Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 10: Oxide

docx 11 trang Hà Duyên 22/07/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 10: Oxide", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
  • pptxBài 10- Oxide.pptx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 10: Oxide

  1. sát bảng 10.1 thực hiện nhiệm vụ học phân thành 4 loại: oxide acid; oxide base; tập: oxide lưỡng tính và oxide trung tính. Nhận xét thành phần nguyên tố trong KL: công thức phân tử của các oxide ở cột * Oxide là hợp chất của hai nguyên tố trong (2), (4) và thực hiện các yêu cầu: đó có một nguyên tố là oxygen. 1. Đề xuất khái niệm về oxide. * Phân loại oxide: 2. Phân loại oxide. - Dựa vào thành phần nguyên tố : - GV cho HS hoạt động cá nhân + Oxide kim loại: có thể được tạo thành từ nghiên cứu thông tin SGK và nêu cách phản ứng của kim loại với oxygen. gọi tên oxide Ví dụ : 4K + O2 → 2K2O - GV Cho HS hoạt động nhóm thực + Oxide phi kim: có thể được tạo thành từ hiện nhiệm vụ học tập SGK/45 phản ứng của phi kim với oxygen. Cho các sơ đồ phản ứng sau: Ví dụ : 4P + 5O2 → 2P2O5 (1) .. ? .. + O2 −→ Al2O3 - Dựa vào tính chất hóa học : (2) P + .. ? .. −→ P2O5 + Oxide acid: P2O5; SO2;CO2 (3) S + .. ? .. −→ SO2 + Oxide base: Na2O; K2O; MgO (4) Mg + O2 −→ .. ? .. + Oxide lưỡng tính: Al2O3; ZnO Hoàn thành các phương trình hoá học + Oxide trung tính: CO; NO và đọc tên các sản phẩm tạo thành. * Cách gọi tên: - Với nguyên tố chỉ có một hóa trị: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Tên nguyên tố + oxide tập Ví dụ : Na2O : Sodium oxide - HS nghiên cứu thông tin Bảng 10.1 - Với nguyên tố có nhiều hóa trị: Tên SGK/44. nguyên tố (hóa trị của nguyên tố) + oxide - HS thảo luận nhóm theo thực hiện - Với oxide phi kim nhiều hóa trị: nhiệm vụ học tập. (Tiền tố chỉ số nguyên tử của nguyên tố) Tên - HS nghiên cứu thông tin SGK/44 và nguyên tố + (tiền tố chỉ số nguyên tử nêu cách gọi tên oxide. oxygen) oxide - HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm (Tiền tố mono là một, di là hai, tri là ba, vụ học tập tetra là bốn, penta là năm ) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Ví dụ : và thảo luận Fe2O3 : Iron (III) oxid - HS đại diện các nhóm báo cáo kết P2O5 : diphosphorus pentoxide quả thảo luận. CO2 : Carbon dioxide - HS cá nhân nêu cách gọi tên oxide hoặc carbon (IV) oxide - HS đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận Hướng dẫn trả lời nội dung thảo luận nhóm: - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. (1) 4Al + 3O2 → 2Al2O3 (aluminium oxide) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện (2) 4P + 5O2 → 2P2O5 (diphosphorus nhiệm vụ học tập pentoxide) GV nhận xét đánh giá và chốt nội (3) S + O2 → SO2 (sulfur dioxide) dung kiến thức. (4) 2Mg + O2 → 2MgO (magnesium oxide) Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxide acid. a. Mục tiêu: Tiến hành được thí nghiệm của oxide acid và rút ra nhận xét về tính chất của oxide acid.
