Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tuần 23, Bài: Đa dạng thực vật - Hoàng Thị Chiến

docx 12 trang tulinh 04/09/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tuần 23, Bài: Đa dạng thực vật - Hoàng Thị Chiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_tuan_23_bai_da_dang.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tuần 23, Bài: Đa dạng thực vật - Hoàng Thị Chiến

  1. Môn: KHTN 6 (Tiết 44 đã đưa lên tuần 22, ) TÊN BÀI DẠY: ĐA DẠNG THỰC VẬT Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 2 tiết (tiết 45, 46) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Kể tên và nêu được đặc điểm phân chia các nhóm Thực vật. - Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch dẫn (Rêu); Thực vật có mạch dẫn và không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch dẫn, có hạt và không có hoa (Hạt trần); Thực vật có mạch dẫn, có hạt và có hoa (Hạt kín). - Nêu được sự tiến hóa giữa các nhóm Thực vật. - Xác định được thực vật có ở môi trường xung quanh và xếp được chúng vào các nhóm tương ứng. - Đề xuất được cách thức chăm sóc thực vật dựa trên hiểu biết về đặc điểm của chúng để giúp cây trồng phát triển tốt. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, chủ động theo dõi sự hướng dẫn của GV, chủ động trao đổi ý kiến với bạn để xác định rõ yêu cầu, các nhiệm vụ, cách thức thực hiện các hoạt động học tập, chủ động thực hiện nhiệm vụ của cá nhân và của nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ học tập; trao đổi kết quả quan sát, rút ra nhận xét và hoàn thiện phiếu học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tăng cường quan sát thế giới Thực vật trong tự nhiên và xếp được chúng vào các nhóm tương ứng; dựa trên đặc điểm của các nhóm Thực vật chủ động và có các biện pháp trồng và chăm sóc hợp lí Thực vật. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: nhận biết, trình bày và phân biệt được đặc điểm cơ bản của các nhóm Thực vật; nhận xét nêu được sự tiến hóa giữa các nhóm Thực vật. - Tìm hiểu tự nhiên: thực hiện quan sát một số đại diện điển hình của các nhóm Thực vật; ghi chép lại kết quả quan sát, trình bày và phân tích được kết quả quan sát; quan sát, tìm hiểu, nhận dạng và xếp nhóm các đại diện Thực vật ở địa phương, xung quanh HS.
  2. - Vận dụng kiến thức: tăng cường quan sát, nhận dạng thực vật trong tự nhiên và xếp được chúng vào các nhóm Thực vật tương ứng; chủ động và có các biện pháp trồng và chăm sóc hợp lí Thực vật dựa trên hiểu biết về đặc điểm sinh học của chúng. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Trung thực, cẩn thận khi quan sát mẫu vật. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân và phối hợp tích cực với các thành viên trong nhóm. - Yêu quý Thực vật, tích cực, chủ động bảo vệ môi trường sống của Thực vật, trồng và chăm sóc hợp lí cây xanh. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh: + Sơ đồ các nhóm Thực vật. + Rêu tường, dương xỉ, một số loài Dương xỉ thường gặp, cây thông và rừng thông, cơ quan sinh sản của thông và một số đại diện Hạt trần (vạn tuế, trắc bách diệp, ) đại diện cây có hoa (cây bưởi, hoa hồng, bèo tấm, ). - Mẫu vật: rêu tường, cây dương xỉ, đoạn cành lá thông, nón thông, cây có hoa (rau cải, hoa hồng, - tùy điều kiện ở địa phương để sưu tầm mẫu vật). - Kính lúp, khay đựng mẫu vật. - Phiếu học tập, giấy A5 (nhiều), bút dạ. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định nội dung, nhiệm vụ bài học: Tìm hiểu về sự đa dạng của Thực vật thông qua các nhóm Thực vật. a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, xác định được các nhiệm vụ, nội dung cơ bản sẽ tìm hiểu trong bài học. b)Tổ chức dạy học: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh + Theo môi trường sống: thực vật nhất, ai đúng nhất?” ở nước, thực vật trên cạn. + Hãy viết tên các đại diện thực vật + Theo kích thước cơ thể: lớn, vào giấy mà em biết, mỗi đại diện ghi trung bình, nhỏ, trên 1 tờ giấy A5 (2 phút).
