Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Bài 30: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Bài 30: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_ket_noi_tri_th.docx
Bài 30 - Tiết 2 Van chuyen cac chat trong cay.ppt
Bài 30 - Tiết 4 Van chuyen cac chat trong cay.pptx
BÀI 30 Tiết 1 Van chuyen cac chat trong cay.pptx
Bài 30 Tiết 3 Van chuyen cac chat trong cay.pptx
nước có ở lá (online-video-cutter.com) (1).mp4
Thí Nghiệm Vận chuyển Nước Ở Thân Cây _ KHTN 7 _ VTL.mp4
thoát hơi nước qua khí khổng.mp4
TN sự thoát hơi nước.mp4
Transportation in plant - Cây trồng hấp thụ, vận chuyển nước và dinh dưỡng như thế nào - Ít ai biết.mp4
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY (online-video-cutter.com).mp4
video khoi dong.mp4
Video mô phỏng - Sự hấp thụ nước ở rễ cây.mp4
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Bài 30: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật
- được nhờ đâu? - Muối khoáng cũng rất cần cho quá trình - GV: Cho Hs hoạt động nhóm bàn phát triển của cây và cần nhiều loại khác trả lời câu hỏi: nhau: muối đạm, muối kali, muối lân,... Nhu 3. Con đường nước và chất khoáng từ cầu muối khoáng cũng thay đổi tùy vào loài đất đi vào mạch gỗ của cây như thế cây và thời kì phát triển của cây. nào? 2. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion 4. Tại sao sự hút nước và muối khoáng chủ yếu qua miền lông hút. khoáng không thể tách rời? 3. Nước và muối khoáng từ đất được rễ hấp - HS hoạt động nhóm, quan sát thụ vào mạch gỗ nhờ lông hút, sau đó, được H 30.1 và sử dụng kiến thức thực tiễn vận chuyển lên thân và lá để cung cấp cho các của mình để trả lời. hoạt động sống của cây. Sự hấp thụ, vận *Thực hiện nhiệm vụ học tập chuyển nước muối khoáng từ môi trường đất - HS thảo luận nhóm, thống nhất câu vào mạch gỗ của rễ thông qua hai con đường trả lời. là con đường gian bào và con đường tế bào *Báo cáo kết quả và thảo luận chất. GV gọi đại diện các nhóm trình bày, 4. Rễ cây chỉ hút được muối khoáng hòa tan các nhóm khác bổ sung. trong nước nên nếu tách rời nước và muối *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm khoáng thì rễ cây sẽ không hấp thụ được. vụ Kết luận: - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Sự hấp thụ nước và chất khoáng của cây - Giáo viên nhận xét, đánh giá. diễn ra ở các tế bào lông hút. - GV hướng dẫn học sinh kết luận con - Nước và chất khoáng hòa tan trong đất được đường hấp thụ nước và chất khoáng hấp thụ vào rễ rồi tiếp tục được vận chuyển từ môi trường ngoài vào rễ. theo mạch gỗ lên các bộ phận khác của cây. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu sự vận chuyển các chất trong cây. a. Mục tiêu: Hiểu được sự vận chuyển các chất trong cây. b. Nội dung: Học sinh hoạt động nhóm thực hiện các yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Sự vận chuyển các chất - GV giao nhiệm vụ học tập: trong cây + Tìm hiểu sự vận chuyển nước và chất khoáng - Kết quả bảng 30.1 thông qua phân tích kết quả thí nghiệm: Loại Hướng Chất Nguồn * NV1: Học sinh làm TN theo nhóm trước ở nhà: mạch vận được gốc + Chuẩn bị 2 cốc thủy tinh, nước sạch, dao nhỏ, chuyển vận chất hai lọ phẩm màu xanh và đỏ, hai cây cần tây dài chủ yếu chuyển được khoảng 15cm. vận + Cắt và cắm hai cuống cần tây có lá vào 2 cốc chuyển nước màu. Mạch Từ rễ Nước, Được + Đặt cả hai cốc ra chỗ thoáng gió. Thực hiện gỗ -> lá chất rễ hấp trước buổi học từ 5 - 6 tiếng. khoáng thụ từ + Đem sản phẩm đến lớp, dùng dao cắt ngang hai trong cuống lá cần tây và quan sát bằng kính lúp, nhận đất xét, rút ra kết luận.
