Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8 - Tuần 33, Tiết 60-64: Chủ đề: Dung dịch - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 44 trang tulinh 09/10/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8 - Tuần 33, Tiết 60-64: Chủ đề: Dung dịch - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_8_tuan_33_tiet_60_64_chu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8 - Tuần 33, Tiết 60-64: Chủ đề: Dung dịch - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. Hóa học 8 Tiết 60-64: CHỦ ĐỀ: DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU *Giáo viên: - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh chịu nhiệt (8 chiếc); Kiềng sắt có lưới amiang (4 chiếc); Đèn cồn (4 chiếc); Đũa thuỷ tinh (4 chiếc); ống đong (4 cái). - Hoá chất: Nước, đường, dầu hoả, dầu ăn, CuSO4, NaCl. - PHT. - Máy tính, máy chiếu. * Học sinh: Diêm, nước sạch. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề * Mục tiêu - Hoạt động này nhằm huy động được một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm đã có của bản thân về hiện tượng có trong thực tiễn để kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới. * Nội dung hoạt động: Dựa vào hiện tượng có trong thực tiễn, HS trả lời các câu hỏi có trong PHT số 1. * Sản phẩm học tập: PHT số1, HS trình bày. * Tổ chức hoạt động: - GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu cá nhân học sinh liên hệ kiến thức thực tế, trả lời câu hỏi trong PHT số 1 trong thời gian 3 phút. PHIẾU HỌC TẠP SỐ 1 1. Trong muối ăn có lẫn cát, làm thế nào để tách cát ra khỏi muối ăn? 2. Từ nước muối, làm thế nào để lấy được muối? 3. Cho các chất: Đá vôi (CaCO 3), cát trắng (SiO2), muối ăn (NaCl), đường ăn (C12H22O11), rượu (C2H5OH). Hỏi: Chất nào tan trong nước, chất nào không tan trong nước. 4. Quan sát các hình ảnh sau đây:
  2. Trên nhãn các thùng có ghi: Dung dịch HCl 32%, dung dịch H2SO4 98%. Những con số đó có ý nghĩa gì? - HS thực hiện NV: Cá nhân HS trả lời câu hỏi vào PHT số 1. GV theo dõi, giúp đỡ học sinh liên hệ kiến thức đã biết để trả lời câu hỏi. - HS báo cáo và thảo luận: 1-2 HS báo cáo, HS khác nhận xét và bổ sung. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV đánh giá và KL: 1. Cho hỗn hợp vào nước khuấy đều, muối tan,cát không tan. Lọc lấy cát riêng. 2. Cô cạn dung dịch thu được muối. 3. Tan trong nước: Muối ăn, đường ăn, rượu. Không tan trong nước: Đá vôi, cát trắng. 4. Nồng độ dung dịch HCl là 32%; nồng độ dung dịch H2SO4 là 98%. Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt để HS tìm hiểu vào HĐ tiếp theo. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới HĐ2.1. Tìm hiểu về dung dịch (35 phút) * Mục tiêu: + Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, chất tan và dung dịch. Phân biệt được dung môi, chất tan và dung dịch. + Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa. + Trình bày được các biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. + Tiến hành được thí nghiệm để phân biệt được chất tan và chất không tan (hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất). * Nội dung hoạt động: - HS tiến hành được các TN theo nhóm để rút ra được thế nào là dung bão hòa và dung dịch chưa bão hòa. - Sử dụng kỹ thuật khăn phủ bàn, PP động não không công khai và HS tiến hành được các TN theo nhóm để rút ra được kết luận: Làm thế nào để quá trìnhhòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn? * Sản phẩm học tập: PHT số2; giấy ghi nhớ; bảng nhóm; HS trình bày. * Tổ chức hoạt động: - GV chuyển giao NV: Yêu cầu HS thực hiện lần lượt từng nhiệm vụ trong PHT số 2 theo yêu cầu của GV: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhiệm vụ Yêu cầu Kết quả
