Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.doc
Bài 1-Sử dụng một số hóa chất, thiết bị.pptx
Hướng dẫn đo huyết áp băng huyet áp ke dong ho.mp4
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
- + Khối lượng mol: 36,46 g/mol. Câu 2: Trình bày cách lấy hoá chất + Các kí hiệu cảnh báo: rắn và hoá chất lỏng. - Nhãn c) cho biết: Câu 3: Chỉ ra những tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong khi : Lưu ý khi vận chuyển, hoá chất nguy hiểm. tiến hành thí nghiệm với hoá chất. + Oxidizing: có tính oxi hoá. Đề xuất cách xử lí an toàn cho mỗi + Gas: thể khí. tình huống đó. + Tên chất: oxygen. + Mã số: UN 1072 – mã số này là danh mục để xác định hoá chất nguy hiểm oxygen, nén. + Khối lượng: 25 kg. - HS nhận nhiệm vụ. KL: Các hoá chất trong phòng thí nghiệm đều được đựng trong chai hoặc lọ kín, thường được làm bằng thuỷ tinh, nhựa, ... và có dán nhãn ghi tên, công thức hoá học, trọng lượng * Thực hiện nhiệm vụ học tập hoặc thể tích, độ tinh khiết, nhà sản xuất, các kí hiệu cảnh báo, điều kiện bảo quản, ... Các - HS nghiên cứu tài liệu, thảo luận dung dịch hoá chất pha sẵn cần có nhãn ghi nhóm bàn trả lời câu hỏi. nồng độ của chất tan . 2. Quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm - GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ học Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận 2,3: sinh khi cần thiết. Câu 2: - Cách lấy hoá chất rắn: Không được dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. Khi lấy hoá chất rắn ở dạng hạt nhỏ hay bột ra khỏi lọ phải dùng thìa kim loại hoặc thuỷ tinh để xúc. Lấy * Báo cáo kết quả và thảo luận hoá chất rắn ở dạng hạt to, dây, thanh có thể dùng panh để gắp. Không được đặt lại thìa, panh vào các lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng. - Cách lấy hoá chất lỏng: Không được dùng tay trực tiếp - Đại diện từng nhóm lần lượt trình lấy hoá chất. Lấy hoá chất lỏng từ chai miệng nhỏ thường bày đáp án từng câu hỏi, các nhóm phải rót qua phễu hoặc qua cốc, ống đong có mỏ, lấy lượng khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. nhỏ dung dịch thường dùng ống hút nhỏ giọt; rót hoá chất lỏng từ lọ cần hướng nhãn hoá chất lên phía trên tránh để các giọt hoá chất dính vào nhãn làm hỏng nhãn. Câu 3: * Đánh giá kết quả thực hiện - Những tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong khi nhiệm vụ tiến hành thí nghiệm với hoá chất và cách xử lí: + Nếu bị bỏng vì acid đặc, nhất là sulfuric acid đặc thì phải dội nước rửa ngay nhiều lần, nếu có vòi nước thì cho chảy - GV nhận xét, chuẩn hoá và chốt mạnh vào vết bỏng 3 – 5 phút, sau đó rửa bằng dung dịch kiến thức. NaHCO3, không được rửa bằng xà phòng. + Bị bỏng vì kiềm đặc thì lúc đầu chữa như bị bỏng acid, sau đó rửa bằng dung dịch loãng acetic acid 5% hay giấm. + Khi bị ngộ độc bởi các khí độc, cần đình chỉ thí nghiệm, mở ngay cửa và cửa sổ, đưa ngay bệnh nhân ra ngoài chỗ thoáng gió, đưa các bình có chứa hoặc sinh ra khí độc vào tủ hốt hoặc đưa ra ngoài phòng KL: Quy tắc sử dụng hóa chất an toàn trong phòng thí nghiệm. (mục 2 - SGK/ trang 6+7)