  2. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin cách tiến hành thí nghiệm SGK/45. - HS nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn. - HS nhóm thực hiện yêu cầu sau khi tiến hành xong thí nghiệm c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Tính chất hóa học - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin về 1. Oxide acid cách tiến hành thí nghiệm SGK/45. - GV lưu ý cho HS về cách sử dụng dụng cụ và Thí nghiệm: hóa chất. - HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm theo Chuẩn bị: SGK/45 hướng dẫn và quan sát hiện tượng của thí nghiệm. Tìm hiểu tính chất hoá học của oxide acid Tiến hành:SGK/45 Chuẩn bị: dung dịch hydrochloric acid HCl 0,1 M, thìa lấy hoá chất, ống thuỷ tinh hình chữ L, nút cao su, ống nghiệm (1) đựng khoảng 1 gam đá vôi (CaCO3) đã đập nhỏ, ống nghiệm (2) đựng nước vôi trong (Ca(OH)2). Tiến hành: Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 3 ml dung dịch hydrochloric acid 0,1 M để điều chế khí carbon dioxide, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống thuỷ tinh hình chữ L xuyên qua. Dẫn khí carbon dioxide vào ống nghiệm (2). Quan sát. - HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu sau khi tiến hành thí nghiệm: Nêu hiện tượng xảy ra khi mới dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong và khi dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong một khoảng thời gian. - GV gới thiệu về chất sản phẩm và yêu cầu HS viết Kết quả thí nghiệm: phương trình hóa học cho phản ứng. - GV cho HS nghiên cứu tiếp thông tin SGK/45 để Dẫn từ từ khí carbon dioxide tìm hiểu thêm các tính chất của oxide acid vào nước vôi trong, ban đầu - GV giới thiệu thêm: dung dịch vẩn đục; Tiếp tục dẫn + Các oxide acid khác như SO2, SO3, P2O5, khí carbon dioxide vào sau một cũng phản ứng với dung dịch base tạo thành muối khoảng thời gian vẩn đục lại tan và nước. dần. - HS rút ra kết luận về tính chất hóa học của oxide - Phương trình phản ứng: acid CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O - HS hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa SO 2 và dung dịch NaOH minh hoạ cho tính chất hoá học của sulfur dioxide. - GV cho HS đọc mục Em có biết SGK/46 về nguyên nhân gây ra mưa acid và hiệu ứng nhà kính Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập KL:
  3. - HS nghiên cứu cách tiến hành thí nghiệm SGK/45. - Oxide acid tác dụng với dung - HS tiến hành thí nghiệm theo các bước, quan sát dịch base tạo thành muối và hiện tượng và trả lời câu hỏi: nước. - HS rút ra kết luận về tính chất hóa học của oxide - Phương trình: acid. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O - HS hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. Hướng dẫn trả lời nội dung thảo - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. luận cặp đôi: - HS đưa ra kết luận về tính chất hóa học của oxide acid - HS đại diện các cặp đôi báo cáo kết quả thảo luận. Phương trình hoá học: SO + 2NaOH → Na SO + H O Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. 2 (dư) 2 3 2 SO + NaOH → NaHSO . GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. 2 (dư) 3 Hoạt động 2.3: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxide base. a. Mục tiêu: Tiến hành được thí nghiệm của oxide base và rút ra nhận xét về tính chất của oxide base. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin cách tiến hành thí nghiệm SGK/46. - HS nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn. - HS nhóm thực hiện yêu cầu sau khi tiến hành xong thí nghiệm c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Oxide base - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin về cách tiến hành thí nghiệm SGK/46. Thí nghiệm: - GV lưu ý cho HS về cách sử dụng dụng cụ và hóa chất. - HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng Chuẩn bị: SGK/45 dẫn và quan sát hiện tượng của thí nghiệm. Tìm hiểu tính chất hoá học của oxide base Tiến hành:SGK/45 Chuẩn bị: CuO (bột); dung dịch H 2SO4 loãng; thìa lấy hoá chất, ống nghiệm. Tiến hành: Cho vào ống nghiệm 1 thìa nhỏ bột CuO, thêm vào khoảng 3 mL dung dịch H2SO4, lắc đều ống nghiệm và quan sát. Kết quả thí nghiệm: - HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu sau khi tiến hành thí nghiệm: Hiện tượng: Bột CuO tan Nêu hiện tượng của thí nghiệm trên và giải thích. dần, sau phản ứng dung - GV gới thiệu về chất sản phẩm và yêu cầu HS viết phương dịch thu được có màu trình hóa học cho phản ứng. - GV cho HS nghiên cứu tiếp thông tin SGK/46 để tìm hiểu xanh. thêm các tính chất của oxide base Giải thích: CuO là oxide - GV giới thiệu thêm: base, tác dụng với acid + Các oxide base khác như Na2O, CaO, Fe2O3, cũng phản tạo thành muối và nước: ứng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. CuO + H2SO4 → - HS rút ra kết luận về tính chất hóa học của oxide base. CuSO4 + H2O.