  3. * HS thực hiện TN theo nhóm 7-8 người: Tiến hành TN, ghi lại hiện tượng vào PHT cá nhân: - TN1: Cho một thìa đường vào cốc 1 đựng nước, khuấy nhẹ. Nhận xét hiện tượng? - TN2: Cho một thìa dầu ăn vào cốc 2 đựng xăng, khuấy đều. Nhận xét hiện tượng? - TN3: Cho một thìa dầu ăn vào 1. Dung môi, chất cốc 3 đựng nước, khuấy đều. tan, dung dịch Nhận xét hiện tượng? (15 phút) * HS thực hiện cá nhân: - Hãy chỉ ra dung môi, chất tan, dung dịch trong TN1 và 3? - Thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch? - Lấy các VD trong thực tiễn? * HS thực hiện TN theo nhóm 7-8 người: Tiến hành TN, ghi lại hiện tượng vào PHT cá nhân: - - Cho 1 thìa đường vào cốc 1 chứa dd nước đường (trong TN1), khuấy nhẹ. Nhận xét hiện tượng? - Cho tiếp 2,3... thìa đường nữa vào cốc 1 ở trên, khuấy nhẹ. Nhận xét hiện tượng? 2. Dung dịch * HS thực hiện cá nhân: chưa bão hòa. - Thế nào là dung dịch chưa bão Dung dịch bão hòa, dung dịch bão hòa? hòa (10 phút) - Lấy các VD trong thực tiễn? * HS thực hiện nhóm đôi: Muốn chuyển đổi dung dịch chưa bão hòa thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ phòng ta làm thế nào? (và ngược lại)
  4. * Sử dụng KT khăn phủ bàn; động não không công khai: Vậy muốn quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn ta thực hiện những biện pháp 3. Làm thế nào để nào? Giải thích từng cách làm quá trình hòa tan đó? chất rắn trong * HS thực hiện TN theo nhóm nước xảy ra 7-8 người: nhanh hơn?(10 Cho vào mỗi cốc (20 ml nước) phút) một lượng muối ăn như nhau (tiến hành cùng 1 lúc) +Cốc I: Để yên. +Cốc II: Khuấy đều. +Cốc III: Đun nóng +Cốc IV: Nghiền nhỏ. So sánh thời gian hoà tan muối ăn trong nước ở 4 cốc? * HS thực hiện cá nhân: Nêu các biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn? - HS thực hiện NV: Cá nhân và các nhóm thực hiện lần lượt từng nhiệm vụ theo yêu cầu của GV. - HS báo cáo và thảo luận: Đại diện 1 nhóm hoặc 1-2 HS báo cáo, các nhóm khác hoặc HS khác nhận xét và bổ sung. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét và kết luận: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhiệm vụ Yêu cầu Kết quả
  5. * HS thực hiện TN theo nhóm 7-8 người: Tiến hành TN, ghi lại hiện tượng vào PHT cá nhân: - TN1: Cho một thìa đường vào cốc 1 đựng nước, khuấy nhẹ. Nhận xét hiện tượng? - TN1: Đường tan trong - TN2: Cho một thìa dầu ăn vào nước tạo thành nước cốc 2 đựng xăng, khuấy đều. đường. Nhận xét hiện tượng? - TN2: Xăng hoà tan được - TN3: Cho một thìa dầu ăn vào dầu ăn tạo thành hỗn hợp 1. Dung môi, chất cốc 3 đựng nước, khuấy đều. đồng nhất. tan, dung dịch Nhận xét hiện tượng? - TN3: Nước không hoà (15 phút) tan được dầu ăn (dầu ăn nổi trên mặt nước). * HS thực hiện cá nhân: - Hãy chỉ ra dung môi, chất tan, - TN1: Dung môi: Nước; dung dịch trong TN1 và 2? Chất tan: Đường; Dung dịch: Nước đường. - TN2: Dung môi: Xăng;Chất tan: Dầu ăn; Dung dịch: xăng dầu. * KL: - Thế nào là dung môi, chất tan, - Dung môi là chất có khả dung dịch? năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch (nước, rượu, xăng...) - Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi (rắn, lỏng, khí) - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan (rắn+lỏng, lỏng + lỏng, khí + lỏng) * VD: * Chú ý: Như vậy khi pha chế dd thì có 2 trường hợp xảy ra: - Lấy các VD trong thực tiễn?