- Hoạt động 2.2: Tìm hiểu một số dụng cụ thí nghiệm và cách sử dụng a. Mục tiêu: Học sinh nêu được một số dụng cụ thí nghiệm thông dụng và cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm này. b. Nội dung: HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời câu hỏi Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) * Giao nhiệm vụ học tập II. Giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm GV: Cho HS thảo luận nhóm bàn và cách sử dụng trả lời câu hỏi: 1. Một số dụng cụ thí nghiệm thông dụng: Câu 1: Tìm dụng cụ cần thiết Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận 1: trong cột B phù hợp với mục đích Câu 1: sử dụng trong cột A. a – 2; b – 4; c – 6; d – 1; e – 3; g - 5. KL: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, bình tam giác, phễu lọc, ống đong, ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ 2. Cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm a) Ống nghiệm Câu 2: Khi đun nóng hoá chất - Khi thực hiện thí nghiệm, giữ ống nghiệm trong ống nghiệm, không nên kẹp bằng tay không thuận, dùng tay thuận để ống nghiệm quá cao hoặc quá thấp thêm hoá chất vào ống nghiệm. và phải hơ nóng đều ống nghiệm. - Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm Hãy giải thích điều này. cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng 1/3 Câu 3: Nêu cách sử dụng ống hút ống nghiệm tính từ miệng ống. Từ từ đưa nhỏ giọt khi làm thí nghiệm. đáy ống nghiệm vào ngọn lửa đèn cồn, HS: Nhận nhiệm vụ. miệng ống nghiêng về phía không có người, * Thực hiện nhiệm vụ học tập làm nóng đều đáy ống nghiệm rồi mới đun HS: Các nhóm nghiên cứu thông trực tiếp tại nơi có hoá chất. Điều chỉnh đáy tin SGK, quan sát hình 1.2 SGK/7, ống nghiệm vào vị trí nóng nhất của ngọn thảo luận nhóm, hoàn thành câu trả lửa (khoảng 2/3 ngọn lửa từ dưới lên), không lời. để đáy ống nghiệm chạm vào bấc đèn cồn. GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm. b) Ống hút nhỏ giọt * Báo cáo kết quả và thảo luận Ống hút nhỏ giọt thường có quả bóp cao su GV: Gọi đại diện HS từng nhóm để lấy chất lỏng với lượng nhỏ. Khi lấy chất trình bày trả lời từng câu hỏi. lỏng, bóp chặt và giữ quả bóp cao su, đưa ống * Đánh giá kết quả thực hiện hút nhỏ giọt vào lọ đựng hoá chất, thả chậm nhiệm vụ quả bóng cao su để hút chất lỏng lên. Chuyển HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ ống hút nhỏ giọt đến ống nghiệm và bóp nhẹ sung. quả bóp cao su để chuyển từng giọt dung dịch GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời vào ống nghiệm. Không chạm đầu ống hút của các nhóm, nhận xét hoạt động nhỏ giọt vào thành ống nghiệm. của các nhóm. KL: Cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm. (mục 2 - SGK/ trang 7+8) GV: Chuẩn hóa và chốt kiến thức. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về thiết bị đo pH