  4. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu cách tiến hành thí nghiệm SGK/46. - HS tiến hành thí nghiệm theo các bước, quan sát hiện tượng KL: và trả lời câu hỏi: - Oxide base tác dụng với - HS rút ra kết luận về tính chất hóa học của oxide base. dung dịch acid tạo thành - HS hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ học tập. muối và nước. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Phương trình: - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. CuO + H SO → CuSO + - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. 2 4 4 H O - HS đưa ra kết luận về tính chất hóa học của oxide base 2 - HS đại diện các cặp đôi báo cáo kết quả thảo luận. - Phản ứng loại bỏ gỉ sắt: Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. 3H2O Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về oxide lưỡng tính, oxide trung tính và viết PTHH minh họa cho một số tính chất của oxide. a. Mục tiêu: Biết được oxide lưỡng tính, oxide trung tính và viết được PTHH. b. Nội dung: , - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/46 nêu khái niệm oxide lưỡng tính, oxide trung tính, lấy ví dụ. - HS nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập của GV giao. c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học II. Tính chất hóa học tập 1. Oxide acid - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin 2. Oxide base SGK/46 nêu khái niệm oxide lưỡng tính, 3. Oxide lưỡng tính. oxide trung tính, lấy ví dụ. - Oxide lưỡng tính tác dụng được với cả - HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ học dung dịch acid, dung dịch base tạo muối tập SGK/47: và nước. 1, Viết phương trình hoá học minh hoạ cho - Ví dụ: Al O ; ZnO tính chất hoá học của oxide base và oxide 2 3 4. Oxide trung tính(Oxide không tạo acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ. muối) - Oxide trung tính không tác dụng với 2, Cho các oxide sau: CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO. Oxide nào có thể tác dụng với: dung dịch acid và dung dịch base a) Dung dịch HCl; - Ví dụ: CO; NO; N2O) b) Dung dịch NaOH. Hướng dẫn trả lời nội dung thảo luận Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết nhóm: các oxide trên thuộc loại oxide nào? 1, - Tính chất hoá học của oxide base: Tác Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập dụng với dung dịch acid tạo thành muối và - HS cá nhân nghiên cứu thông tin nước. Ví dụ: SGK/46 nêu khái niệm oxide lưỡng tính, MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O oxide trung tính, lấy ví dụ. MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O. - HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ học - Tính chất hoá học của oxide acid: Tác tập SGK/47. dụng với dung dịch base tạo thành muối và Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và nước. Ví dụ: SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
  5. thảo luận SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O. - HS cá nhân nêu khái niệm oxide lưỡng 2, tính, oxide trung tính, lấy ví dụ.. a) Oxide tác dụng với HCl là: CaO; - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả Fe2O3 (các oxide base). hoạt động nhóm. CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O. b) Oxide tác dụng với NaOH là: SO ; nhiệm vụ học tập 3 CO2 (các oxide acid). GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung SO + 2NaOH → Na SO + H O kiến thức. 3 2 4 2 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O GV cho HS hệ thống lại các nội dung Còn lại CO là oxide trung tính, không tác chính của bài theo mục Em đã học dụng với NaOH và HCl. SGK/47. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Làm được một số bài tập trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân làm bài tập trắc nghiệm và giải thích. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của học sinh d Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm: Bài tập tiết 36 Câu 1. Oxide là: A. Hỗn hợp của nguyên tố oxygen với một nguyên tố hoá học khác. B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác. C. Hợp chất của oxygen với một nguyên tố hoá học khác. D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác. Câu 2. Bóng cười (funkyl ball hoặc Hippycrack) hay còn gọi là khí gây cười là một chất khí không màu, không mùi. Khi người dùng hít vào cho cảm giác hưng phấn, vui vẻ. Bên cạnh đó, người dùng gặp ảo giác và các triệu chứng đau đầu, nôn, mệt mỏi, rùng mình, Thành phần chính của bóng cười là khí : A. NO2. B. N2O. C. NO. D.CO Câu 3. Một trong những nguyên nhân gây tử vong của nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxygen của máu. Khí X là: A. N2. B. H2. C. CO. D. CO2. Câu 4. ‘‘Nước đá khô” không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. ‘‘Nước đá khô” là : A. CO rắn B. SO2 rắn C. CO2 rắn D. H2O rắn Câu 5: Oxide là hợp chất tạo nên từ mấy nguyên tố? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Công thức hóa học của oxide tạo bởi carbon và oxygen, trong đó C có hóa trị IV là A. CO B. C2O C. CO3 D. CO2 Câu 7: Công thức hóa học của oxide tạo bởi N và O, trong đó N có hóa trị V là A. NO B. N2O C. N2O5 D. N2O3 Câu 8: Công thức hóa học của oxide tạo bởi Al và O, trong đó Al có hóa trị III là
  6. A. Al2O3 B. Al3O2 C. AlO D. AlO3 Câu 9: Oxide bắt buộc phải có nguyên tố A. Oxgen B. Halogen C. Hydrogen D. Sulfur. Câu 10: Đáp án nào dưới đây có tên gọi đúng với công thức của oxide? A. CO: carbon (II) oxide B. CuO: copper (II) oxide C. FeO: iron (III) oxide D. CaO: calcium trioxide Bài tập tiết 37 Câu 1. Oxide acid là: A. Những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. B. Những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. C. Những oxide không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid. D. Những oxide chỉ tác dụng được với muối. Câu 2. SO2 là oxide: A. Oxide acid. B. Oxide base. C. Oxide trung tính. D. Oxide lưỡng tính. Câu 3. Oxide nào sau đây là oxide base? A. P2O5. B. SO2. C. CaO. D. CO. Câu 4: Oxide nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa acid? A. CO2 B. CO C. SO2 D. SnO2 Câu 5: Hợp chất oxit nào sau đây không phải là oxide base? A. CrO3 B. Cr2O3 C. BaO D. K2O Câu 6. Dãy nào sau đây là oxide acid? A. CO2, SO3, P2O5 , N2O5. B. MgO, ZnO, CO, CaO. C. FeO, MgO, Na2O, BaO. D. CO, ZnO, Al2O3, N2O5. Câu 7: Oxide của kim loại nào sau đây là oxide acid? A. Cu2O B. Fe2O3 C. Mn2O7 D. Cr2O3 Câu 8: Acid tương ứng của CO2 A. H2SO4 B. H3PO4 C. H2CO3 D. HCl Câu 9: Hợp chất nào sau đây không phải là oxide? A. CO2 B. SO2 C. CuO D. CuS Câu 10: Oxide nào dưới đây không phải là oxide acid? A. SO2 B. SO3 C. FeO D. N2O5 Câu 11: Khẳng định nào đúng về định nghĩa của oxide acid? A. oxide acid thường tạo bởi một phi kim với nguyên tố oxygen. B. oxide acid thường tạo bởi một kim loại với nguyên tố oxygen. C. oxide acid thường tạo bởi một hợp chất với nguyên tố oxygen. D. oxide acid khi tác dụng với nước tại ra dung dịch base tương ứng. Câu 12: Oxide nào dưới đây là oxit acid? A. K2O B. Cu2O C. CuO D. CO2. Bài tập tiết 38 Câu 1. Oxide base là: A. Những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. B. Những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. C. Những oxide không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid. D. Những oxide chỉ tác dụng được với muối. Câu 2. Dãy các chất đều là oxide base?