- * NV 2: GV chiếu hình ảnh khoanh 1 đoạn vỏ Mạch Từ lá Chất Được trên cành cây. Quan sát sự thay đổi của mép phía rây -> cơ hữu lá tổng trên và phía dưới của vỏ cây khi bị khoanh vỏ quan cơ hợp sau 1 tháng. Giải thích hiện tượng và kết luận. tích lũy, nhờ cơ quan quá cần trình dùng quang Mới khoanh vỏ Sau 1 tháng khoanh vỏ hợp - Các chất được vận chuyển trong cây nhờ bộ phận nào? * NV3: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng 30.1 SGK. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. - Nước và chất khoáng hoà tan *Báo cáo kết quả và thảo luận được vận chuyển theo mạch gỗ từ - NV1,2: GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện rễ lên các bộ phận khác của cây cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (dòng đi lên). - NV3: GV cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác theo dõi và nhận xét. - Chất hữu cơ do lá tổng hợp được *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ vận chuyển đến nơi cần dùng hoặc - GV nhận xét và chốt nội dung sự vận chuyển nơi dự trữ nhờ mạch rây (dòng đi các chất trong cây. xuống). Hoạt động 2.3: Qúa trình thoát hơi nước ở lá. a. Mục tiêu: HS nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí khổng trong quá trình thoát hơi nước. b. Nội dung: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ Gv giao. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.3.1: Tìm hiểu hoạt động đóng mở của khí khổng. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Qúa trình thoát hơi nước ở - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát lá. hình ảnh sgk, video về sự đóng mở khí khổng 1. Hoạt động đóng, mở khí khổng. thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Mô tả quá trình thoát hơi nước qua khí khổng và cho biết độ mở Quá trình thoát hơi nước ở lá cây của khí khổng phụ thuộc vào yếu tố nào? phụ thuộc vào sự đóng, mở của khí *Thực hiện nhiệm vụ học tập khổng. HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh và - Khi cây đủ nước, tế bào khí video, thảo luận nhóm hoàn yêu cầu của GV. khổng trương nước làm khí khổng *Báo cáo kết quả và thảo luận mở rộng tăng cường thoát hơi GV gọi đại diện nhóm trình bày câu trả lời, các nước. nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Khi cây thiếu nước tế bào khí - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: khổng sẽ xẹp xuống, khí khổng
- Để phù hợp với chức năng thoát hơi nước, tế đóng lại => giảm thoát hơi nước. bào khí khổng có cấu tạo đặc biệt, thành tế bào khí khổng có độ dài không đều nhau nên khi tế bào trương nước phía thành mỏng sẽ bị căng nhiều hơn, làm cho khí khổng mở rộng. Hoạt động 2.3.2: Tìm hiểu ý nghĩa của sự thoát hơi nước ở lá *Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước ở - GV yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu thông tin lá phần III.2 sgk trang 128, 129, quan sát hình Gợi ý trả lời câu hỏi thảo luận: 30.4 sgk tìm hiểu ý nghĩa của sự thoát hơi nước 1. ở lá, từ đó, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sgk: - Thoát hơi nước là động lực trên của dòng mạch gỗ, đóng vai trò 1. Thoát hơi nước có vai trò gì đối với thực vật như lực kéo, giúp nước và chất và đối với môi trường? khoáng vận chuyển trong thân. 2. Tại sao vào những ngày hè nắng nóng, khi - Khí khổng mở ra giúp hơi nước đứng dưới bóng cây, chúng ta có cảm giác mát thoát ra, đồng thời giúp khí CO 2 đi mẻ, dễ chịu? vào lá cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp và giải phóng O2 ra ngoài. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Thoát hơi nước giúp điều hòa - HS quan sát hình ảnh, nghiên cứu thông tin nhiệt độ cho cây, làm mát không sgk, ghi nhớ thông tin, thảo luận nhóm hoàn khí xung quanh. thành các câu hỏi. 2. Vào những ngày hè nắng nóng, đứng dưới bóng cây thấy mát mẻ dễ chịu vì cây thoát hơi nước ra *Báo cáo kết quả và thảo luận ngoài không khí, làm hạ nhiệt độ GV mời đại diện nhóm bất kỳ trình bày kết quả không khí, ngoài ra cây quang hợp thảo luận, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, tạo ra khí O2 giúp quá trình hô hấp bổ sung hoàn thiện câu trả lời. của chúng ta thuận lợi hơn. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Kết luận: Thoát hơi nước ở lá góp - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức phần vận chuyển nước và chất khoáng trong cây, điều hòa nhiệt độ cho cây, làm mát không khí xung quanh, giúp khí CO2 đi vào bên trong lá và giải phóng khí O2 ra ngoài môi trường. Hoạt động 2.4: Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật a. Mục tiêu: Trình bày được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật. b. Nội dung: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện:
- Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Một số yếu tố chủ yếu ảnh - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, hưởng đến trao đổi nước và nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình ảnh chất dinh dưỡng ở thực vật. sgk, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Yếu tố ảnh 1. Kể tên các yếu tổ ảnh hưởng đến trao đổi Biểu hiện và minh họa nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật. hưởng 2. Cho ví dụ minh họa một số yếu tố chủ yếu Ảnh hưởng đến sự mở khí khổng -> thoát hơi Ánh sáng ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh nước -> trao đổi nước và dưỡng ở thực vật. khoáng tăng. 3. Vì sao trước khi gieo hạt, người ta thường Tăng (trong giới hạn) -> cày, bừa đất rất kĩ, bón lót một số loại phân? thoát hơi nước tăng -> Nhiệt độ - Hoàn thành bảng: Tìm hiểu một số yếu tố tăng sự hút nước và ảnh hưởng đến trao đối nước và chất dinh khoáng. Độ ẩm cao (trong giới dưỡng ở thực vật Độ ẩm đất hạn) -> hệ rễ sinh trưởng và không Yếu tố ảnh hưởng Biểu hiện và minh họa tốt -> sự hút nước và khí khoáng thuận lợi. Đất tơi xốp và thoáng Độ tơi xốp khí -> hấp thu nước và của đất khoáng thuận lợi *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh, Kết luận: thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi. Các yếu tố bên ngoài như ánh sáng, *Báo cáo kết quả và thảo luận nhiệt độ, độ ẩm đất và không khí, ... GV gọi một đại diện nhóm trình bày, các có ảnh hưởng đến sự trao đổi nước nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. và chất dinh dưỡng ở thực vật. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Hoạt động 2.5: Vận dụng hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn. a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn trồng, chăm sóc và bảo vệ cây. b. Nội dung: Hoàn thành các nhiệm vụ học tập của GV đưa ra. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập V. Vận dụng hiểu biết về - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và bài tập: trao đổi chất và chuyển 1. Để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt cần làm gì? hoá năng lượng ở thực 2. Vì sao khi di chuyển cây đi trồng ở nơi khác, người ta vật vào thực tiễn. thường cắt bớt một phần cành, lá? 3. Vì sao vào những ngày khô hanh, độ ẩm không khí thấp hoặc những ngày nắng nóng cần phải tưới nhiều nước cho cây?