- a. Mục tiêu: - Học sinh nắm được cách sử dụng thiết bị đo pH. - Học sinh thực hiện đo và đọc kết quả pH của một số dung dịch. b. Nội dung: Học sinh làm việc theo nhóm, nghiên cứu SGK và thực hiện hoạt động – SGK/8 Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) * Giao nhiệm vụ học tập III. Giới thiệu một số thiết - GV chiếu hình ảnh máy đo pH phân tích cấu tạo bị và cách sử dụng máy đo pH và cách sử dụng. 1. Thiết bị đo pH - GV giao mỗi nhóm 1 bút đo pH, yêu cầu HS quan Hướng dẫn trả lời câu hỏi sát. Sau đó GV làm mẫu đo pH của 1 dung dịch bất thảo luận kì bằng bút đo pH. Câu 1: Cách sử dụng thiết - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm theo bàn trả bị đo pH: cho điện cực của lời câu hỏi: thiết bị vào dung dịch cần đo Câu 1: Nêu cách sử dụng thiết bị đo pH. pH, giá trị pH của dung dịch Câu 2: Sử dụng thiết bị đo pH để xác định pH của sẽ xuất hiện trên thiết bị đo. các mẫu sau: a) nước máy; b) nước mưa; c) nước hồ/ ao; d) nước chanh; e) nước cam; g) nước vôi Câu 2: Kết quả tham khảo: trong. - HS nhận nhiệm vụ. Mẫu pH * Thực hiện nhiệm vụ học tập a) nước máy 7,5 - Học sinh thảo luận nhóm hoàn thiện câu hỏi 1 sau b) nước mưa 6,5 đó thực hành theo nhóm xác định pH của các dung c) nước hồ/ ao 7,6 dịch và ghi lại kết quả. d) nước chanh 2,4 - GV quan sát, đôn đốc và hỗ trợ học sinh khi cần e) nước cam 3,5 thiết. g) nước vôi trong 12 * Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện từng nhóm HS báo cáo kết quả, các KL: nhóm khác theo dõi. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Cách sử dụng thiết bị đo pH: HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. cho điện cực của thiết bị vào GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm, dung dịch cần đo pH, giá trị nhận xét hoạt động của các nhóm. pH của dung dịch sẽ xuất HS: Lắng nghe và hoàn thành nội dung bài học. hiện GV: Chuẩn hóa và chốt kiến thức. Hoạt động 2.4 : Tìm hiểu về huyết áp kế a. Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu tạo của huyết áp kế đồng hồ, biết cách sử dụng huyết áp kế đồng hồ để đo huyết áp. b. Nội dung: - HS tìm hiểu SGK và quan sát thực tế huyết áp kế đồng hồ nêu được cấu tạo và cách sử dụng huyết áp kế đồng hồ. - HS thực hành đo huyết áp của bạn cùng bàn bằng huyết áp kế đồng hồ. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt)
- * Giao nhiệm vụ học tập 2. Huyết áp kế - GV giới thiệu huyết áp kế đồng hồ, yêu cầu HS nêu - Huyết áp kế dùng để đo cấu tạo của huyết áp kế đồng hồ. huyết áp gồm huyết áp kế - GV tiến hành đo huyết áp của một bạn HS để làm đồng hồ và huyết áp kế mẫu. Sau đó yêu cầu HS thực hành đo huyết áp của bạn thuỷ ngân . bên cạnh, ghi lại kết quả. - Cấu tạo huyết áp kế đồng * Thực hiện nhiệm vụ học tập hồ: gồm một bao làm bằng - HS thực hiện nhiệm vụ. cao su, được bọc trong - GV đôn đốc, theo dõi và hỗ trợ học sinh khi cần thiết. băng vải dài để có thể * Báo cáo kết quả và thảo luận quấn quanh cánh tay, nối - Một số HS đại diện báo cáo kết quả đo huyết áp của với áp kế đồng hồ bằng bạn bên cạnh. đoạn ống cao su. Áp kế * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ này lại được nối với bóp - GV tổng kết và có thể mở rộng thêm kiến thức về chỉ cao su có van và một ốc có số huyết áp đến sức khoẻ con người. thể vặn chặt hoặc nới lỏng. Hoạt động 2.5 : Tìm hiểu thiết bị điện và cách sử dụng a. Mục tiêu: Học sinh nêu được 1 số thiết bị điện và cách sử dụng các thiết bị này. b. Nội dung: HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm theo bàn trả lời câu hỏi. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) * Giao nhiệm vụ học tập 3. Thiết bị điện và cách sử dụng - Giáo viên yêu cầu học sinh Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận thảo luận nhóm theo bàn trả lời Câu 1: câu hỏi: - Điện trở, biến trở thường có trong các thiết bị sử dụng điện: quạt điện, bếp điện, ti vi, - Pin thường có trong các thiết bị điều khiển, đồ chơi trẻ em. Câu 1: Trong gia đình cũng có - Công tắc, cầu chì, aptômát thường mắc trong mạch điện để bảo một số thiết bị điện cơ bản, kể vệ các thiết bị sử dụng điện. - Ổ cắm điện, dây nối là các thiết bị điện hỗ trợ khi lắp mạch tên những thiết bị đó? điện. Câu 2: Câu 2: Kể và mô tả về một số - Pin tiểu (Pin 2A/ pin con thỏ, pin 3A) thường dùng trong các loại pin mà em biết. thiết bị điện tử cẩm tay như đồng hồ treo tường, điều khiển, đồ chơi trẻ em, - Pin trung (pin C) có hình trụ tròn, có kích thước 50 × 26mm, Câu 3: Quan sát ampe kế, vôn có dung lượng trung bình là khoảng 6000mAh và được sử dụng kế trong Hình 1.6: linh hoạt trong các thiết bị thông dụng như mồi lửa bếp ga, đài cát – sét, - Pin đại (pin D, pin LR20) là loại pin có dung lượng lớn nhất trong các loại pin hình trụ, với dung lượng tối đa lên tới 12.000 mAh, kích thước là 60 × 34 mm. Thường được sử dụng trong các mẫu đèn pin cỡ lớn. - Pin cúc áo (pin điện tử) là loại pin dẹt, có kích thước rất nhỏ với đường kính khoảng 20mm, chiều cao khoảng 2,9 mm đến 3,2 mm tùy thuộc vào kiểu máy và có dung lượng từ 110mAh đến 150mAh. Thường được dùng làm nguồn điện cho các thiết bị, đồ dùng, vật dụng nhỏ như đồng hồ, đồ chơi. Câu 3: a. Các điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế. a. Chỉ ra các điểm đặc trưng của - Các điểm đặc trưng của ampe kế: ampe kế và vôn kế. + Trên màn hình của ampe kế có chữ A hoặc mA. + Có các chốt được ghi dấu (+) với chốt dương và dấu (–) với
- b. Chỉ ra sự khác nhau giữa hai chốt âm. dụng cụ này. + Có nút điều chỉnh kim để có thể đưa ampe kế về chỉ số 0. - Các điểm đặc trưng của vôn kế: + Trên màn hình của ampe kế có chữ V hoặc mV. Câu 4: Hãy thảo luận nhóm về + Có các chốt được ghi dấu (+) với chốt dương và dấu (–) với cách sử dụng điện an toàn trong chốt âm. + Có nút điều chỉnh kim để có thể đưa vôn kế về chỉ số 0. phòng thí nghiệm: b. Sự khác nhau giữa hai dụng cụ ampe kế và vôn kế. - Khi sử dụng thiết bị đo điện So sánh Ampe kế Vôn kế (ampe kế, vôn kế, joulemeter, ) Chức năng Là dụng cụ đo cường độ Là dụng cụ đo hiệu điện dòng điện. thế. cần lưu ý điều gì để đảm bảo an Cách mắc Mắc nối tiếp với thiết bị Mắc song song với thiết bị toàn cho thiết bị và người sử điện: Cực (+) của ampe kế điện để đo hiệu điện thế dụng? mắc với cực (+) của nguồn của thiết bị. điện, cực (-) của ampe kế Mắc song song với nguồn - Khi sử dụng nguồn điện và mắc với cực (+) của thiết bị điện để đo hiệu điện thế biến áp nguồn cần lưu ý điều gì? điện, cực (-) của thiết bị của nguồn. điện mắc với cực (-) của Cụ thể: cực (+) của vôn kế - Trình bày cách sử dụng an nguồn điện. nối với cực (+) của nguồn toàn các thiết bị điện. điện/thiết bị điện, cực (-) của vôn kế nối với cực (-) của nguồn điện/thiết bị điện. * Thực hiện nhiệm vụ học tập Điện trở Ampe kế có điện trở không Vôn kế có điện trở vô cùng đáng kể. lớn. - HS nghiên cứu tài liệu, thảo Câu 4: luận nhóm, hoàn thiện phiếu