  7. A. CuO, CO2, CaO. Na2O. B. CO2, SO2, P2O5, N2O5. C. CuO, MgO, K2O, CaO. D. CO2, CaO, FeO, CuO. Câu 3: Điền vào chỗ trống: "Oxide là hợp chất của ... với một nguyên tố khác." A. Oxygen B. Hydrogen C. Nitrogen D. Carbon Câu 4: CaO là oxide: A. Oxide acid B. Oxit base C. Oxit trung tính D. Oxit lưỡng tính Câu 5: Thành phần của oxide bắt buộc phải chứa nguyên tố nào dưới đây? A. Oxygen B. Halogen C. Hyđrogen D. Sulfur. Câu 6: Oxide nào có thể tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl)? A. CaO B. SO3 C. CO2 D. CO Bài tập tiết 39 Câu 1. Oxide lưỡng tính là: A. Những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. B. Những oxide tác dụng với dung dịch base và tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. C. Những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. D. Những oxide chỉ tác dụng được với muối. Câu 2. Oxide nào sau đây là oxide lưỡng tính? A. BaO. B. Al2O3. C. SO3. D. MgO. Câu 3. Cho 2,479 lít khí CO2 ở điều kiện chuẩn tác dụng vừa đủ với dung dịch barium hydroxide tạo bari cacbonat và nước. Khối lượng barium carbonate tạo ra là: A. 9,85 gam. B. 19,7 gam. C. 39,4 gam. D. 29,55 gam. Câu 4. Trong công thức oxide của kim loại R ứng với hoá trị cao nhất, tỉ lệ về khối lượng giữa kim loại và oxi là 9 : 8. Công thức oxide kim loại đó là:      A. ZnO                 B. Al2O3           C. BaO               D. Fe2O3 Câu 5. Hoà tan hoàn toàn 12 gam oxide kim loại R (R có hoá trị II) bằng một lượng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 2M. Xác định công thức hoá học của oxide kim loại? A. CuO. B. FeO. C. CaO. D. MgO. Câu 6: Cho oxide của kim loại R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxide đó là: A. MnO2 B. SiO2 C. PdO2 D. Fe3O4 Câu 7: Oxide nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính? A. CO2 B. O2 C. N2 D. H2 Câu 8: Oxide phi kim nào dưới đây không phải là oxide acid? A. CO2 B. CO C. SiO2 D. Cl2O Câu 9: Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng: A. HCl B. NaOH C. HNO3. D. Quỳ tím ẩm Câu 10: CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hóa học gì của CaO? A. Tác dụng với acid B. Tác dụng với base C. Tác dụng với oxide acid D. Tác dụng với muối Câu 11: Sử dụng chất thử nào để phân biệt hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5 A. Dung dịch phenolphthalein B. Giấy quỳ ẩm C. Dung dịch hydrochloric acid D. A , B và C đều đúng Câu 12: Oxide nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ? A. CO2. B. SO2. C. CaO D. P2O5. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
  8. - HS cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích - GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS cá nhân báo cáo kết quả từng câu hỏi, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm theo bàn làm bài tập Bài tập tiết 36 Bài tập 1: Gọi tên các oxide sau đây: ZnO; CaO; FeO; NO2; K2O; SO3. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: CTHH Tên gọi ZnO Zinc oxide CaO Calcium oxide FeO Iron (II) oxide NO2 Nitrogen dioxide hoặc Nitrogen (IV) oxide K2O Potassium oxide SO3 Sulfur trioxide hoặc Sulfur (VI) oxide Bài tập 2: Hãy viết các phương trình hoá học giữa khí oxygen và các đơn chất tương ứng để tạo ra các oxide sau: Na2O; CO2; Fe2O3. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: 4Na + O2 → 2Na2O C + O2 → CO2 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3 Bài tập tiết 37 Bài tập 1: Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Khí gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính : CO2 Bài tập 2: Viết phương trình phản ứng hóa học của KOH tác dụng với: a. Sulfur dioxide b. Carbon dioxide Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: a. SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O hoặc SO2 + KOH → KHSO3 b. CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O hoặc CO2 + KOH → KHCO3 Bài tập tiết 38 Bài tập 1: Cho các oxide sau: FeO; SO3; Na2O; P2O5; CO2; CuO; BaO; N2O5. Oxide nào trong các oxide trên là oxide acid, oxide base?
  9. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Oxide acid: SO3; P2O5; CO2; N2O5. Oxide base: FeO; Na2O; CuO; BaO. Bài tập 2: Dựa vào tính chất của oxide để giải thích các hiện tượng hóa học trong thực tiễn đời sống như: Hố vôi nổi váng trắng Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Vì trong không khí có khí carbon dioxide, khí này đã tác dụng với chất calcium hydroxide có trong nước hố vôi tạo thành chất calcium carbonate, chất này không tan trong nước nên tạo thành lớp váng cứng trên bề mặt hố vôi. Bài tập tiết 39 Bài tập 1: Giải thích được việc dùng vôi bột để khử chua đất trồng. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Dùng vôi để khử chua đất trồng vì: khi bón vôi sống (CaO) lên ruộng, vôi sống tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2: CaO + H2O → Ca(OH)2. Ca(OH)2 tác dụng với acid có trong đất, khử chua cho đất. Ngoài ra CaO còn tác dụng trực tiếp với acid có trong đất. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung bài 10. - Hoàn thành các bài tập bài 10 trong SBT vào vở bài tập. - Đọc trước bài 11: Muối