Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6+9 - Tuần 26 - Hoàng Thị Chiến

docx 9 trang tulinh 04/09/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6+9 - Tuần 26 - Hoàng Thị Chiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxe_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_tuan_26_bai_thuc_han.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6+9 - Tuần 26 - Hoàng Thị Chiến

  1. MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Tiết 50 đã đưa lên tuần 25 TÊN BÀI DẠY: THỰC HÀNH PHÂN CHIA CÁC NHÓM THỰC VẬT Thời gian thực hiện: 2 tiết (50, 51) I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phân chia được thực vật thành các nhóm theo các tiêu chí phân loại đã học 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, mẫu vật để tìm hiểu về các đặc điểm điển hình của các nhóm thực vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra những đặc điểm điển hình của các nhóm thực vật từ đó phân chia được thực vật thành các nhóm theo các tiêu chí phân loại đã học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phân chia được các thực vật có trong vườn của gia đình mình thành các nhóm( cây ăn quả, cây làm thuốc ) để từ đó có cách sắp xếp bố trí trồng theo khu vực hợp lí. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên :gọi được tên ,nêu được đặc điểm điển hình của các thực vật quan sát. - Tìm hiểu tự nhiên :phân chia được các thực vât quan sát vào các nhóm theo đúng tiêu chí. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học :đề xuất được các cách để bố trí các cây trong vườn của gia đình hợp lý hơn. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu đặc điểm điển hình của các nhóm thực vật. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận để phân chia các thực vât quan sát vào các nhóm theo đúng tiêu chí. - Trung thực, báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả quan thực hiện ,cẩn thận trong việc quan sát mẫu vật. II. Thiết bị dạy học và học liệu *Mỗi nhóm chuẩn bị - Mẫu vật :
  2. +(Tiết 1 ) một số loài cây như :cây cam, cây dương xỉ , cây rêu, cây thông. +(Tiết 2 ) một số loài cây như : cây bưởi, cây cam, cây ổi,cây hồng, cây ngô, cây lúa, cây rau cải, cây rau muống, cây thông, cây tràm, cây bạch đàn, cây xoan, cây diếp cá, cây ngải cứu, cây phong lan, cây hoa hồng,cây si, cây hoa cúc . - Phiếu học tập: Phiếu phân loại cây(bảng 119), Phiếu phân loại vai trò của cây(bảng trang119) - Bút viết giấy A0 hoặc gim ( để gim mẫu vật ) *GV :Kính lúp. III. Tiến trình dạy học ( Tiết 1 ) 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là quan sát và phân chia một số nhóm thực vật a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: HS chơi trò chơi : “Ai gọi được nhiều tên cây “? c) Sản phẩm: HS kể ra được tên các loài cây mình biết. d) Tổ chức thực hiện: GV gọi 2 HS lên bảng thi viết tên các loài cây mình biết trong vòng 3 phút. Sau khi 2 HS viết xong , GV gọi HS khác nhận xét kết quả của 2 bạn và có thể kể thêm. GV nêu vấn đề: Xung quanh chúng ta có vô vàn những loài thực vật. Song chúng đều mang những đặc điểm giống nhau cơ bản nào đó để được phân chia vào các nhóm thực vật khác nhau. Nhiệm vụ của bài thực hành giúp các con có những kiến thức cơ bản nhất để phân biệt được những nhóm thực vật trong bài học và ngoài thực tế. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Phân chia thực vật thành từng nhóm phân loại a) Mục tiêu: HS phân chia được các mẫu cây ra thành từng nhóm theo phiếu phân loại cây (SGK) . b) Nội dung: HS quan sát bằng kính lúp hình ảnh cây rêu và dương xỉ, quan sát bằng mắt thường cây cam và cây thông HS căn cứ trên các kiến thức đã biết,thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Phân chia được các mẫu cây vào phiếu phân loại PHIẾU PHÂN LOẠI CÂY
  3. NHÓM THỰC VẬT STT TÊN CÂY Thực vật Thực vật có Thực vật có Thực vật không có mạch, mạch, có có mạch, có mạch không có hạt, không hạt, có hoa hạt có hoa 1 Cây cam x 2 Cây dương xỉ x 3 Cây rêu x 4 Cây thông x d) Tổ chức thực hiện: - GV phân chia lớp làm 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm lần lượt quan sát 4 mẫu vật và hoàn thành PHT của nhóm. - HS quan sát ,trao đổi, chia sẻ thông tin, thực hiện nhiệm vụ.( 5 phút ) - Các nhóm báo cáo nhận xét kết quả . - HS tự đánh giá sản phẩm học tập và đánh giá lẫn nhau - GV đánh giá quá trình và kết quả làm việc của các nhóm. - GV mở rộng cho HS tìm thêm các đại diện của 4 ngành thực vật vừa xếp được để lấy điểm cộng cho nhóm. Hoạt động 2.2. Phân chia thực vật thành từng nhóm theo vai trò sử dụng a) Mục tiêu: Sắp xếp các mẫu vật quan sát mang theo vào từng nhóm phân loại chức năng phù hợp. (hoàn thành bảng SGK/119 ) b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành bảng SGK/119. c) Sản phẩm: Hoàn thành bảng SGK/119 PHIẾU PHÂN CHIA THỰC VẬT THEO VAI TRÒ SỬ DỤNG Cây Cây Cây Cây Cây Cây STT thực làm Lương thực ăn quả lấy gỗ làm cảnh phẩm thuốc Cây rau Cây Cây bạch Cây ngải Cây hoa 1 Cây ngô muống bưởi đàn cứu hồng Cây rau Cây Cây diếp Cây 2 Cây lúa Cây cam cải thông cá phong lan
  4. Cây khoai Cây cà Cây nhân 3 Cây na Cây xoan Cây si lang chua trần Cây đậu Cây Cây bạc Cây hoa 4 Cây sắn Cây keo rau dền hồng hà cúc d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - GV phân chia lớp làm 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm phân chia các mẫu cây đã chuẩn bị vào bảng theo chức năng của chúng. - HS quan sát ,trao đổi, chia sẻ thông tin, thực hiện nhiệm vụ.( 7 phút ) - Các nhóm báo cáo nhận xét kết quả . ( Khuyến khích HS tìm hiểu được nhiều ví dụ trong cuộc sống sáng tạo, trình bày đẹp, khoa học, tăng tính thẩm mỹ của báo cáo ) - HS tự đánh giá sản phẩm học tập và đánh giá lẫn nhau - GV đánh giá quá trình và kết quả làm việc của các nhóm. (Tiết 2) 3. Hoạt động 3. Luyện tập và vận dụng a) Mục tiêu: - HS vận dụng được các kiến thức đã học để phân chia được các thực vật có trong vườn của gia đình mình thành các nhóm( cây ăn quả, cây làm thuốc ) . -HS đề xuất các cách sắp xếp, bố trí các cây trong vườn theo từng khu vực hợp lí hơn. b) Nội dung: HS quan sát các cây có trong vườn của gia đình mình và phân chia chúng thành các nhóm theo vai trò sử dụng . Nhận xét sự bố trí của các cây đó trong vườn, đã hợp lý hay chưa (khuyến khích HS báo cáo bằng cách chụp lại ảnh khu vườn của gia đình mình).Từ đó có cách sắp xếp ,bố trí từng loại cây theo từng khu vực hợp lí hơn. c) Sản phẩm: - Phiếu phân chia các cây trong vườn gia đình theo vai trò sử dụng. - Hình ảnh khu vườn của gia đình. - Cách sắp xếp ,bố trí các cây trong vườn theo từng khu vực hợp lí. d) Tổ chức thực hiện - GV cho từng cá nhân về nhà thực hiện nhiện vụ . - Cá nhân báo cáo kết quả đã thực hiện ở nhà. - Cá nhân nhận xét, đánh giá kết quả lẫn nhau. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS và cho điểm.