học - Để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng khi sử dụng tập số 4. thiết bị đo điện (ampe kế, vôn kế, joulemeter, ) ta cần lưu ý: + Sử dụng đúng chức năng, đúng thang đo của thiết bị đo điện. + Mắc vào mạch điện đúng cách. - GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ + Sử dụng nguồn điện phù hợp với thiết bị đo điện. học sinh khi cần thiết. - Khi sử dụng nguồn điện và biến áp nguồn cần lưu ý: + Chọn đúng điện áp. + Chọn đúng chức năng. + Mắc đúng các chốt cắm. * Báo cáo kết quả và thảo luận - Cách sử dụng an toàn các thiết bị điện: + Lắp đặt thiết bị đóng ngắt điện, thiết bị điện hỗ trợ đúng cách. - Đại diện 4 nhóm lần lượt trình + Giữ khoảng cách an toàn với nguồn điện trong gia đình. + Tránh xa nơi điện thế nguy hiểm. bày đáp án từng câu hỏi, các + Tránh sử dụng thiết bị điện khi đang sạc. nhóm khác theo dõi, nhận xét, KL bổ sung. a) Thiết bị cung cấp điện (nguồn điện) Các thí nghiệm thường dùng nguồn điện là pin 1,5 V. Để có bộ nguồn 3 V thì dùng hai pin, để có bộ nguồn 6 V thì dùng 4 pin. * Đánh giá kết quả thực hiện b) Biến áp nguồn nhiệm vụ Biến áp nguồn là thiết bị có chức năng chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220 V thành điện áp xoay chiều hoặc điện áp một chiều có giá trị nhỏ đảm bảo - GV tổng kết, chuẩn hoá kiến an toàn khi tiến hành thí nghiệm. thức. c) Thiết bị đo điện Thiết bị đo điện gồm ampe kế và vôn kế: ampe kế đo cường độ dòng điện, vôn kế đo hiệu điện thế. d) Joulemeter Joulemeter là thiết bị có chức năng dùng để đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp
- cho mạch điện. Các giá trị này được hiển thị trên màn hình LED. e) Thiết bị sử dụng điện Một số thiết bị sử dụng điện trong PTN: - Biến trở; - Điôt phát quang (kèm điện trở bảo vệ) - Bóng đèn kèm đui 3V g) Thiết bị điện hỗ trợ Một số thiết bị điện hỗ trợ trong phòng thí nghiệm: Công tắc; cầu chì ống; dây nối 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Làm được một số bài tập trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân làm bài tập trắc nghiệm và giải thích. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của học sinh d Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ học tập GV: Cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm: Bài tập tiết 1: Câu 1: Kí hiệu cảnh báo dưới đây được in trên nhãn chai hoá chất. Kí hiệu này có nghĩa là A. hoá chất dễ cháy. B. hoá chất độc với môi trường. C. hoá chất kích ứng đường hô hấp. D. hoá chất gây hại cho sức khoẻ. Câu 2: Việc làm nào sau đây không đảm bảo quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm? A. Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ. B. Đọc cẩn thận nhãn hoá chất trước khi sử dụng. C. Có thể dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. D. Không được đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng. Câu 3: Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1 mL) thường dùng dụng cụ nào sau đây? A. Phễu lọc. B. Ống đong có mỏ. C. Ống nghiệm. D. Ống hút nhỏ giọt. Câu 4: Điền vào chỗ trống: "Các hoá chất được đựng trong chai hoặc lọ kín và có dán nhãn ghi đầy đủ thông tin, bao gồm tên, công thức, trọng lượng hoặc thể tích, ... , nhà sản