Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6+9 - Tuần 27, Bài: Ôn tập - Hoàng Thị Chiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6+9 - Tuần 27, Bài: Ôn tập - Hoàng Thị Chiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_9_tuan_27_bai_on_tap.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6+9 - Tuần 27, Bài: Ôn tập - Hoàng Thị Chiến
- Môn: Sinh học 9 TIẾT 52 ÔN TẬP I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức chương VI và Chương I sinh vật và môi trường. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng diễn đạt kiến thức đã học. - Vận dụng kiến thức để giải quyết được những vấn đề đặt ra. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hoá. - Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên 4. Năng lực hướng tới: Tự học; Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; Tự quản lý; Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng CNTT; Sử dụng ngôn ngữ; II. Chuẩn bị : - GV: Hệ thống bảng trong SGK - Học sinh ôn tập kiến thức đã học phần sinh vật và môi trường. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn ®Þnh:KiÓm tra sÜ sè. 2. KiÓm tra bµi cò : (KÕt hîp trong qu¸ tr×nh «n tËp) 3. Bµi míi Ho¹t ®éng dy và hc Néi dung Hoạt động 1: hệ thống kiến thức I. Hệ thống kiến thức - GV yêu cầu học sinh trình bày các phần đã chuẩn bị Hãy điền nội dung phù hợp vào các bảng hệ thống kiến thức sau.. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung - GV nhận xét và chốt lại kiến thức theo bảng. Bảng 63.1: Môi trường và các nhân tố sinh thái. Môi trường Nhân tố sinh thái Ví dụ minh hoạ Môi trường trong nước Nhân tố sinh thái vô sinh và - Cá, tôm, cua, thực hữu sinh vật thuỷ sinh - Nước, gió, ánh sáng Môi trường trong đất Nhân tố sinh thái vô sinh và - Giun, sâu đất, dế. hữu sinh - Đất , đá, nước
- Môi trường trên cạn Nhân tố sinh thái vô sinh và - Bò, lợn, hổ, chó, hữu sinh mèo... - Nhà cửa , đất đá Môi trường sinh vật Nhân tố hữu sinh và vô sinh - Các loại vi khuẩn bao quanh, vi sinh vật Bảng 63.2 Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái. Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật ánh sáng Nhóm cây ưa sáng Nhóm đv ưa sáng Nhóm cây ưa bóng Nhóm đv ưa tối Nhiệt độ Thực vật biến nhiệt Động vật biến nhiệt Động vật hằng nhiệt Độ ẩm Thực vật ưa ẩm Động vật ưa ẩm Thực vật chịu hạn Động vật ưa khô Bảng 63.3 Quan hệ cùng loài và quan hệ khác loài Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ - Quần tụ cá thể - Cộng sinh - cách li cá thể - Hội sinh Cạnh tranh - Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở. - Cạnh tranh - Cạnh tranh trong mùa sinh sản - Kí sinh và nửa kí sinh - ăn thịt nhau - SV này ăn SV khác Bảng 63.4 Hệ thống hóa các khái niệm Khái niệm Định nghĩa Ví dụ minh họa Là tập hợp những các thể cùng loài, sống VD: Quần thể thông trong 1 không gian nhất định, ở một thời Đà Lạt, cọ Phú Thọ, Quần thể điểm nhất định, có khả năng sinh sản. voi Châu Phi... Là tập hợp những quần thể sinh vật khác VD; Quần xã ao, quần loài, cùng sống trong 1 không gian xác xã rừng Cúc Phương. định, có mối quan hệ gắn bó như một thể Quần xã thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống.