- - Hoàn thành bảng ghép nối. - Mỗi loài thực vật khác 4. Bài tập: Nối tương ứng thông tin trong cột A với thông nhau có nhu cầu khác nhau tin hợp lý trong cột B và giải thích về nước, ánh sáng, chất 1. Cây non, cây a. tăng cường bón phân hữu cơ, nhiều chất dinh dưỡng. mới trồng mùn tăng khả năng giữ nước và khoáng 2. Sau mưa lớn, b. cung cấp đủ nước - Để cây trồng sinh trưởng đất bị ngập nước và phát triển tốt, cho năng 3. Trời hanh khô, c. bón nhiều phân kali, tăng cường đậu quả, không mưa quả chắc, mẩy. suất cao cần tưới nước, 4. Khi bón phân d. khơi rãnh tiêu nước. bón phân hợp lý cho cây. cho cây 5. Vùng đất cát e. che bớt nắng, ngắt bớt lá ở những cây lớn. 6. Trồng lúa (lấy f. theo dõi để hồi phục bộ rễ bị tổn thương. hạt) *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Làm một số bài tập c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập VI. Luyện tập - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học hoạt động nhóm, vẽ con đường hấp thụ nước và chất khoáng từ môi trường ngoài vào rễ. Lưu ý: có chú thích và thuyết minh sản phẩm. - Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu Câu 1: D A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ. Câu 2: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là Câu 2: D A. nước. B. các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ. C. các ion khoáng. D. nước và các ion khoáng. Câu 3: Chất hữu cơ được vận chuyển ở thân chủ yếu Câu 3: A A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ.
- Câu 4: Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là Câu 4: B A. nước. B. các hợp chất hữu cơ. C. các ion khoáng. D. nước và các ion khoáng. Câu 5: Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong Câu 5: D cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động. B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ. C. Mạch gỗ vận chuyển đường glucose, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác. D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây thì vận chuyển các chất từ lá xuống rễ. Câu 6: Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch Câu 6: C gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến hành tiêm vào mạch - Giải thích rõ hơn câu 6: rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển Dòng mạch gỗ luôn di mạnh một dung dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch chuyển từ rễ lên ngọn cây màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân ở cùng độ → mang theo thuốc nhuộm cao. Hiện tượng nào dưới đây có xu hướng xảy ra sau vàng lên ngọn cây. khoảng một ngày? Dòng mạch rây vận chuyển A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc nhuộm các chất hữu cơ đến khắp đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất dưới đất) chỉ có thuốc cái cây để nuôi sống cây nhuộm vàng. → mang thuốc nhuộm đỏ B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có đi khắp cây. thuốc nhuộm đỏ. Ngọn cây có cả thuốc C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ có thuốc nhuộm đỏ. chỉ có thuốc nhuộm đỏ. D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng. - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức, trả lời câu hỏi: 1. Một bạn HS sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ bề mặt lá 1. Do ở lá diễn ra quá trình thấy thấp hơn 0.5 – 1 oC so với nhiệt độ môi trường. Em thoát hơi nước, nước bay hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch đó? hơi làm giảm nhiệt độ bề mặt lá, do đó nhiệt độ ở bề 2. Tại sao người ta lại tưới nước nhiều hơn cho cây trồng mặt lá sẽ thấp hơn nhiệt độ vào những ngày hè nắng nóng? môi trường. *Thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Vào những ngày hè nóng - HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV bức, cây sẽ thoát hơi nước nhiều để làm giảm nhiệt độ *Báo cáo kết quả và thảo luận bề mặt lá, do đó cần tưới - GV cho lần lượt các nhóm lên báo cáo sản phẩm và nhiều nước hơn cho cây để thuyết minh, nhóm khác nhận xét, góp ý. bù lại lượng nước bị mất *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: qua quá trình thoát hơi nước GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. nếu không cây sẽ bị khô héo.