xuất, cảnh báo và điều kiện bảo quản. Các dụng dịch cần ghi rõ nồng độ của chất tan. A. Độ tinh khiết. B. Nồng độ mol. C. Nồng độ chất tan. D. Hạn sử dụng Câu 5: Có được dùng tay lấy trực tiếp hóa chất hay không? A. Có C. Có thể với những hóa chất dạng bột B. Không D. Có thể khi đã sát trùng tay sạch sẽ Câu 6: Cách lấy hóa chất dạng bột ra khỏi lọ đựng hóa chất? A. Dùng panh, kẹp. B. Dùng tay C. Dùng thìa kim loại hoặc thủy tinh. D. Đổ trực tiếp Câu 7: Xử lí hóa chất thừa sau khi dùng xong? A. Đổ ngược lại vào lọ hóa chất. B. Đổ ra ngoài thùng rác
- C. Xử lí theo hướng dẫn giáo viên. D. Có thể mang về tự thí nghiệm tại nhà Câu 8: Để lấy hóa chất từ ống hút nhỏ giọt, cần có? A. Tất cả các đáp án đều đúng. B. Dùng kim tiêm. C. Dùng miệng. D. Quả bóp cao su. Câu 9: Nhãn ghi tên trên các lọ hóa chất cần có yêu cầu gì? A. Rõ chữ và đúng theo từng loại hóa chất B. Ghi tắt hoặc kí hiệu ngắn gọn C. Không cần nhãn ghi tên D. Không có yêu cầu gì, chỉ cần dán nhãn là được Câu 10: Các hóa chất trong phòng thí nghiệm được bảo quản trong lọ như thế nào? A. Lọ hở, làm bằng thủy tinh, nhựa,... B. Lọ kín, làm bằng thủy tinh, nhựa,... C. Không có đáp án chính xác. D. Lọ bất kì có thể đựng được. Câu 12: Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng? A. Kẹp gỗ. B. Bình tam giác. C. Ống nghiệm. D. Ống hút nhỏ giọt. Câu 13: Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cần phải rửa sạch tay bằng xà phòng? A. Loại bỏ những hóa chất gây ăn mòn vẫn bám trên tay B. Tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp xúc làm việc trong phòng thí nghiệm. C. Tránh vi khuẩn nguy hại tới sức khỏe có thể dính trên tay khi làm thí nghiệm. D. Cả A và C đều đúng Câu 14: Đâu không phải hóa chất độc hại trong phòng thí nghiệm A. Sunfuric acid B. Hydrochloric acid C. Sulfur. D. Nước cất Bài tập tiết 2: Câu 15: Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm, cách làm nào sau đây là sai? A. Kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống. B. Miệng ống nghiệm nghiêng về phía không có người. C. Làm nóng đều đáy ống nghiệm rồi mới đun trực tiếp tại nơi có hoá chất. D. Để đáy ống nghiệm sát vào bấc đèn cồn. Câu 16: Mẫu nước nào sau đây có pH > 7? A. Nước cam. B. Nước vôi trong. C. Nước chanh. D. Nước coca cola. Câu 17: Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống? A. 1/2. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/3. Câu 18: Khi đun ống nghiệm dưới ngọn lửa đèn cồn, cần để đáy ống nghiệm cách bao nhiêu so với ngọn lửa từ dưới lên? A. 1/2. B. 2/3. C. 3/4. D. 4/5. Câu 19: Điền vào chỗ trống: "Cách sử dụng thiết bị đo pH: cho ... của thiết bị vào dung dịch cần đo pH. giá trị pH của dung dịch sẽ xuất hiện trên thiết bị đo. A. Nguồn điện. B. Điện cực. C. Cực âm. D. Cực dương. Câu 20: Có thể xác định pH của nước máy bằng cách A. Máy đo PH. B. Bút đo PH. C. Giấy quỳ. D. Tất cả phương án trên Câu 21: Đâu không phải dụng cụ dễ vỡ trong phòng TN. A. Ống nghiệm. B. Ống đong thủy tinh. C. Ống hút nhựa D. Đèn cồn. Câu 22: Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện pH và nhiệt độ nào? A. pH = 5 và t = 32,7 oC. B. pH = 7,2 và t = 37 oC. C. pH = 7 và t = 31,9 oC. D. pH = 8 và t = 32,6 oC.