- - Cân bằng sinh học là trạng thái mà số VD: Thực vật phát Cân bằng sinh lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã triển sâu ăn thực học dao động quanh vị trí cân bằng nhờ vật tăng chim ăn khống chế sinh học. sâu tăng sâu ăn thực vật giảm. - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật VD: Hệ sinh thái rừng và khu vực sống của quần xã, trong đó nhiệt đới, rừng ngập các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác mặn, biển, thảo Hệ sinh thái động qua lại với nhân tố vô sinh của môi nguyên... trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với Rau Sâu Chim nhau, mỗi loài trong chuỗi thức ăn là một ăn sâu Đại bàng Chuỗi thức ăn mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt VSV. Lưới thức ăn xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. Bảng 63.5 Các đặc trưng của quần thể Cỏc đặc trưng Nội dung cơ bản ý nghĩa sinh thái Tỉ lệ đực/ cái Phần lớn các quần thể có tỉ lệ Cho thấy tiềm năng sinh sản đực cái là 1: 1 của quần thể Quần thể gồm các nhóm tuổi: + Nhóm trước sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể. Thành phần + Nhóm sinh sản - Quyết định mức sinh sản nhóm tuổi của quần thể + Nhóm sau sinh sản - Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
- Là số lượng sinh vật có trong Phản ánh các mối quan hệ một đơn vị diện tích hay thể trong quần thể và có ảnh Mật độ quần thể tích hưởng tới các đặc trưng của quần thể khác . Bảng 63.6 Các dấu hiệu điển hình của quần xã Đặc điểm Các chỉ số Thể hiện Số lượng Độ đa dạng Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần các loài xã trong quần Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã xã Độ thường gặp Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát Thành phần Loài ưu thế Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã loài trong Loài đặc trưng Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn quần xã các loài khác. Hoạt động của GV &HS Nội dung Hoạt động 2 Câu 1: Trả lời: Có, vì các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến hình GV cho học sinh thảo luận thỏi của sinh vật. chung 5 câu hỏi trong phần ôn Ví dụ : Cây xương rồng sống ở vựng khô hạn, tập, câu hỏi khó gv giải thích thiếu nước nên thân cây mọng nước, lá biến cho học sinh. thành gai để hạn chế sự thoát hơi nước của cây. Câu 1: Có thể căn cứ vào đặc Cõu 2: Trả lời: điểm hình thái để phân biệt Những điểm khác biệt về quan hệ cùng loài và được tác động của nhân tố sinh quan hệ khác loài thỏi với sự thích nghi của sinh - Sinh vật cùng loài thường hỗ trợ hoặc vật không ? Cho ví dụ. cạnh tranh lẫn nhau. - Sinh vật khác loài có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch. Cõu 3: Cõu 2: Nêu những điểm khác Trả lời: biệt về các mối quan hệ cùng Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác loài và khác loài là quần thể người cú các đặc trưng kinh tế xã hội, pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hoá... Do con người có tư duy, cú trí thông minh nên con người có khả năng tự điều chỉnh các đặc
- Cõu 3: Quần thể người khác điểm sinh thỏi trong quần thể, đồng thời cải tạo với quần thể sinh vật khác ở thiên nhiên. những đặc điểm nào? Nêu ý Tháp dân số cho biết về tỉ lệ giới tính, thành nghĩa của tháp dân số. phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số Biết Câu 4: Quần xã và quần thể được nước có dạng dân số trẻ hay dân số già. phân biệt với nhau về những Câu 4: mối quan hệ cơ bản nào ? *- Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng Cõu 5: Cho cỏc sinh vật sau: loài, sống trong một khu vực nhất định, thời Cỏ, thỏ, trõu, đại bàng, sư tử, vi điểm nhất định và sinh sản tạo thành những thế sinh vật. Hóy lập hai chuỗi thức hệ mới. ăn từ cỏc sinh vật trờn? - Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là thích - Cỏ thỏ đại bàng vi nghi về mặt dinh dưỡng, nơi ở. sinh vật. *- Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể - Cỏ trõu sư tử vi sinh sinh vật thuộc các loài khác nhau. vật - Ngoài mối quan hệ thích nghi của các quan hệ hỗ trợ và đối địch. Câu 5: Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây. Cỏ Thỏ Cáo VSV 4. Cñng cè: - KiÕn thøc ®· häc phÇn sinh vËt vµ m«i trêng. 5. Híng dÉn häc bµi ë nhµ: - Häc sinh «n tËp - ChuÈn bÞ giê KT. Tiết 53 KIỂM TRA 1 GIỮA KÌ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức.- Nắm được nội dung cơ bản về môi trường ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật. - Nắm được khái niệm và đặc trưng của quần thể, quần xã, hệ sinh thái.xây dựng lưới thưc ăn, chuổi thức ăn. 2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng nhận biết, giải thích, tư duy tổng hợp. 3. Thái độ.Giáo dục cho HS biết vận dụng kiến thức vào làm bài và giải thích những hiện tượng trong thực tế cuộc sống.
- II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA :TN khách quan kết hợp với trắc nghiệm tự luận. III. LẬP MA TRẬN ĐÈ KIỂM TRA. Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng độ Cấp độ thấp Cấp độ cao cộng Chủ đề TNK TNT TNK TNT TNK TNT TNK TNT Q L Q L Q L Q L 1. Ứng dụng 1câu 0,5đ của di truyền 0,5đ 1. Sinh vật và 2câu 2 câu 1 câu 1 câu 5,5đ môi trường. 1,5đ 1đ 2,5đ 0,5đ 2. Hệ sinh thái 1 câu 1 câu 4đ 2đ 2đ Tổng số câu 2đ 2đ 1đ 2,5đ 0,5đ 2đ 10đ Tổng số điểm IV. XÂY DỰNG CÂU HỎI. Phần I: Trắc nghiệm Đọc kỹ câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh vào ý đúng hay nối ý đúng . Câu 1 : Loại động vật có khả năng chịu nóng và cho nhiều sữa tỉ lệ cao A. bò sữa hà lan . B.gà . C. lợn ỉ D. lợn bơscai Câu 2: Có mấy loại môi trường A. . 4 B. 5 C. 2 D. 7 Câu 3: Cá rô phi ở việt nam thích nghi sống ở nhiệt độ nào ? A. 30 . B. 40 . C. 50 D. 60 Câu 4Vi khuẩn trong nốt sần cây họ đậu và cây đậu là mối quan hệ nào: A. Cộng sinh b. Kí sinh nữa kí sinh. C. Sinh vật ăn sinh vật khác C. Cạnh tranh Câu 5 . Các loài giun sán kí sinh sống trong môi trường nào sau đây: A. Môi trường trong đất C. Môi trường sinh vật B. Môi trường trong nước D. Môi trường mặt đất, không khí Câu 6 Các sinh vật cùng loài thường xảy ra các mối quan hệ nào ? A. Hỗ trợ C. Cộng sinh B. Cạnh tranh D. Hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Phần II : Tự luận Câu 1: a. Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào tới đời sống sinh vật? Lấy ví dụ. b. Trình bày các đặc điểm để phân biệt thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng?
- Câu 2: Quần thể sinh vật là gì? Quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản nào?.Phân biệt quần xã và quần thể ? Câu 3: Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có các sinh vật: Cây cỏ, bọ rùa, ếch nháI, rắn, châu chấu, nấm, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ. III. Đáp án TRĂC NGHIỆM (3,5điểm) 1A 2A 3A,C 4A 5C 6C 7D 1 a. - Ảnh hưởng của ánh sáng lên thực vật 0,5đ - Ảnh hưởng của ánh sáng lên động vật 0,5đ - Vd 0,5đ b.- Thực vật ưa sáng:+ Sống ở những nơi thoáng đãng.+ Phiến lá rộng, dài 1đ + Lá màu xanh nhạt.+ Trên mặt lá lớp cuticun mỏng. - Thực vật ưa bóng:+ Sống ở dưới tán cây khác.+ Phiến lá hẹp, dài, có màu xanh xẫm. + Trên bề mặt lá thường có lông hoặc lớp cu ticun dày. 5 - Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong 0.5đ khoảngkhông gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành thế hệ mới - Những đặc trưng cơ bản của quần thể.+ Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng cá 0,5đ thể đực/cá thể cái. + Thành phần nhóm tuổi.+ Mật độ quần thể Phân biệt quần xã và quần thể: Quần xã sinh vật Quần thể sinh vật - Gồm nhiều quần thể. - Gồm nhiều cá thể cùng loài. - Độ đa dạng cao. - Độ đa dạng thấp - Mối quan hệ giữa các quần thể - Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ cùng loài chủ là quan hệ khác loài chủ yếu là yếu là quan hệ sinh sản và di truyền 1đ quan hệ dinh dưỡng. 6 2 Bọ rùa Ếch nhái Rắn Cỏ Châu chấu Nấm, vi khuẩn Cáo Gà Diều hâu
- Dê Hổ Môn KHTN 6 (Tiết 52 đã đưa lên tuần 26) TÊN BÀI DẠY: ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 6 tiết (Tiết 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống. Gọi tên được một số động vật không xương sống điển hình. - Nêu được một số lợi ích và tác hại của động vật không xương sống trong đời sống. - Quan sát hoặc chụp ảnh được một số động vật không xương sống ngoài thiên nhiên và gọi tên được một số con vật điển hình. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực: + Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên. + So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau. + Thực hiện kế hoạch + Viết, trình bày báo cáo và thảo luận. 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: - Hình ảnh hoặc mẫu thực vật, động vật - Sơ đồ mô tả hình dạng thủy tức, sữa - Hình ảnh đại diện của các ngành giun - Bảng phân biệt các ngành động vật không xương sống - Giáo án, sgk, máy chiếu... 2 - HS : Sgk, vở ghi chép. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Tìm hiểu sự khác nhau giữa động vật và thực vật và xác định nhiệm vụ học tập. b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, thực hiện nhiệm vụ: Hãy kể tên những động vật mà em biết và nêu những đặc điểm ở động vật phân biệt với thực vật? - HS thảo luận, đưa ra kết quả, GV yêu cầu các nhóm chia sẻ kết quả và chốt kiến thức về các đặc điểm chung của động vật. - GV đặt vấn đề vào bài: Động vật gồm những nhóm nào? Các nhóm đó có đặc điểm gì? Động vật đa dạng như thế nào và có vai trò, tác hại như thế nào trong thực tiễn? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm nhận biết động vật không xương sống a) Mục tiêu: Nêu được điểm nhận biết và sự đa dạng của động vật không xương sống. b) Nội dung: GV cho HS đọc thông tin, quan sát, trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặc điểm nhận biết động vật - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc không xương sống SGK mục I, nêu những đặc điểm của vật - Động vật không xương sống có không xương sống và từ các ví dụ về động đặc điểm chung là cơ thể không có vật không xương sống ở bảng yêu cầu HS xương sống. nêu môi trường sống của chúng. - Chúng sống ở khắp nơi trên Trái - GV yêu cầu HS nêu sự đa dạng của động Đất. Động vật không xương sống vật không xương đa dạng, gồm nhiều ngành: Ruột - GV yêu cầu một số HS chia sẻ kết quả hoạt khoang, các ngành Giun, Thân động cặp đôi. mềm, Chân khớp, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- - HS hoạt động cặp đôi, đọc thông tin sgk, thảo luận tìm ra câu trả lời. - GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Các HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung câu trả lời. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, kết luận, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành ruột khoang a) Mục tiêu: - Biết được động vật không xương sống ngành Ruột khoang dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng. - Gọi được tên một số động vật ruột khoang điển hình - Nêu được một số ích lợi và tác hại của động vật ngành Ruột khoang. b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Sự đa dạng động vật không - GV giao nhiệm vụ cho nhóm bốn HS Sử xương sống dụng kĩ thuật “khăn trải bàn”, GV yêu cầu 1. Ngành ruột khoang các nhóm thực hiện nhiệm vụ: đọc SGK - Đặc điểm nhận biết của động vật mục II.1 và trả lời câu hỏi: ngành Ruột khoang: cơ thể đối + Nêu đặc điểm giúp em nhận biết động xứng tỏa tròn. vật ngành Ruột khoang. - Vai trò: + Kể tên những đại diện điển hình của + Sử dụng làm thức ăn cho con động vật ngành Ruột khoang. người. + Mô tả hình dạng của hải quỳ và sứa + Cung cấp nơi ẩn nấp cho các (Hình 22.2 SGK). động vật khác.