  5. MÔN SINH HỌC 9 Tiết 50 (Bài 49) QUẦN XÃ SINH VẬT I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Nêu được định nghĩa quần xã. Phân biệt được quần thể và quần xã. - Nêu được các tính chất của quần xã và cho ví dụ. - Nêu được tính chất cơ bản của quần xã, các tính chất cơ bản của quần xã, các mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, giữa các loài trong quần xã và sựu cân bằng sinh học. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích số liệu, kỹ năng hoạt động nhóm... 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ quần xã sinh vật. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh về quần xã. - Tham khảo một số tài liệu về quần xã. III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: 1. Nêu những đặc điểm khác cảu quần thể người với quần thể sinh vật khac. Vì sao quần thể người có những đặc trưng mà các quần thể sinh vật khác không có? 2. ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là quần xã sinh vật? Hoạt động dạy vµ häc Néi dung Gv : yêu cầu HS thu thập thông tin - Quần xã sinh vật là tập hợp nngx trong mục I và qua tranh minh hoạ quần quần thể cùng sinh sống khoảng xã, hoạt động trả lời các câu hỏi sau: không gian xác định, chúng có mối + Quần xã sinh vật là gì? Cho ví dụ. quan hệ gắn bó như một thể thống + Phân biệt quần xã và quần thể sinh nhất do vậy quần thể có cấu trúc vật? tương đối ổn định. Hs: thu thập thông tin trong SGK. - Ví dụ: Quần xã một ruộng lúa, quần Hs: Trả lời câu hỏi xã ao cá,....
  6. Gv: Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hs: Nhận xét, bổ sung. Gv: nhận xét, bổ sung và kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu những dấu hiệu điển hình của một quần xã. Hoạt động dạy vµ häc Néi dung Gv: yêu cầu HS thu thập thông tin trong SGK Bảng SGK phần II và bảng 49. - Hoạt động trả lời các câu hỏi sau: + Một quần xã có những dấu hiệu điển hình nào? + Trong mỗi dấu hiệu đó lấy một ví dụ minh hoạ sau khi phân tích một vài quần xã thường gặp? Gv: nhận xét, bổ sung và kết luận: - GV phân tích một vài quần xã lấy thí dụ minh hoạ cho các đặc điểm trên Hs: Trả lời Nêu các dấu hiêu điển hình Đặc điểm Các chỉ số Thể hiện Số lượng Độ đa dạng Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã các loài Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã trong Độ thường Tỷ lệ% số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số quần xã gặp các địa điểm quan sát. Thành Loài ưu thế Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã phần loài trong Loài đặc trưng Loài chỉ có ở một quần xã hay có nhiều hơn hẳn các quần xã loài khác. Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã. Hoạt động dạy vµ häc Néi dung Gv: yêu cầu HS thu thập thông tin trong SGK phận III. - Các nhân tố sinh thái trong môi trường - Hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi luôn luôn thay đổi và tác động lên sinh vật sau: làm sinh vật biến đổi về số lượng và được
  7. + Môi trường ảnh hưởng tới quần xã khống chế ở mức cân bằng phù hợp với khả sinh vật như thế nào? Cho ví dụ? năng của môi trường tạo nên sự cân bằng + Thế nào là khống chế sinh học? sinh học. Khống chế sinh học có ý nghĩa gì? - Khống chế sinh học là hiện tượng loài + Cân bằng sinh học là gì? Khi nào này kìm hãm sự phát triển của loài kia. thì có cân bằng sinh học trong quần - Cân bằng sinh học là hiện tượng số xã? lượng cá thể của loài trong quần xã được HS thu thập thông tin trong duy trì ở mức độ ổn định phù hợp với khả SGK.Hoạt động nhóm trả lời câu năng của môi trường hỏi. HS: Đại diện HS trả lời các câu hỏi. Gv: nhận xét, bổ sung và kết luận./ IV. Củng cố – Dặn dò 1. GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cần nắm. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK. 3. Hướng dẫn HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới. Tiết 51 (Bài 50) HỆ SINH THÁI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm: Hệ sinh thái (Thế nào là hệ sinh thái, lấy ví dụ, thành phần hệ sinh thái), chuỗi và lưới thức ăn. - Giải thích ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng hiện nay. 2. Kỹ năng: - Biết đọc sơ đồ 1 chuỗi thức ăn cho trước. Hs biết được các thành phần cảu hệ sinh thaí ngoài thiên nhiên và xây dựng được những chuỗi thức ăn đơn giản. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm... 3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học -Tranh và hình vẽ: hệ sinh thái, chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, sơ đồ vận chuyển năng lượng. III. Hoạt động dạy và học
  8. 1. Bài cũ: 1. Quần xã sinh vật là gì? Nêu những dấu hiệu của quần xã sinh vật? 2.Thế nào là cân bằng sinh học? Lấy ví dụ minh họa về cân bằng sinh học? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là một hệ sinh thái Hoạt động dạy vµ häc Néi dung Gv: treo tranh vẽ hệ sinh thái, yêu cầu HS quan sát và thu thập thông - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật tin trong mục I. và khu vực sống của quần xã. Trong hệ - Tổ chứ HS hoạt động nhóm trả lời sinh thái các sinh vật luôn tác động lẫn các câu hỏi sau: nhau và tác động qua lại với các nhân tố + Những thành phần vô sinh và hữu vô sinh của môi trường tạo thành một hệ sinh có thể có trong quần thể rừng? thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. + Lá và cành cây mục là thức ăn của - Thành phần của hệ sinh thái: những loài sinh vật nào? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các + Cây rừng có ý nghĩa như thế nào thành phần sau đay: đối với động vật rừng? + Thành phần không sống: gồm các yếu + Động vật rừng có ảnh hưởng như tố vô sinh của môi trường. thế nào tới thực vật? + Thành phần sống: Động vật, thực vật, + Nếu rừng bị cháy mát hầu hết các vi sinh vật. cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ a. Sinh vật sản xuất:là thực vật. xẩy ra đối với các loài động vật? Tại b. Sinh vật tiêu thụ: sao? c. Sinh vật phân giải: giun, các Hs: thu thập thông tin. loài vi khuẩn, nấm,.... Hs:Hoạt động trả lời các câu hỏi. Hs: Đại diện HS trả lời Gv: nhận xét, bổ sung và kết luận: Hoạt động 2: Tìm hiểu chuổi thức ăn và lưới thức ăn Hoạt động dạy vµ häc Néi dung Gv: yêu cầu HS quan sát hình 50.2 SGK, thu thập thông tin trong phần II. - Chuỗi chức ăn là một dãy gồm nhiều loài - Tổ chứ HS hòan thành các nội dung sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. sau: Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh
  9. + Hoàn thành bài tập I. vật tiêu thụ mắt xích trước, vừa là sinh vật + Cho biết sau ăn lá tham gia vào bị mắt xích phía sau tiêu thụ. những chuỗi thức ăn nào? - Lưới thức ăn là một hệ thống gồm nhiều + Hãy sắp xếp các sinh vạt trên theo chuỗi thức ăn có những mắt xích chung. từng thành phần của hệ sinh thái? Vd: Sâu Cỏ Nấm Hs: thu thập thông tin. Hs:Hoạt động trả lời các câu hỏi. Hs: Đại diện HS trả lời. Chuột Rắn Cào cào Gv: nhận xét, bổ sung và kết luận: IV.Củng cố – Dặn dò 1. Yêu cầu Hs nhắc lại những kiến thức cần nắm 2.Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi phần bài tập 3. Hướng dẫn HS học bài ở nhà.