  6. + Sự pha chế dd không xảy ra phản ứng (HT vật lý) + Sự pha chế dd có xảy ra pư (HT hóa học), cho nên chúng ta phải lưu ý để làm BT sau này. * HS thực hiện TN theo nhóm 7-8 người: Tiến hành TN, ghi lại hiện tượng vào PHT cá nhân: - - Cho 1 thìa đường vào cốc 1 chứa dd nước đường (trong TN1), khuấy nhẹ. Nhận xét - Đường tan hết. hiện tượng? -> Gọi là dd đường chưa - Cho tiếp 2,3... thìa đường nữa bão hòa. vào cốc 1 ở trên, khuấy nhẹ. Nhận xét hiện tượng? - Đường không tan hết. 2. Dung dịch chưa bão hòa. -> Gọi là dd đường bão Dung dịch bão hòa. hòa (10 phút) * HS thực hiện cá nhân: * KL: Ở một nhiệt độ xác định: - Thế nào là dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa? + Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan +Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan - Lấy các VD trong thực tiễn? * HS thực hiện nhóm đôi: + Cho thêm chất tan vào Muốn chuyển đổi dung dịch dung dịch chưa bão hòa, chưa bão hòa thành dung dịch khuấy nhẹ cho tới khi chất bão hòa ở nhiệt độ phòng ta làm tan không thể tan thêm thế nào? (và ngược lại) nữa. + Cho thêm dung môi vào dung dịch bão hòa, khuấy nhẹ.
  7. * Sử dụng KT khăn phủ bàn; động não không công khai: HS trả lời theo hiểu biết Vậy muốn quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn ta thực hiện những biện pháp 3. Làm thế nào để nào? Giải thích từng cách làm quá trình hòa tan đó? chất rắn trong * HS thực hiện TN theo nhóm nước xảy ra 7-8 người: nhanh hơn?(10 Cho vào mỗi cốc (20 ml nước) phút) một lượng muối ăn như nhau (tiến hành cùng 1 lúc) +Cốc I: Để yên. +Cốc II: Khuấy đều. + Cốc I: Muối tan rất +Cốc III: Đun nóng chậm. +Cốc IV: Nghiền nhỏ. + Cốc II, III, IV: Tan So sánh thời gian hoà tan muối nhanh hơn cốc I. ăn trong nước ở 4 cốc? * HS thực hiện cá nhân: Kết luận: Nêu các biện pháp để quá trình Muốn quá trình hòa tan hòa tan chất rắn trong nước xảy chất rắn xảy ra nhanh hơn, ra nhanh hơn? ta thực hiện 1,2 hoặc cả 3 biện pháp sau: 1) Khuấy dung dịch. 2) Đun nóng dung dịch. 3) Nghiền nhỏ chất rắn. HĐ2.2. Tìm hiểu về độ tan của một chất trong nước (35 phút) * Mục tiêu: + Tiến hành được thí nghiệm để phân biệt được chất tan và chất không tan (hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất). + Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước. + Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan trong nước của chất rắn và chất khí. * Nội dung hoạt động: - HS tiến hành được các TN theo nhóm để rút ra được thế nào là chất tan và chất không tan - HS tiến hành được các TN theo nhóm để rút ra được kết luận: độ tan của một chất trong nước.