- + Trình bày vai trò và tác hại của động + Tạo cảnh quan thiên nhiên độc vật ngành Ruột khoang. đáo ở biển. + Quan sát tranh ảnh, mẫu vật và vẽ hình - Tác hại: Một số loài có độc tính một động vật điển hình của ngành Ruột gây tổn thương cho con người và khoang vào vở. động vật khi tiếp xúc. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Từng HS đọc thông tin sgk, xem video, tranh ảnh, cùng thảo luận với các bạn trong nhóm và thống nhất câu trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện hai nhóm báo cáo kết quả và các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đánh giá lẫn nhau về hình vẽ đại diện ngành Ruột khoang, tiêu chí: vẽ chính xác, nhìn rõ nét, có chú thích. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Tìm hiểu các ngành giun a) Mục tiêu: - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống thuộc các ngành Giun dựa vào quan sát hình ảnh của chúng. Gọi được tên một số động vật ngành Giun điển hình. - Nêu được một số ích lợi và tác hại của các động vật thuộc các ngành Giun trong thực tiễn. b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Sự đa dạng động vật không NV1 xương sống 2. Các ngành giun
- - GV sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn”, yêu - Giun là động vật không xương cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ. sống, cơ thể dài, đối xứng hai bên, Đọc SGK mục II.2 và trả lời các câu hỏi: phân biệt đầu, thân. + Kể tên các ngành Giun và đại diện của - Một số ngành giun: mỗi ngành. Nêu các đặc điểm nhận biết + Giun dẹp: cơ thể mềm và dẹp Giun tròn, Giun dẹp, Giun đốt? + Giun tròn: cơ thể hình ống, thuôn + Quan sát hình 22.3 và nêu đặc điểm hai đầu, không cân đối. nhận biết sán dây, giun đũa, giun đất? + Giun đốt: cơ thể dài, phân đốt, + Trình bày sự đa dạng của các ngành có các đôi chi bên. Giun? - Các ngành giun đa dạng về hình NV2 dạng, kích thước và lối sống. - GV chiếu video cho HS xem hoặc yêu - Vai trò của động vật ngành giun: cầu HS kể tên các bệnh do giun, sán gây Làm thức ăn cho gia súc, gia cầm; ra: kể tên các bệnh, triệu chứng và nêu các làm đất tơi xốp biện pháp phòng tránh bệnh. - Một số bệnh của ngành giun: gây Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ bệnh cho người và động vật. - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. Thảo luận nhóm và đưa ra kiến thức chung của nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận – Đại diện hai nhóm báo cáo kết quả và các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm dựa vào các tiêu chí như: phân công nhiệm vụ, thảo luận, báo cáo, trả lời câu hỏi,... - GV kết luận kiến thức về động vật ngành giun. Hoạt động 4: Tìm hiểu ngành thân mềm a) Mục tiêu:
- - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống ngành Thân mềm dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mẫu ngâm) của chúng. Gọi được tên một số động vật không xương sống ngành Thân mềm điển hình. - Nếu được một số ích lợi và tác hại của động vật ngành Thân mềm trong thực tiễn. b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Sự đa dạng động vật không NV1 xương sống - GV sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn”, yêu 3. Ngành thân mềm cầu HS đọc SGK mục II.3, quan sát hình 22.4 - Đặc điểm nhận biết: Cơ thể SGK và trả lời câu hỏi: mềm, không phân đốt. Đa số bên ngoài vỏ cứng. - Ví dụ: con sò, con trai, con ốc, con mực. con bạch tuộc, con hàu - Ngành thân mềm có số loài lớn, đa dạng về hình dạng, kích thước + Mô tả những đặc điểm hình thái của ba và môi trường sống. loài động vật có trong hình 22.4 SGK. - Vai trò: Làm thức ăn cho con + Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết người, động vật; lọc sạch nước động vật ngành Thân mềm, bẩn + Xem video/ quan sát tranh ảnh, mẫu vật và - Tác hại: Phá hoại cây trồng (như lập bảng về những đặc điểm hình thái của đại ốc sên). diện quan sát được. NV2 - GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, yêu cầu HS hoạt động nhóm 3 - 4 HS, thảo luận để trả lời câu hỏi: + Hãy gọi tên các động vật trong hình 22.5 SGK và nêu vai trò của các động vật đó.