- 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và vận dụng kiến thức vào thực tiễn. b. Nội dung: Thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập VII. Vận dụng. - NV1: GV hướng dẫn HS về nhà làm + Chuẩn bị: lọ hoa thủy tinh hoặc lọ nhựa thí nghiệm chứng minh phần lớn nước trong suốt; nước; hạt phân NPK; nhổ một do rễ hút vào cây. cây có rễ bất kì, rửa sạch đất để dễ quan sát. + Tiến hành: Hòa phân 3-4 hạt phân vào lọ hoặc bình nhựa 0,5 lít nước cho đến khi tan hết. Đổ 1 lớp dầu ăn vào để hạn chế hơi nước thoát ra ngoài. Đánh dấu mực nước ban đầu. Đặt cây có rễ đã chuẩn bị vào cho ngập hết phần rễ. Sau 2-3 ngày, quan sát sự thay đổi của mực nước. Nhận xét - NV2: GV hướng dẫn HS làm thí - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm nghiệm chứng minh sự vận chuyển nộp sản phẩm qua gmail giáo viên. nước trong cây: + Chuẩn bị 2 cốc thủy tinh, nước sạch, dao nhỏ, hai lọ phẩm màu xanh và đỏ, hai cây cần tây dài khoảng 15cm. - Yêu cầu HS thực hiện: Tiết sau đem + Cắt và cắm hai cuống cần tây có lá vào 2 sản phẩm đến lớp, dùng dao cắt ngang cốc nước màu. hai cuống lá cần tây và quan sát bằng + Đặt cả hai cốc ra chỗ thoáng gió. Thực kính lúp, nhận xét, rút ra kết luận. hiện trước buổi học từ 5 - 6 tiếng. - Yêu cầu mỗi HS hoạt động nhóm HS + Áp suất rễ (là động lực đầu dưới)vì vậy tìm hiểu các động lực giúp nước và khi cắt ngang thân cây ta vẫn thấy được hiện muối khoáng đi lên. tượng ứ giọt trong thân. + Lực liên kết giữa các phân tử nước và dòng mạch gỗ. + Thoát hơi nước (là động lực đầu trên). - GV hướng dẫn HS về nhà làm thí + Chuẩn bị 2 bao nilon trong suốt và 2 cây nghiệm chứng minh phần lớn nước do cùng loài, cùng kích cỡ, có đủ rễ cây (1 chậu rễ hút vào cây bị mất đi qua quá trình để nguyên lá và một chậu cắt bỏ hoàn toàn thoát hơi nước ở lá. lá cây), 2 lọ thủy tinh đựng nước ngang nhau. + Đặt 2 cây vào trong lọ thủy tinh chứa nước, đổ dầu ăn lên phía trên để ngăn cản sự bóc hơi nước. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo + Trùm túi nilon lên 2 chậu cây, buộc kĩ nhóm, chụp ảnh hoặc quay video quá miệng túi, quan sát hiện tượng sau 6 giờ. trình thực hiện và kết quả để tiết sau + Chụp hình ảnh hoặc quay video quá trình trình bày trên lớp. thực hiện, báo cáo tại lớp. + Giải thích hiện tượng, kết luận. - GV hướng dẫn học sinh làm thí * Chuẩn bị: bao nilon trong suốt, bao nilon
- nghiệm chứng minh ảnh hưởng của các đen, dây buộc, 2 chậu cây giống nhau, được nhân tố (ánh sáng, nhiệt độ .) đối với trồng cùng nhau, chế độ chăm sóc tương sự thoát hơi nước, quay video trao đổi: đương nhau. * Tiến hành TN: *Thực hiện nhiệm vụ học tập Chuẩn bị 2 chậu cây giống nhau, được đặt cùng một vị trí. Một chậu trùm túi nilon Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ theo trong suốt, một chậu trùm túi nilon đen, yêu cầu của GV. buộc kín miệng các túi. Quan sát và theo dõi hiện tượng của 2 thí nghiệm trên sau 1 giờ, 3 *Báo cáo kết quả và thảo luận giờ và một ngày. Viết báo cáo kết quả thí Sản phẩm học tập của các nhóm. nghiệm. * Hướng dẫn tự học ở nhà 1. Ôn tập lại các kiến thức bài 29. 2. Làm bài tập bài 30 trong SBT 3. Đọc trước nội dung bài 31: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật.