Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tuần 22, Bài: Đa dạng nấm - Hoàng Thị Chiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tuần 22, Bài: Đa dạng nấm - Hoàng Thị Chiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_tuan_22_bai_da_dang.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tuần 22, Bài: Đa dạng nấm - Hoàng Thị Chiến
- KHTN 6 (Tiết 42 đã đưa tuần 21, 43) TÊN BÀI DẠY: ĐA DẠNG NẤM Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 02 tiết (Tiết 43, 44) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Kể tên được một số loại nấm và môi trường sống của chúng, từ đó thể hiện được sự đa dạng của nấm . - Phân loại được 3 đại diện của nấm dựa vào cấu trúc của cơ quan tạo bào tử. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong đời sống con người. - Nêu được một số bệnh do nấm gây ra ở con người, thực vật và động vật. - Nêu được một số biện pháp phòng tránh bệnh do nấm gây ra ở con người. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về sự đa dạng của nấm, vai trò và các bệnh do nấm gây ra. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để kể tên được các loại nấm và môi trường sống, vai trò của nấm, các bệnh do nấm gây ra. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ để tìm ra cùng tìm ra các biện pháp phòng tránh các bệnh về nấm. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Kể tên được một số lọai nấm và môi trường sống của chúng. - Phân loại được 3 đại diện của nấm dựa vào cấu trúc của cơ quan bào tử. - Nhận biết được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong đời sống con người. - Nhận biết được một số bệnh do nấm gây ra và nêu các cách phòng, chống. - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn như: Vì sao bánh mì, hoa quả để lâu ngày ở nhiệt độ phòng dễ bị hỏng, 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thức hiện nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về nấm. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thảo luận về các đặc điểm về sự đa dạng, vai trò và các bệnh do nấm gây ra. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh về một số loại nấm, vai trò, các bệnh về nấm.
- - Đoạn phóng sự “ăn phải nấm độc, 3 người thương vong”: ( A%A5m%20%C4%91%E1%BB%99c%2C%203%20ng%C6%B0%E1%BB%9Di %20th%C6%B0%C6%A1ng%20vong&tbm=vid) - Đoạn video liên quan đến dấu hiệu nhận biết nấm độc: ( %E1%BA%ADn%20bi%E1%BA%BFt%20n%E1%BA%A5m%20%C4%91%E1 %BB%99c&tbm=vid) - Phiếu học tập KWL và phiếu học tập số 1, 2, 3 bài 3: Nấm (đính kèm) III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về nấm a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác đinh được vấn đề học tập là tìm hiểu về nấm. b) Nội dung: Học sinh chơi trò chơi: “Đuổi hình – Hái nấm” c) Sản phẩm: HS kể tên được các loại nấm tương ứng với hình. d) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm sẽ lần lượt nhận được 1 hình ảnh về 1 loài nấm. - Mỗi nhóm HS có 5 giây để quan sát và gọi đúng tên của loài nấm. - Nhóm nào có nhiều câu trả lời chính xác hơn sẽ là nhóm chiến thắng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đa dạng nấm a) Mục tiêu: - Quan sát hình ảnh và mô tả được các hình dạng chủ yếu của nấm. - Kể tên được các loại nấm và môi trường sống của chúng. Từ đó nhận ra được sự đa dạng của nấm về hình dạng, môi trường sống và phân loại được 3 nhóm nấm dựa vào cấu trúc của cơ quan bào tử. b) Nội dung: - Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1: + Nhắc lại đặc điểm chung của giới nấm? + Kể tên các loại nấm mà em biết? Chúng có hình dạng như thế nào và môi trường sống của chúng? + Quan sát 3 đại diện nấm dưới đây, hãy lập bảng để phân loại các nhóm nấm (tên, đặc điểm, ví dụ đại diện)
- c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: - Tất cả các loài nấm được xếp vào giới Nấm: là những sinh vật nhân thức, đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng. - Một số lọai nấm: nấm kim châm, nấm mốc, nấm linh chi, nấm men, nấm rơm, nấm đùi gà, nấm mèo (mộc nhĩ), - Nấm sống ở nhiều môi trường khác nhau: trong không khí, trong nước, trong đất, trong cơ thể người và các sinh vật sống khác. - Nấm chủ yếu ở những nơi nóng ẩm, giàu dinh dưỡng, một số sống được ở điều kiện khắc nghiệt. - Nấm được chia thành 3 nhóm: Tên nhóm nấm Nấm túi Nấm đảm Nấm tiếp hợp Thể quả dạng túi Thể quả dạng hình Sợi nấm phân Đặc điểm mũ nhánh, màu nâu, xám, trắng Nấm bụng dê, nấm Nấm hương, nấm Nấm mốc Đại diện cục rơm, nấm sò => Nấm đa dạng về đặc điểm hình thái và môi trường sống. d) Tổ chức thực hiện: - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm. - HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 1. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên một nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến) - Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt nội dung. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vai trò và tác hại của nấm. a) Mục tiêu: - Trình bày được vai trò và tác hại của nấm trong tự nhiên và trong đời sống con người. b) Nội dung: - Hoàn thành phiếu học tập số 2