  3. + Phân loại thực vật thành các + Theo công dụng: cây ăn quả, cây nhóm và nêu cơ sở phân chia. dược liệu, + Dán các giấy ghi tên đại diện thực vật vừa kể được vào các nhóm tương ứng. + Kiểm tra, chỉnh sửa kết quả. - HS liên hệ thực tế, dựa vào vốn hiểu biết tham gia trò chơi, nêu rõ quan điểm phân chia các nhóm thực vật. - Báo cáo, thảo luận: xác định đúng các ví dụ thuộc thực vật và xếp được các đại diện thực vật kể tên vào các nhóm theo cách phân chia của HS. - GV ghi lại ý kiến của HS xuất hiện mâu thuẫn: có quá nhiều cách phân chia các nhóm thực vật, có những đại diện không chỉ thuộc 1 nhóm mà còn thuộc nhiều nhóm dựa trên cách phân chia của HS dẫn dắt để HS quan tâm tới cách phân chia dựa theo đặc điểm: có mạch dẫn hoặc không có mạch dẫn; có hạt hoặc không có hạt; có hoa hoặc không có hoa tìm hiểu đa dạng thực vật thông qua các nhóm thực vật. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Xác định tên gọi của các nhóm thực vật và đặc điểm phân chia a) Mục tiêu: - Kể tên và nêu được đặc điểm phân chia các nhóm Thực vật. b) Tổ chức dạy học: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
  4. - GV giao nhiệm vụ học tập: thực hiện cá nhân: + Các nhóm TV: Rêu, Dương xỉ, + Quan sát hình 19.1. Các nhóm Hạt trần, Hạt kín. Thực vật, trả lờ câu hỏi: Nêu tên các + Đặc điểm phân chia: có hay nhóm thực vật và đặc điểm phân chia. không có mạch dẫn, có hạt hay không - HS thực hiện nhiệm vụ. có hạt, có hoa hay không có hoa. - Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận: + GV nhấn mạnh các nhóm TV và đặc điểm phân chia Hoạt động 2.2: Tìm hiểu đặc điểm của các nhóm Thực vật a) Mục tiêu: - Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch dẫn (Rêu); Thực vật có mạch dẫn và không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch dẫn, có hạt và không có hoa (Hạt trần); Thực vật có mạch dẫn, có hạt và có hoa (Hạt kín). - Nêu được sự tiến hóa giữa các nhóm Thực vật. b) Nội dung: - HS quan sát hình ảnh: rêu- cây rêu, cây dương xỉ, thông- rừng thông, nón thông, một số đại diện Hạt trần (vạn tuế, trắc bách diệp, ), đại diện cây có hoa (cây bưởi, hoa hồng, bèo tấm, ), thảo luận nhóm, hoàn thiện bảng sau trong Phiếu học tập: Bảng: Đặc điểm các nhóm Thực vật Nội dung Rêu Dương xỉ Hạt trần Hạt kín Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo và sinh sản Đại diện c) Sản phẩm: - Ý kiến của nhóm thể hiện trong PHT và câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
  5. - GV giao nhiệm vụ học tập: thực hiện theo nhóm 4HS, quan sát hình ảnh đại diện một số nhóm Thực vật, hoàn thiện Phiếu học tập (bảng: Đặc điểm của các nhóm Thực vật)- 10 phút. - HS quan sát hình ảnh, khai thác thông tin SGK, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, hoàn thiện bảng trong PHT. - Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm nêu ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV y.c HS: Nêu rõ đặc điểm phân biệt các nhóm Thực vật từ đó thấy được sự tiến hóa giữa các nhóm Thực vật từ Rêu --- Dương xỉ --- Hạt trần --- Hạt kín. GV y.c quan sát kĩ hình ảnh cơ quan sinh sản của cây Hạt trần, cây Hạt kín: Vì sao gọi là cây Hạt trần, cây Hạt kín? Cây Hạt kín tiến hóa hơn hay cây Hạt trần tiến hóa hơn? Vì sao? - HS dựa vào kết quả hoạt động nhóm, quan sát kĩ hình CQSS của cây Hạt trần, cây Hạt kín trả lời câu hỏi. Kết luận: + GV chuẩn đáp án PHT: Bảng: Đặc điểm các nhóm Thực vật Nội dung Rêu Dương xỉ Hạt trần Hạt kín Nơi ẩm ướt, Nhiều nơi (đb Môi trường thường mọc Ưa ẩm, râm nơi có khí hậu Nhiều nơi. sống thành từng mát. mát mẻ, vùng đám. ôn đới). Có mạch dẫn, Có mạch dẫn, Nhỏ bé, Có mạch dẫn, có thân, lá và có hạt, có hoa. không có có thân, lá và rễ thật, có hạt, Hạt được bao mạch dẫn, rễ thật, không không có hoa kín trong quả. có thân và có hạt, không (nón là Đặc điểm cấu lá, rễ giả, có hoa. CQSS). tạo và sinh sản không có hạt, không - Sinh sản có hoa. - Sinh sản - Sinh sản bằng hạt (Hạt - Sinh sản bằng bào tử. bằng hạt (Hạt nằm trong bằng bào tử. nằm lộ trên quả).