- + Hãy kể tên một số động vật thân mềm có ở địa phương em. Nêu vai trò của các loài đó trong thực tiễn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - NV1: HS thực hiện nhiệm vụ theo từng cặp đôi, viết kết quả ra giấy. - NV2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, sau đó thảo luận nhóm để rút ra kết quả, viết vào giấy A3 hoặc A4. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện các nhóm đọc điểm số và đánh giá nhóm bạn. - HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung ý kiến cho câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV tổng hợp một số kiến thức về đặc điểm nhận biết động vật ngành Thân mềm. Hoạt động 5: Tìm hiểu ngành chân khớp a) Mục tiêu: - Nhận biết được các nhóm động vật ngành Chân khớp dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật ngâm) của chúng. Gọi được tên một số động vật ngành chân khớp điển hình. - Nêu được một số ích lợi và tác hại của động vật ngành Chân khớp trong thực tiễn. b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Sự đa dạng động vật không NV1 xương sống - Sử dụng kĩ thuật “think - pair - share”, GV 4. Ngành chân khớp yêu cầu HS hoạt động cá nhân, sau đó thảo
- luận cặp đôi, đọc mục II.4 SGK và trả lời - Đặc điểm nhận biết: Có bộ xương các câu hỏi: ngoài bằng chất kitin, các chân + Hãy gọi tên các động vật trong hình 22.6 phân đốt, có khớp động. SGK, mô tả đặc điểm hình thái của chúng. - Chân khớp là ngành đa dạng nhất Nêu lợi ích và tác hại của các động vật đó. về số lượng loài. + Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết - Vai trò ngành chân khớp: được các động vật thuộc ngành Chân khớp + Làm thức ăn cho con người (tôm, + Nêu vai trò và tác hại của động vật ngành cua ) Chân khớp. + Thụ phấn cho cây trồng (ong NV2 mật ) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 – 4 HS - Tác hại ngành chân khớp: thực hiện các nhiệm vụ sau: + Làm hại cây trồng (châu chấu, + Gọi tên các động vật trong hình 22.7 cào cào ) SGK. Nêu vai trò và tác hại của các động + Lây truyền các nguy hiểm (ruồi, vật đó. muỗi, ) + Quan sát mẫu vật thật hoặc lọ ngâm mẫu vật, mẫu khô, mô hình,... và mô tả hình thái ngoài của đại diện thuộc ngành Chân khớp mà em quan sát được. + Hãy lấy ví dụ động vật chân khớp có ở địa phương em và nêu lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Luyện tập kiến thức các nội dung được học trong bài
- b) Nội dung: GV giao bài tập, HS vận dụng kiến thức trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoặc theo cặp trả lời các câu hỏi: Câu 1: Đặc điểm nhận biết “có cơ thể mềm,, không phân đốt, đa số các loài có lớp vỏ cứng bên ngoài bảo vệ cơ thê” là của ngành động vật nào sau đây? A. giun tròn B. Ruột khoang C. Chân khớp D. Thân mềm Câu 2: Đặc điểm nhận biết “có bộ xương ngoài bằng chất kitin, các chân phân đốt, có khớp động” là ngành của động vật nào sau đây? A. Chân khớp B. Ruột khoang C. Thân mềm D. Giun tròn Câu 3: San hô là động vật không xương sống thuộc ngành nào sau đây? A. giun tròn B. Ruột khoang C. Chân khớp D. Thân mềm Câu 4: Một học sinh đang quan sát một động vật có đặc điểm “cơ thể dài, phân đốt, có các đôi chi bên”. Động vật đó thuộc ngành nào sau đây? A. giun dẹp B. Ruột khoang C. Giun đốt D. Chân khớp - HS trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án: 1D – 2A - 3B – 4C - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của HS, chốt lại kiến thức bài học. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG a) Mục tiêu: - Biết được một số bệnh do các đại diện ngành giun gây ra và cách phòng tránh. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ và trình bày tại lớp nếu còn thời gian, nếu hết giờ thì GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi: Câu hỏi 1: Em hãy tìm hiểu các biện pháp phòng tránh các bệnh sau: - Bệnh do sán dây, sán lá gan gây nên. - Bệnh do giun đũa, giun kim gây nên.