- a. Hoàn thành bảng sau: Vai trò của nấm đối với con Tên các loại nấm người .. .. b. Kể tên những tác hại do nấm gây ra? Đề xuất một số biện pháp phòng tránh các bệnh do nấm? c) Sản phẩm: - Vai trò của nấm: + Trong tự nhiên: tham gia vào quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường. + Dùng làm thực phẩm: nấm kim châm, mộc nhĩ, nấm hương, nấm đùi gà, + Dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm: nấm mem, nấm mốc, + Dùng làm thuốc: nấm linh chi, đông trùng hạ thảo, - Tác hại của nấm: - Ở người: nấm gây ra các bệnh như: nấm lưỡi, lang ben, hắc lào, nấm da đầu, - Ở thực vật: mốc cam ở thực vật, nấm khiến cây chết non, thối rễ, nấm gây hỏng lá, thân cây - Ở động vật: bệnh nấm trên da động vật gây lở loét, rụng lông, - Nấm còn làm hỏng thức ăn, đồ uống làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người, tăng nguy cơ gây ung thư và còn gây hư hỏng quần áo, đồ đạc. => Biện pháp phòng tránh: giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, đồ đạc quần áo khô ráo, sử dụng các loại thuốc kháng nấm, đến các cơ sở y tế để khám và điều trị bệnh. d) Tổ chức thực hiện: - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm. - HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhón hoàn thành phiếu học tập số 2 phần a. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên một nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Kết luận, chốt kiến thức về vai trò của nấm. - HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 2 phần b. Hoàn thành nhiệm vụ theo mô hình “kĩ thuật khăn trải bàn”, mỗi học sinh viết ý kiến của mình vào ô ý kiến cá nhân, sau đó các thành viên tổng hợp lại ý kiên của cả nhóm vào ô ở giữa.
- - GV chiếu video liên quan đến phòng sự “ăn phải nấm độc, 3 người thương vong” và dấu hiệu nhận biết nấm độc. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt nội dung về các tác hại do nấm gây ra. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về: đa dạng nấm, vai trò và một số tác hại do nấm gây ra. b) Nội dung: - HS hệ thống lại kiến thức bài học bằng “Sơ đồ tư duy” c) Sản phẩm: - Sơ đồ tư duy các con vẽ trong vở hoặc giấy A4. d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày. - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: - Tìm hiểu kĩ thuật trồng nấm mộc nhĩ thông qua mục “Em có biết” - Thực hành quan sát sự hình thành nấm bằng cách để những mẩu bánh mì, cơm , khoai ở nhiệt độ phòng khoảng 4-6 ngày và quan sát sự hình thành của nấm mốc trên đồ ăn. c) Sản phẩm: - Mục “Em có biết” - HS có được mẫu vật là mẩu bánh mì, cơm hoặc khoai, đã lên nấm mốc của mình. d) Tổ chức thực hiện: - Học sinh đọc mục “em có biết” - Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp phần thực hành quan sát nấm và nộp sản phẩm vào tiết sau. SINH HỌC 9 PHẦN II. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương I SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Tiết 42 (Bài 41) MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:
- -Nêu được các khái niệm: môi trường sống, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái. -Phân biệt được các nhân tố sinh thái. Nêu được các nhóm sinh thái: Vô sinh, hữu sinh, con người. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm... 3.Thái độ: - Bước đầu có ý thức bảo vệ môi trường.. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 41.1 =>41.2 SGK. - Bảng phụ bảng 41.1 và 41.2 SGK. III. Tiến trình dạy học Giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ khăng khít. Hiểu rõ mối quan hệ này giúp con người đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu và phát triển bền vững. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu điều đó. Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống và các loại môi trường sống Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: viết sơ đồ lên bảng: - Khái niệm môi trường: Môi trường là nơi sống của sinh vật, Thỏ rừng gồm tất cả những gì bao quanh chúng có tác động trực tiếp hoặc Hỏi: gián tiếp lên đời sống sinh vật. - Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng - Các loại môI trường: của những yếu tố nào? + Môi trường nước. Gv: tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo nên + Môi trường không khí. môi trường sống của thỏ. + Môi trường đất. - Môi trường sống là gì? + Môi trường sinh vật. - Có mấy loại môi trường chủ yếu? Hs: trao đổi nhóm, điền được từ: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ vào mũi tên. Hs: Từ sơ đồ HS khái quát thành khái niệm môi trường sống. Hs: lắng nghe và tiếp thu kiến thức G: nói rõ về môi trường sinh thái.
- Gv: Yêu cầu HS quan sát H 41.1, nhớ lại trong thiên nhiên và hoàn thành bảng 41.1. Hs: quan sát H 41.1, hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 41.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố sinh thái. Hoạt động dạy và học Nội dung GV yêu cầu HS thu thập thông tin trong SGK - Nhân tố sinh thái là những yếu - Tổ chức HS hoạt động trả lời các câu hỏi tố cấu tạo nên môi trường có tác sau: động lên đời sống sinh vật. + Nhân tố sinh thái là gi? - Dựa vào tính chất tác động của + Dựa vào đâu người ta chia ra các nhóm nhân các nhân tố sinh tháI người ta tố sinh thái? Gồm có những nhóm nhân tố chia làm 3 nhóm nhân tố sinh nào? tháI: + Trả lời các câu hỏi trong phần hoạt động + Nhóm nhân tố vô sinh: như mục II? nhiệt độ, độ ẩm, không khí, ánh Hs: Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 41.2. sáng, + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, + Nhóm nhân tố hữu sinh: bao đất, xác chết sinh vật, nước... gồm các sinh vật bao quanh sinh + Nhân tố con người. vật đó. - HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, phântích + Nhóm nhân tố con người. tác động tích cực và tiêu cực của con người. - HS thảo luận nhóm, nêu được: + Trong 1 ngày ánh sáng tăng dần về buổi trưa, giảm về chiều tối. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận: Hoạt động 3: Tìm hiểu về giới hạn sinh thái. Hoạt động dạy và học Nội dung - GV yêu cầu HS thu thập thông tin trong - Giới hạn sinh thái là giới hạn SGK và hình 41.2 . chịu đựng của cơ thể sinh vật - Tổ chức HS hoạt động trả lời các câu hỏi trước một nhân tố sinh thái nào sau: đó. Mỗi loài sinh vật có một giới + Giới hạn sinh thái là gi? hạn sinh thái nhất định. + Phân tích hình 41.2 SGK? - Giới hạn sinh thái của cá rô phi + Làm bài tập 4 SGK? việt nam.
- HS thu thập thông tin. BàI tập 4 SGK. - Hoạt động trả lời các câu hỏi - GV nhận xét, bổ sung và kết luận: IV. Kiểm tra - đánh giá 1. GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cần nắm. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK. 3. Làm bàI tập Tiết 43 (Bài 42) ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẩu, sinh lí và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môI trường. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm... 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường. - Yêu thích môn học.. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ phóng to hình 42.1, 42.2, 42.3 SGK. - Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học A. Bài cũ: 1. Khi ta đem cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở nhà, những nhân tố sinh tháI tác động lên cây phong lan thay đổi như thế nào? HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và chuyển tiếp sang bàI mới. B. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên thực vật. Hoạt động dạy và học Nội dung GV yêu cầu HS thu thập thông tin trong mục I - ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái SGK. và hoạt động sinh lý của thực vật. - Phát phiếu học tập: Dựa vào sự ảnh hươnbgr của ánh Những đặc Cây sống nơi Cây sống sáng người ta chia thực vật thành 2 điểm của cây quang đảng trong bóng nhóm: râm + Thực vật ưa bóng: ví dụ: Cây ráy, dương xỉ,
- Đặc điểm + Thực vật ưa sáng: Ví dụ: Cây Đa, hình thái. bàng, + Lá. + Thân Đặc điểm sinh lí: + Quang hợp. +Thoát hơi nước - GV treo bảng chuẩn bị học sinh đối chiếu và sửa chữa. - Từ những thông tin trên và phiếu học tập vừa hoàn thành hãy cho biết: + ánh sáng ảnh hưởng lên đời sống thực vật như thế nào? + Dựa vào ảnh hưởng của ánh sáng lên đởi sống thực vật người ta chia thực vật thành mấy nhóm? Cho ví dụ về các nhóm đó? + Nêu sự khác nhau giữa cây ưa bóng và cây ưa sáng? - HS thu thập thông tin SGK. - Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm trinh f bày ý kiến. - HS khác bổ sung. - GV nhận xét, kết luận và ghi bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật Hoạt động dạy và học Nội dung - GV yêu cầu HS thu thập thông tin - ánh sáng có ảnh hưởng đến hoạt SGK. động, khả năng sinh trưởng, sinh sản - Tổ chứ HS hoạt động nhóm trả lời các và di chuyển của ĐV. Dựa vào ảnh câu hỏi sau: hưởng của ánh sáng người ta chia + ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào lên động vật thành 2 nhóm: động vật? + Nhóm ĐV ưa sáng: Là những ĐV +Lấy thí dụ chứng minh ánh sáng ảnh hoạt động ban ngày. hưởng đến hoạt động của động vật?
- + Lấy thí dụ chứng minh ánh sáng ảnh + Nhóm ĐV ưa tối: Là những ĐV hoạt hưởng đến sinh sản, sinh trưởng của động ban đêm. động vật? - ánh sang còn làm hình thành nên + Dựa vào ảnh hưởng của ánh sáng nhịp sinh học ở sinh vật. người ta chia ĐV thành mấy nhóm? - HS thu thập thông tin. - Hoạt động trả lời các câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung và KL: IV. Kiểm tra - đánh giá 1. GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cần nắm. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK. 3. Dặn dò. - về nhà trả lời các câu hỏi SGK, Nghiên cứu bài mới.