  6. các lá noãn hở). Thông hai lá, Cây dương xỉ, Cây rêu trắc bách Cây hoa hồng, Đại diện rau bợ, bèo tường diệp, phượng vĩ, vẩy ốc, + GV nhấn mạnh: Mỗi nhóm TV có đặc điểm riêng. Các nhóm thực vật được sắp xếp theo chiều hướng tiến hóa, hoàn thiện về tổ chức cơ thể: Từ Rêu--- Dương xỉ--- Hạt trần--- Hạt kín. Thực vật Hạt kín là tiến hóa nhất nên rất phổ biến trên Trái đất, thích nghi được với các môi trường sống khác nhau. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Phát triển được năng lực tự học, hệ thống, tổng kết, vận dụng kiến thức bài học, tự đánh giá, hoàn thiện bài tập. b) Nội dung: HS tổng hợp, vận dụng kiến thức bài học: + Tiến hành sắp xếp các đại diện Thực vật kể được từ hoạt động trò chơi khởi động vào các nhóm Thực vật đã học và giải thích. + Hoàn thiện bảng 19.1: Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa thực vật Hạt trần với thực vật Hạt kín. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, dự kiến: + HS sắp xếp lại chính xác các Thực vật đã kể tên được vào các nhóm Thực vật vừa được học và giải thích. + Đáp án bảng 19.1: Đặc điểm Thực vật Hạt trần Thực vật Hạt kín Rễ Có Có Cơ quan sinh Thân Có Có dưỡng Lá Có Có Nón Có Không Hoa Không Có Cơ quan sinh sản Quả Không Có Hạt Có Có d) Tổ chức thực hiện: - GV y.c HS dựa vào kiến thức đã học: + Tiến hành sắp xếp các đại diện Thực vật kể được từ hoạt động trò chơi khởi động vào các nhóm Thực vật đã học và giải thích.
  7. + Hoàn thiện bảng 19.1: Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa thực vật Hạt trần với thực vật Hạt kín. - HS vận dụng kiến thức bài học, thực hiện sắp xếp lại chính xác các thực vật vào các nhóm, nêu ý kiến giải thích và hoàn thiện bảng 19.1. - Báo cáo: Đại diện HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV+ HS: nhận xét, đánh giá kết quả, chuẩn đáp án. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học, vận dụng kiến thức bài học, tăng cường quan sát thực vật trong tự nhiên và thực hành phân nhóm Thực vật, đề xuất được cách chăm sóc dựa vào hiểu biết về đặc điểm của các nhóm Thực vật. b) Nội dung: HS làm việc cá nhân liên hệ kiến thức bài học, quan sát và giới thiệu được một số Thực vật ở xung quanh em, thực hành phân chia chúng vào các nhóm, đề xuất được những lưu ý trong việc chăm sóc để cây phát triển khỏe mạnh. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS theo cấu trúc: + Đại diện cây gì ? Đặc điểm môi trường sống ? Cây này được xếp vào nhóm Thực vật nào ? Cách chăm sóc cần lưu ý những gì ? d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: liên hệ kiến thức bài học, quan sát và giới thiệu được một số Thực vật ở xung quanh em, thực hành phân chia chúng vào các nhóm, đề xuất được những lưu ý trong việc chăm sóc để cây phát triển khỏe mạnh (Đại diện cây gì ? Đặc điểm môi trường sống ? Cây này được xếp vào nhóm Thực vật nào ? Cách chăm sóc cần lưu ý những gì ?) - HS vận dụng kiến thức bài học, trả lời câu hỏi; nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn. - GV+ HS: nhận xét, phân tích, đánh giá câu trả lời của HS, rút kinh nghiệm. MÔN: SINH HỌC 9 Tiết 44 (Bài 43) ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được sự ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ, độ ẩm đến đặc điểm hình thái sinh luỹ và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.
  8. - Liên hệ vận dụng một số hiện tượng về đặc điểm sinh lí và tập tính của sinh vật. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện về kỹ năng hoạt động nhóm, tự giác nghiên cứu SGk và quan sát kênh hình. - Phân tích, rút ra sự thích nghi của sinh vật. II. Phương tiện dạy học - Tranh phóng to hình 43.2, 43. 2, 43.3 SGK. III. Tiến trình dạy học 1. Bài cũ Hãy lấy ví dụ để chứng minh ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của sinh vật? 2. Bài mới Gv: Giới thiệu bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: yêu cầu hs quan sát tranh SGK, H43.1, 43.2 , nghiên cứu thông tin - Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp SGK,Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. và hô hấp của thực vật : Thuận lợi ở Gv: hướng dẫn hs tìm hiểu thông tin nhiệt độ 20- 30 0C, Ngừng ở O 0C, và SGk, Giải thích và lấy thêm một số thí 4O0C. nghiệm. Gv: từ các ví dụ: 1,2,3 em có nhận xét - Sv biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ gì? thuộc vào môi trường(vi sv, nấm, thực Hs: Quan sát tranh tìm hiểu thông tin vật, ĐV không xương...) thảo luận nhóm - SV hằng nhiệt có nhiệt độ không phụ Gv: Nêu vấn đề: Người ta chia sinh vật thuộc vào môi trường như : Chim thú thành 2 nhóm: và con người - Sv biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường(vi sv, nấm, thực vật, ĐV không xương...) - SV hằng nhiệt có nhiệt độ không phụ thuộc vào mt như : Chim thú và con người. Hs: Độc lập nghiên cứu các ví dủtao đỏi hoàn thành bảng sau. Hs: Nhóm khác nx, bổ sung. Gv: yêu cầu nhóm khác nx, bổ sung. Gv: Nx, đánh giá. Đ/A: Nhóm sinh vật Tên sinh vật Môi trường sống
  9. Sinh vật biến nhiệt - Cây ngô - Ruộng ngô - Vi khuẩn cố định - Rễ cây học đậu đam - Ao hồ, vùng nước - Trùng roi đọng - Ba ba - Ao hồ Sinh vật hằng nhiệt - Gà - Rừng và trong nhà - Lợn Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: Gợi ý sự sinh trưởng và phát triển - Độ ẩm ảnh hưởng đến hình thái và của sv, cũng chịu nhiều ảnh hưởng của sinh lí của thực vật, giúp chúng thích độ ẩm không khí và đất có sv thường nghi với đời sống, độ ẩm khác nhau. xuyên sống. Có những sv sống nơi khô - Thực vật hai nhóm: thực vật ưa ẩm ráo, có những sv sống nơi ẩm ướt vùng và chịu hạn núi đá, hoang mạc, biển... - Động vật chia làm hai nhóm: động Hs: Quan sát tranh phóng to H43.3 SGK vật ưa ẩm và ưa khô: và nghiên cứu thông tin SGK. thảo luận Vd: bảng 43 nhóm và hoàn thành bấng sau. Hs: đại diện nhóm lên bảng điền. Gv: Yêu cầu nhóm khác bổ sung lấy thêm ví dụ. Hs: Nhóm khác nx, bổ sung. Gv: Nx, đánh giá. Các nhóm sinh vật Tên sinh vật Môi trường sống Thực vật ưa ẩm - Cây lúa nước - Ruộng lúa nước - Cây cói - Bãi ngập ven biển - cây dương xỉ - Dưới tán lá - Cây ráy - Dưới tán rừng Thực vật chịu hạn - Cây lá bỏng - Trong vườn nơi khô - Cây xương rồng - bãi cát - Cây thông - Trên đồi Động vật ưa ẩm - Giun đất - Trong đất - ếch nhái - Ven ao, hồ - Con sên - Khu vực ẩm ướt trong vườn Động vật ưa khô - Thằn lằn - Sa mạc, bãi cát - Lạc đà - sa mạc IV. Củng cố – Dặn dò