  8. * Sản phẩm học tập: + PHT số 3, bảng nhóm, HS trình bày. * Tổ chức hoạt động: - GV chuyển giao NV: Yêu cầu HS thực hiện lần lượt từng nhiệm vụ trong PHT số 3 theo yêu cầu của GV: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Nhiệm vụ Yêu cầu Kết quả 1. Chất tan và HS thực hiện theo nhóm: chất không tan + Thí nghiệm 1: (20 phút) - Cho bột CaCO3 vào nước cất lắc mạnh. - Lọc lấy nước nhỏ vài giọt lên tấm kinh hơ nóng trên ngọn lửa để nước bay hơi hết -> Quan sát. +Thí nghiệm2 : - Thay CaCO3 bằng NaCl và làm như thí nghiệm 1. HS Nghiên cứu sgk thảo luận nhóm ? Em có nhận xét gì về độ tan của axit và bazơ. ? Muối của những kim loại, gốc axit nào đều tan trong nước. ? Những muối nào phần lớn không tan trong nước. 2. Độ tan của HS thực hiện cá nhân: một chất trong a) Định nghĩa: nước (15phút) Đọc sgk, trả lời câu hỏi: Độ tan là gì? HS thực hiện thảo luận nhóm: HS quan sát hình 6.5; 6.6 SGK thảo luận. b) Độ tan của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào? - HS thực hiện NV: Cá nhân và các nhóm thực hiện lần lượt từng nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
  9. - HS báo cáo và thảo luận: Đại diện 1 nhóm hoặc 1-2 HS báo cáo, các nhóm khác hoặc HS khác nhận xét và bổ sung. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét và kết luận: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Nhiệm vụ Yêu cầu Kết quả 1. Chất tan và HS thực hiện theo nhóm: -Thí nghiệm 1: chất không tan Không có hiện tượng + Thí nghiệm 1: (20 phút) gì - Cho bột CaCO3 vào nước cất lắc mạnh. - Thí nghiệm 2: Có - Lọc lấy nước nhỏ vài giọt lên tấm kinh vết mờ ở trên tấm hơ nóng trên ngọn lửa để nước bay hơi kính. hết -> Quan sát. CaCO không tan, +Thí nghiệm2 : 3 NaCl tan trong nước. - Thay CaCO3 bằng NaCl và làm như thí nghiệm 1. Nghiên cứu sgk thảo luận nhóm - Muối của kim loại ? Em có nhận xét gì về độ tan của axit Na, K đều tan. và bazơ. - Muối nitrat - Hầu ? Muối của những kim loại, gốc axit nào hết các axit đều tan, đều tan trong nước. trừ axit silixic ? Những muối nào phần lớn không tan (H2SiO3) trong nước. - Phần lớn các bazơ không tan trong nước trừ KOH, NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2. đều tan. - Hầu hết muối nitrat tan. - Phần lớn các muối cacbonat, photphat đều không tan trừ muối của Na, K HS thực hiện cá nhân: * Độ tan (S) của một chất trong nước là số a) Định nghĩa: g chất đó có thể tan
  10. 2. Độ tan của Đọc sgk, trả lời câu hỏi: Độ tan là gì? trong 100 g nước để một chất trong tạo thành dung dịch nước (15phút) bão hoà ở nhiệt độ xác định. HS thực hiện thảo luận nhóm: * Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc HS quan sát hình 6.5; 6.6 SGK thảo vào nhiệt độ. luận. - Đa số chất rắn: Khi b) Độ tan của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ tăng thì độ yếu tố nào? tan tăng (NaNO3, KBr, KNO3 ) - Một số chất rắn nhiệt độ tăng nhưng độ tan lại giảm ( Na2SO4) - Đối với chất khí nhiệt độ tăng độ tan lại giảm. * Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan tăng khi hạ nhiệt độ (hoặc tăng áp suất). HĐ2.3. Tìm hiểu về nồng độ dung dịch (70 phút) * Mục tiêu: + Nêu được định nghĩa nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch. Viết được biểu thức tính. + Tính được nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch. * Nội dung hoạt động: - HS đọc tài liệu SGK để biết khái niệm nồng độ phần trăm và nồng độ dung dịch. - Trao đổi nhóm trong bàn để rút ra công thức tính C% và CM từ ví dụ cụ thể. - Áp dụng CT tính C%,CM để làm BT cụ thể. * Sản phẩm học tập: PHT số 4; HS viết trên bảng.
  11. * Tổ chức hoạt động: - GV chuyển giao NV: Yêu cầu HS thực hiện lần lượt từng nhiệm vụ trong PHT số 4 theo yêu cầu của GV: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Nhiệm vụ Yêu cầu Kết quả 1. Nồng độ HS thực hiện cá nhân: phần trăm của a) Định nghĩa: dung dịch (35 phút) Đọc TT mục 1 (SGK/143 phần chữ in nghiêng), trả lời câu hỏi: Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì? HS thực hiện nhóm đôi: b) Công thức tính: Theo dõi VD trên màn máy chiếu và GV hướng dẫn. Hãy viết CT tính nồng độ phần trăm của dung dịch? c) Ví dụ: * HS thực hiện nhóm đôi: - VD1: Hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được? * HS thực hiện nhóm đôi: - VD2: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15% - VD3: Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ 10% a. Tính khối lượng nước muối thu được. b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế. 2. Nồng độ mol a) Định nghĩa: của dung dịch Đọc TT mục 2 (SGK/144 phần chữ in nghiêng), trả lời câu hỏi: Nồng độ mol của dung dịch là gì? b) Công thức tính:
  12. Theo dõi VD trên màn máy chiếu và GV hướng dẫn. Hãy viết CT tính nồng độ mol của dung dịch? c) Ví dụ: - VD1: Trong 200 ml dung dịch hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch. - VD2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50ml dung dịch H2SO4 2M. - VD3: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn. Cách tính C% và Cm Nhiệm vụ Yêu cầu Kết quả 1. Nồng độ a) Định nghĩa: phần trăm Đọc TT mục 1 (SGK/143 a) Định nghĩa: của dung phần chữ in nghiêng), trả dịch Nồng độ phần trăm ( kí hiệu C%) của lời câu hỏi: Nồng độ phần một dung dịch cho ta biết số gam trăm của dung dịch là gì? chất tan có trong 100g dung dịch . b) Công thức tính: b) Công thức tính: Theo dõi VD trên màn máy mct Công thức: C% x100% chiếu và GV hướng dẫn. m Hãy viết CT tính nồng độ dd phần trăm của dung dịch? Trong đó: -m ct: là khối lượng chất tan. -m dd: là khối lượng dd. c) Ví dụ: c) Ví dụ: - VD1: Hoà tan 10 gam - VD1: đường vào 40 gam nước. Khối lượng dung dịch Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?
  13. - VD2: Tính khối lượng mdd = mdung môi+ mchất tan = 40 + 10 = NaOH có trong 200 gam 50 (g) dung dịch NaOH 15% mct C% = 100% = mdd 10 100% 20% 50 - VD2: - VD3: Hoà tan 20 gam Ta có biểu thức: muối vào nước được dung m dịch có nồng độ 10% C% = ct 100% m a. Tính khối lượng nước dd muối thu được. mNaOH= m C% 200.15 b. Tính khối lượng nước dd NaOH 30(g) cần dùng cho sự pha chế. 100% 100 - VD3: a. Khối lượng dung dịch nước muối pha chế được là: mct 20 mdd = 100% 100% = 200(g) C% 10 b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế: 200 - 20 = 180 (g) 2. Nồng độ a. Định nghĩa: mol của a) Khái niệm: Nồng độ mol của một chất (C ) cho dung dịch M ta biết số mol của chất tan có trong 1 Đọc TT mục 2 (SGK/144 lít dung dịch . phần chữ in nghiêng), trả lời câu hỏi: Nồng độ mol của dung dịch là gì? b) Công thức tính: b. Công thức: Theo dõi VD trên màn máy n C chiếu và GV hướng dẫn. M V Hãy viết CT tính nồng độ mol của dung dịch? Trong đó: CM: là nồng độ mol.( mol/l hay M) n: số mol chất tan (mol) V: Thể tích dung dịch (l) c) Ví dụ: c) Ví dụ:
  14. - VD1: - VD1: Trong 200 ml dung Đổi 200 ml = 0,2 lit dịch hoà tan 16 gam m 16 NaOH. Tính nồng độ mol nNaOH = 0,4mol M 40 của dung dịch. (MNaOH = 23 +16 + 1 = 40g) n 0,4 CM = = 0,2(M ) V 0,2 - VD2: - VD2: Tính khối lượng 50ml = 0,05 lít H2SO4 có trong 50ml dung dịch H2SO4 2M. naxit = CM V = 2 0,05 = 0,1 mol - (Maxit sunfuric = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 g) maxit = 0,1.98 = 9,8g - VD3: VD3: Trộn 2 lít dung dịch Số mol đường có trong dung dịch 1: đường 0,5M với 3 lít dung n = C V = 0,5 2 = 1 (mol) dịch đường 1M. Tính nồng 1 M 1 độ mol của dung dịch sau Số mol đường có trong dung dịch 2: khi trộn. n2 = CM2 V2 = 1 3 = 3 (mol) Thể tích dung dịch sau khi trộn: Vdd 3 = 2 + 3 = 5 (lit) Số mol dung dịch sau khi trộn: n3 = 1 + 3 = 4 (mol) Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn: n 4 CM = 0,8M V 5 4. Tìm hiểu về sự pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước Pha loãng dung dịch theo nồng độ CM Nhiệm vụ Yêu cầu Kết quả HS thực hiện cá nhận:
  15. 1. Cách pha chế một Từ muối CuSO4 , nước cất dung dịch theo và các dụng cụ cần thiết, nồng độ cho trước hãy tính toán và pha chế 50 gam dung dịch CuSO 4 có nồng độ 10% HS thực hiện nhóm đôi: Từ muối CuSO4 , nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M HS thực hiện nhóm từ 3- 4 người: Bài tập: Từ muối ăn, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a-100 gam dung dịch NaCl 20% b- 50 ml dd NaCl 2M 2. Cách pha loãng HS thực hiện cá nhân: một dung dịch theo Có nước cất và những nồng độ cho trước dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế 150 gam dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10% Pha loãng dung dịch theo nồng độ % Nhiệm vụ Yêu cầu Kết quả
  16. 1. Cách pha chế HS thực hiện cá nhận: - Khối lượng CuSO4 = 5 một dung dịch gam Từ muối CuSO , nước cất theo nồng độ 4 và các dụng cụ cần thiết, - Khối lượng H O = 50-5= cho trước 2 hãy tính toán và pha chế 50 45 gam gam dung dịch CuSO có 4 * Cách pha chế: nồng độ 10% - Cân 5 gam CuSO4 khan cho vào cốc 100ml - Đong 45 ml H2O rồi cho từ từ vào cốc chứa CuSO4 , khuấy nhẹ Từ muối CuSO4 , nước cất * Kết quả tính toán phần b: và các dụng cụ cần thiết, - Số mol chất tan = 0,05 mol hãy tính toán và pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 có - Khối lượng chất tan = 8 nồng độ 1M gam * Cách pha chế - Cân 8 gam CuSO4 cho vào cốc 100 ml - Đổ từ từ H2O , khuấy nhẹ , thêm H2O đến đúng vạch 50 ml thì dừng lại Bài tập: Từ muối ăn, nước * Kết quả tính toán phần a: cất và các dụng cụ cần thiết, m NaCl= 20.100/100= 20 g hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: * Kết quả tính toán phần b: a-100 gam dung dịch NaCl n NaCl= 0,05.2= 0,1 mol 20% m NaCl= 0,1. 58,5= 5,85 g b- 50 ml dd NaCl 2M * Cách pha chế a- Cân 20 gam NaCl vào cốc thuỷ tinh - Đong 80 ml H2O rót vào cốc, khuấy đều cho tan hết b- Cân 5,85 gam NaCl cho vào cốc - Đổ dần dần nước vào cốc đến đúng vạch 50 ml dừng lại
  17. 2. Cách pha Có nước cất và những dụng * Kết quả tính toán phần a: loãng một cụ cần thiết hãy tính toán và - Số mol MgSO = 0,04 dung dịch theo giới thiệu các cách pha chế 4 mol nồng độ cho 100 ml dung dịch MgSO4 trước 0,4M từ dung dịch MgSO 4 - Thể tích dung dịch 2M MgSO4 trong đó có chứa 0,04 mol MgSO4 là 20 ml * Cách pha loãng - Đong 20 ml dd MgSO4 cho vào cốc chia độ dung tích 200 ml. - Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100 ml, khuấy đều Có nước cất và những dụng * Kết quả tính toán phần b: cụ cần thiết hãy tính toán và - Khối lượng NaCl trong giới thiệu các cách pha chế 150 gam NaCl 2,5% = 3,75 150 gam dung dịch NaCl gam 2,5% từ dung dịch NaCl 10% - Khối lượng dd NaCl ban đầu chứa 3,75 gam NaCl = 37,5 gam - Khối lượng H2O cần dùng để pha chế = 150- 37,5 = 112,5 gam * Cách pha loãng: - Cân 37,5 gam dd NaCl 10% ban đầu, cho vào cốc 200ml - Cân 112,5 gam nước, đổ vào cốc đựng dd NaCl trên. - Khuấy đều ta được dd cần pha 3. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: Hãy chỉ ra đâu là dung dịch trong các hỗn hợp sau: A. Cát và nước. C. Khí oxi và khí nitơ. B.Đường và cát. D. Dung dịch nước muối. Bài tập 2: Trộn 1ml rượu etylic (cồn) với 10ml nước cất:
  18. A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước. B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic. C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc dung môi. D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi. 0 Bài tập 3: Cho biết độ tan của Na 2CO3 trong nước ở 18 C, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g NaCO3 trong 250g nước thì được dd bão hòa. Bài tập 4: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch muối kẽm clorua và khí hiđro. a) Tính a? b) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc? Bài tập 5: Cho kim loại sắt tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl 10%, sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua và khí hiđro. a) Tính khối lượng kim loại sắt đã tham gia phản ứng? b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được? Bài 6: Hãy tính toán và pha chế 200g dung dịch MgCl2 20%. Cần đạt: Bài tập 1: D Bài tập 2: A Bài tập 3: 0 Ở 18 C, cứ 250g nước hòa tan được hết 53g NaCO3. Vậy trong 100g nước hòa tan x(g) Na2CO3 53x100 x 21,2g 250 0 Vậy độ tan của Na2CO3 ở 18 C là 21,1g. Bài tập 4: - nZn = 6,5: 65 = 0,1 mol. - PTHH: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 a) Theo PTHH: nHCl = 2nZn = 0,1.2 = 0,2 mol Vậy: CM (HCl) = 0,2: 0,1 = 2M b) Theo PT: nH2 = nZn = 0,1 mol. Vậy: VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l). Bài tập 5: -mHCl = 200.10: 100 = 20 (g) => nHCl = 20 : 36,5 = 0,55 mol. - PTHH: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 a) Theo PT: nFe = 1/2nHCl = 0,55/2 = 0,275 mol. - Vậy: mFe = 0,275 .56 = 15,4 (g). b) Theo PTHH: nZnCl2 = nH2 = nFe = 0,275 mol. Vậy: mZnCl2 = 0,275. 136 = 37,4 (g). mH2 = 0,275 .2 = 0,55 (g). - AD ĐLBTKL ta có: mdd ZnCl2 = mFe + mdd HCl - mH2 = 15,4 + 200 - 0,55 = 214,85 (g)