- Bài tập tiết 3: Câu 23: Thiết bị cung cấp điện là A. pin 1,5 V. B. ampe kế. C. vôn kế. D. công tắc. Câu 24: Thiết bị đo cường độ dòng điện là A. vôn kế. B. ampe kế. C. biến trở. D. cầu chì ống. Câu 25: Biến áp nguồn là thiết bị có chức năng A. đo cường độ dòng điện. B. đo hiệu điện thế. C. chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220V thành điện áp xoay chiều hoặc điện áp một chiều có giá trị nhỏ. D. đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện. Câu 26: Thiết bị sử dụng điện là A. điốt phát quang . B. dây nối. C. công tắc. D. cầu chì. Câu 27: Thiết bị có chức năng dùng để đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện là A. biến trở. B. joulemeter. C. cầu chì. D. biến áp nguồn Câu 28: Biến áp nguồn là: A. Thiết bị xoay chuyển điện áp thành điện áp một chiều B. Thiết bị cung cấp nguồn điện C. Thiết bị có chức năng chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 180 V thành điện áp xoay chiều (AC) hoặc điện áp một chiều (DC) có giá trị nhỏ, đảm bảo an toàn khi tiến hành thí nghiệm D. Thiết bị có chức năng chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220 V thành điện áp xoay chiều (AC) hoặc điện áp một chiều (DC) có giá trị nhỏ, đảm bảo an toàn khi tiến hành thí nghiệm Câu 29: Joulemeter là gì? A. Thiết bị đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện. B. Thiết bị đo điện áp C. Thiết bọ đo dòng điện D. Thiết bọ đo công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện Câu 30: Đâu là thiết bị sử dụng điện? A. Cầu chì ống. B. Dây nối. C. Điot phát quang. D. Công tắc Câu 31: Ampe kế dùng để làm gì? A. Đo hiệu điện thế B. Đo cường độ dòng điện C. Đo chiều dòng điện D. Kiểm tra có điện hay không Câu 32: Đâu không phải nút chức năng trên thiết bị Joulemeter là? A. Nút start để khởi động. B. Nút on để bật C. Nút reset để cài lại. D. Nút cài đặt để lựa chọn Câu 33: Đâu là thiết bị hỗ trợ điện A. Biến trở. B. Bóng đèn pin kèm đui 3V C. Điot phát quang D. Công tắc Câu 34: Đâu không là dụng cụ thí nghiệm thông dụng? A. Ống nghiệm. B. Bình tam giác. C. Kẹp gỗ. D. Acid. Câu 35: Khi dùng đèn điot phát quang cần chú ý điều gì? A. Cực (+) nối với cực dương của nguồn C. Cả hai đều sai B. Cực (-) nối với cực dương của nguồn D. Cả hai đều đúng
- Câu 36: Các thí nghiệm về điện ở môn KHTN thường dùng nguồn điện để có bộ nguồn 6V thì dùng pin nào? A. Một pin 3V B. Hai pin 3V C. Ba pin 2 V D. Bốn pin 1,5V * Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích - GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS nếu cần * Báo cáo kết quả và thảo luận - HS cá nhân báo cáo kết quả từng câu hỏi, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào làm bài tập. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tế. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên yêu cầu cá nhân học sinh về nhà: Sưu tầm hình ảnh 1 số nhãn dán hoá chất (trên sách, báo, internet ) và khai thác các thông tin trên nhãn hoá chất để sử dụng hoá chất đúng cách, an toàn. Học sinh nộp sản phẩm vào buổi học sau. * Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện tại nhà. * Báo cáo kết quả và thảo luận - HS nộp báo cáo sản phẩm vào buổi học sau. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá và có thể cho điểm với những bài làm tốt. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung bài 1. - Hoàn thành các bài tập bài 1 trong SBT vào vở bài tập. - Đọc trước bài 2: Phản ứng hóa học. Ngày tháng năm 2023 Xác nhận của tổ phó Nguyễn Thị Phương Lan