  10. - Gv : Yêu cầu hs đọc phần đóng khung SGK. - Gv : Yêu cầu hs nêu được sụ ảnh hưởng của độ ẩm và nhiệt độ lên đời sống sv. - Nghiên cứu bài mới. Tiết 45 (Bài 43) ẢNH HƯỞNG LẦN NHAU CỦA CÁC SINH VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là nhân tố sinh vật. - Trình bày được quan hệ của sinh vật cùng loài và khác loài. - Kể đựơc một số mối quan hệ cùng laòi và khác loài: + Hs trình bày được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: đặc điểm, phân loại, ví dụ, ý nghĩa của mỗi mối quan hệ. 2. Kỹ năng: + Rèn luyện khả năng tự nghiên cứu SGK, trao đổi theo nhóm và phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ. - - Phân tích, rút ra sự thích nghi của sinh vật, lấy được các ví dụ trong thức tế. II. Thiết bị dạy học - Tranh phóng to H44.1, 44.2,44.3 SGk III. Tiến trình dạy học 1. Bài cũ - Nêu sự ảnh hưỏng của độ ẩm và nhiệt độ lên đời sống sinh vật? 2. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu quan hệ cùng loài Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: Treo tranh H41.1SGK cho hs quan sát và yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK. để trả lời - Quan hệ cùng loại: hỗ trợ và cạnh câu hỏi cuối mục. tranh Gv: Gợi ý Mỗi sv sống trong mt mâu thuẫn đều trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến các sinh vật khác ở xung quanh. - Sinh vật cùng loài sống gần nhau quan hệ với nhau tạo nên nhóm các thể. Hs: Quan sát tranh, nghiên cứu SGKvà trao đổi nhóm, cử đại diện báo các kết quả thảo luận. Hs: - Khi có giáo bão thực vật sống chụm thành nhóm có tác dụng giảm bớt sức gió thổi làm cây không bị đổ.
  11. - Động vật sống thành bầy đàn có lợi tìm kiếm thức ăn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ tốt. - Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt thức ăn trong vùng. Hs: Đại diện nhóm trình bày - Gv: Theo dõi nhận xét bổ sungvà kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ khác loài Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: Yêu cầu hs đọc mục II SGK - Quan hệ khác loài: bảng 44 và thảo luận nhóm để tra rlời câu Đ/A: hỏi SGK. - Tảo nấm , địa y có quan hệ cộng sinh. - Lúa và cỏ dại trên cánh đồng có quan hệ Gv: Gợi ý: Các sv khac loài có cạnh tranh. quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch lẫn - Hươu nai và hổ có quan hệ sinh vật ăn nhau. sinh vật. Hs: Nghiên cứu thảo luận theo - Rận, bét và trâu, bò có quan hệ sinh vật nhóm và cử đại diện trình bày kí sinh. đáp án. - Địa y và cành cây có quan hệ hội sinh. + Sự khác nhau giữa quan hệ - Cá ép và rùa có quan hệ hội sinh. cùng hhỗ trợ và quan hệ đối địch - Dê và bò sống trên cùng cánh đồng có của các loài sv là : quan hệ cạnh tranh. - Quan hệ hỗ trợ là có lợi hoặc - Giun đũa sống trong ruột người có quan một bên có lợi. hệ kí sinh. - Quan hệ đối địch là quan hệ - Vi khuẩn nốt sần cây hộ đậucó quan hệ một bên có lợi một bên có cộng sinh. hại. - Cây nắp ăm bắt côn trùng có quan hệ Gv: Yêu cầu nhóm khác bổ sung, sinh vật ăn sinh vật. Hs: Nhóm khac nx, bổ sung. Gv: Nx, bổ sung. IV. Củng cố – Dặn dò - Gv : Yêu cầu hs đọc phần đóng khung SGK. - Gv : Yêu cầu hs nêu được sụ ảnh hưởng lẫn nhau của sv. Gv: Ra bài tập sau: Sắp xếp các quan hệ giữa các sv tương ứng với các mối quan hệ khác loài: Các mối quan hệ khác loài Trả lời Các quan hệ giữa các sinh vật 1. Cộng sinh 1........ a. Trong ruộng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất giảm.
  12. 2. Hội sinh 2....... b. Số lượng hươu, nai bị số lượng hổ cùng sống trong khu vực rừng khống chế 3. Cạnh tranh 3....... c. Địa y sống trên cành cây. d. Rởn , bò chết sống kí sinh trên da bò. 4. Kí sinh 4....... e. Vi khuẩn sống trong nốt sần cây họ đậu. f. Trâu bò sống chung trên 1 cánh đồng cỏ. 5. Sinh vật ăn sinh vật 5....... g. Cây nắp ấm bắt côn trùng. khác. - Nghiên cứu bài mới.