  19. Vậy: C%ddZnCl2 = (37,4:214,85).100 = 17,41%. Bài tập 6: a) Tính toán: mMgCl2 = (200. 20): 100 = 40 gam mH2O = 200 - 40 = 160 gam. b) Pha chế: + Cân 20 gam MgCl2 cho vào cốc 250 ml. + Cân 160 gam nước (hoặc đong 160ml) cho vào cốc trên. + Khuấy đều ta được 200 gam dung dịch NaCl 20%. 4. Hoạt động 4: Vận dụng Bài tập 1: Trong quá trình ngâm rượu thuốc bắc, để tận dụng hết các chất bổ có trong thuốc người ta thường làm như sau: Đổ rượu trắng ngập thuốc bắc, sau khoảng 1 tháng thì lọc lấy rượu thuốc rồi lại đổ tiếp rượu trắng vào ngâm tiếp. Quá trình này được lặp lại nhiều lần. Bằng kiến thức về dung dịch, em hãy giải thích tác dụng của việc làm trên? Bài tập 2: Nước muối sinh lí (là dung dịch NaCl có nồng độ 0,9%) có tác dụng sát khuẩn tốt. Hãy tính toán và pha chế 100g dung dịch nước muối sinh lí? Cần đạt: Bài tập 1: Trong quá trình ngâm rượu thuốc bắc, để tận dụng hết các chất bổ có trong thuốc người ta thường làm như sau: Đổ rượu trắng ngập thuốc bắc, sau khoảng 1 tháng thì lọc lấy rượu thuốc rồi lại đổ tiếp rượu trắng vào ngâm tiếp. Quá trình này được lặp lại nhiều lần vì: Trong quá trình ngâm rượu trắng với thuốc bắc, các chất tan có trong thuốc sẽ được dung môi là rượu hòa tan tạo thành dung dịch bão hòa nên cần ngâm nhiều lần để các chất tan trong thuốc được hòa tan tối đa trong rượu. Bài tập 2: - Tính toán: mNaCl = (0,9. 100): 100 = 0,9 gam mH2O = 100 - 0,9 = 90,1 gam. - Cách pha chế: + Cân 0,9 gam NaCl cho vào cốc 150 ml. + Cân 90,1 gam nước (hoặc đong 90,1ml) cho vào cốc trên. + Khuấy đều ta được 100 gam dung dịch NaCl 0,9%. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 62- 63 BÀI 27: KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG VÀ CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
  20. –Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật (ở thực vật và động vật) .–Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật. –Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở thực vật (ví dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc). –Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn(ví dụ trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt) 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, thí nghiệm để tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng ở sinh vật, lấy được các ví dụ và nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật (ở thực vật và động vật), nêu được ý nghĩa của cảm ứng đó đối với sinh vật. Giải thích được các kết quả thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở thực vật (ví dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc). Hợp tác trong thực hiện hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện giải thích các hiện tượng thực tế liên quan đến bài học 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: –Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật (ở thực vật và động vật) .–Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật. –Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở thực vật (ví dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc). –Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn(ví dụ trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt) - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Mọi sinh vật đều thích nghi với các điều kiện sống xác định luôn thay đổi, nhờ có tính cảm ứng sinh vật mới tồn tại, thích nghi với điều kiện sống của môi trường trong một giới hạn nhất định. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn(ví dụ trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt) 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Trách nhiệm trong tiết học, trách nhiệm trong hoạt động nhóm và cá nhân để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Nhân ái: Yêu thích môn học, yêu thiên nhiên.