BaCO3 D. MgCO3 Câu 2: Muối nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao? A. KClO3 B. KMnO4 C. CaCO3 D. A, B, C đều đúng. Câu 3: Các Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng ? 1. CaCl2 + Na2CO3. 2. CaCO3 + NaCl 3. NaOH + HCl 4. NaOH + KCl A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4 D. 2 và 4 Câu 4: Muối nào sau đây là muối tan? A. NaCl B. Fe(OH)2 C. FeCO3 D. Al2(SO4)3 Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn 73,5 gam KClO3 sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí oxi ở đktc. Giá trị của V là A. 22,04 lít B. 19,69 lít C. 21,04 lít D. 20,16 lít Câu 6: Nung m gam muối MgCO3 thu được magnesium oxide và khí CO2 có tổng khối lượng là 16,8 gam. Giá trị của m là A. 16,8 gam B. 17,6 gam C. 18,6 gam D. 19,4 gam Câu 7: Cho dung dịch sunfuric acid loãng tác dụng với muối sodium sulfite (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ? A. Khí hyđrogen. B. Khí oxygen. C. Khí sulfur dioxide. D. Khí hidrogen sulfide. Câu 8: Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là: A. 12,395 lít B. 12,593 lít C. 1,2395 lít D. 12,935 lít Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích - GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - HS cá nhân báo cáo kết quả từng câu hỏi, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tậ - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm theo bàn làm bài tập Bài tập tiết 40: Bài tập 1: Vì sao trước khi luộc rau muống cần cho thêm một ít muối ăn NaCl?
  10. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Dưới áp suất khí quyển 1atm thì nước sôi ở 100oC. Nếu cho thêm một ít muối ăn vào nước thì nhiệt độ sôi cao hơn 100oC. Khi đó luộc rau sẽ mau mềm, xanh và chín nhanh hơn là luộc bằng nước không. Thời gian rau chín nhanh nên ít bị mất vitamin. Bài tập tiết 41: Bài tập 2: Vì sao muối NaHCO3 được dùng để chế thuốc đau dạ dày? Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Trong dạ dày, có chứa dung dịch HCl. Người bị đau dạ dày là người có nồng độ dung dịch HCl cao làm dạ dày bị bào mòn. NaHCO3 dùng để chế thuốc đau dạ dày vì nó làm giảm hàm lượng dung dịch HCl có trong dạ dày nhờ phản ứng: NaHCO3 HCl  NaCl CO2 H2O Bài tập tiết 42: Bài tập 3: Khi ngâm quả trứng chín vào cốc đựng dung dịch axit clohidric như hình bên thì điều gì sẽ xảy ra? Hãy giải thích và viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có). Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Hiện tượng: Có khí thoát ra từ vỏ quả trứng, vỏ quả trứng tan dần. Giải thích và phương trình hóa học + Thành phần chính của vỏ quả trứng là canxi cacbonat (CaCO3) + Canxi cacbonat trong vỏ trứng tác dụng với axit clohidric thu được khí cacbonic (CO2) thoát ra CaCO3 2HCl  CaCl2 CO2 H2O Bài tập tiết 43: Bài tập 2: Thực hiện thí nghiệm như hình bên dưới: a) Viết phương trình hoá học của phản ứng. b) Tính khối lượng đồng bám vào trên bề mặt đinh sắt. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: a) Fe CuSO4  FeSO4 Cu b) Đặt khối lượng đinh sắt ban đầu là x gam; đinh sắt lúc sau là y gam; số mol Fe phản ứng là a mol
  11. mFesau mFebd mCu mFePU y x 64a 56a y x a (mol) 8 y x m 64a 64. 8(y x) Cu 8 Bài tập tiết 44: Bài tập 1: Người ta sử dụng loại muối nào để làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn? Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Người ta thường dùng NH 4Cl, vì nó dễ bị phân hủy bởi nhiệt tạo HCl (Hòa tan gỉ kim loại) và NH3 (khử các oxide kim loại) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung bài 11. - Hoàn thành các bài tập bài 11 trong SBT vào vở bài tập. - Đọc trước bài 12: Phân bón hóa học