Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8 - Tuần 30, Tiết 58: Bài luyên tập 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 17 trang tulinh 09/10/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8 - Tuần 30, Tiết 58: Bài luyên tập 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_tuan_30_tiet_58_bai_luy.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8 - Tuần 30, Tiết 58: Bài luyên tập 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. Hóa học 8 Tiết 58 BÀI LUYỆN TẬP 6 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hoá học về tính chất vật lý, tính chất hoá học (tính khử của H2), ứng dụng phương pháp điều chế khí H2 -> so sánh được với oxi. - Giúp HS hiểu được khái niệm phản ứng thế, phản ứng oxi hoá khử, xác định được sự khử và sự oxi hoá. - So sánh và phân biệt được các loại phản ứng. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - so sánh. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án + bảng phụ Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của trò: Học ôn toàn bộ chương - Xem trước nội dung của bài luyện tập. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: : II. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY VÀ TRÒ NỘI DUNG *. Ho¹t ®éng 1: I. KiÕn thøc cÇn nhí: - GV cho 1- 2HS ®· ®­îc chuÈn bÞ tr­íc tr×nh bµy b¶ng tæng kÕt nh÷ng kiÕn thøc - HS nh¾c l¹i c¸c kiÕn thøc cÇn nhí. c¬ b¶n vÒ: TCVL, TCHH, ¦D vµ §C khÝ H2. ? §Þnh nghÜa P¦ thÕ, ? Sù kh¸c nhau cña P¦ thÕ víi P¦ ho¸ hîp vµ P¦ ph©n huû. *.Ho¹t ®éng 2: II. LuyÖn tËp: - GV ph©n líp thµnh 4 nhãm lµm c¸c bµi * Bµi tËp 1: trang 118 Sgk. tËp 1, 2, 3, 4. Sau ®ã c¸c nhãm lÇn l­ît - C¸c P¦ trªn ®Òu thuéc P¦ oxiho¸- khö tr×nh bµy tr­íc líp, ®Ó c¸c nhãm kh¸c v× cã ®ång thêi c¶ sù khö vµ sù oxiho¸. trong líp ®èi chiÕu, s÷a ch÷a. + Ph¶n øng a: P¦ ho¸ hîp. - GV h­íng dÉn c¸ch gi¶i 2 bµi to¸n 5 + Ph¶n øng b, c, d: P¦ thÕ. vµ 6 trang 119 Sgk. * Bµi tËp 2: trang 118 Sgk. - GV cã thÓ chØ ®Þnh 2 HS lªn b¶ng. - Dïng que ®ãm ®ang ch¸y cho vµo mçi + HS1: Lµm bµi tËp 5. lä + HS2: Lµm bµi tËp 6. + Lä lµm que ®ãm bïng s¸ng: khÝ O2. + Lä cã ngän l÷a xanh mê : khÝ H2.
  2. TÊt c¶ c¸c HS cßn l¹i lµm bµi tËp 5 hoÆc + Lä kh«ng lµm thay ®æi ngän l÷a cña 6 trong giÊy nh¸p. que ®ãm ®ang ch¸y: kh«ng khÝ. - GV thu vë nh¸p cña 1 sè HS kiÓm tra, * Bµi tËp 3: trang 119 Sgk. cho ®iÓm. C©u tr¶ lêi C lµ ®óng. - Sau khi HS lµm xong BT ë b¶ng, c¸c * Bµi tËp 4: trang 119 Sgk. HS cßn l¹i nhËn xÐt, s÷a ch÷a tõng bµi. * Bµi tËp 5: trang 119 Sgk. - GV bæ sung, chèt l¹i nh÷ng kÕt luËn a. PTHH: t 0 quan träng. CuO + H2  Cu + H2O (1) t 0 Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O * Bµi tËp 6: trang 119 Sgk. a. PTHH: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (1) 65g 22,4 l 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1) 2.27=54g 3. 22,4 l Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1) 56g 22,4 l b. Theo PTHH (1, 2, 3). Cïng mét l­îng kim lo¹i t¸c dông víi l­îng axit d­ th×: - Kim lo¹i Al sÏ cho nhiÒu hi®ro h¬n: (54g Al sÏ cho 3. 22,4 l = 67,2 l H2 ) - Sau ®ã lµ kim lo¹i Fe: (56g Fe sÏ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 ) - Cuèi cïng lµ kim lo¹i Zn: ( 65g Zn sÏ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 ) c. NÕu dïng mét l­îng khÝ H2, thÝ dô 22,4 l th× - Khèi l­îng kim lo¹i Ýt nhÊt lµ Al: 54 18g. 3 - Sau ®ã lµ kim lo¹i Fe: 56 56g. 1 - Cuèi cïng lµ Zn: 65 65g. 1 IV. Củng cố: - Lập PTHH của các phản ứng sau và phân biệt các phản ứng đó? canxi ô xit + nước -> can xi hiđrô ô xit (Ca (OH)2)
  3. Magê + A xít colohiđrit Magêclorua (MgaCl2) + hiđrô nước ĐP -> khí hiđrô + khí ô xi. Sắt (III) ô xít + cán bon ô xít (CO) sắt + cácbon điôxít. V. Dặn dò: - Học ôn toàn bộ chương - Xem trước bài thực hành. --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 59 BÀI THỰC HÀNH 5 ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ HIĐRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm vững nguyên tắc đ/c khí H2 trong phòng TN, tính chất vật lý (nhẹ nhất, ít tan trong H2O), tính chất hoá học (tính khử). 2. Kỹ năng: Lắp ráp dụng cụ TN, đ/c H 2 biết cách thu khí H2 bằng 2 cách, cách nhận biết H2. - Làm được thí nghiệm giữa H2 với CuO. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của GV: + Hoá chất: Zn, dung dịch HCl; CuO + Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, ống dẫn khí, nút cao su, chậu thuỷ tinh. 2. Chuẩn bị của trò: Xem trước lý thuyết - Đọc trước bài thực hành. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài mới: HĐ của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: I. Tiến hành thí nghiệm: + HS đọc trước + GV hướng dẫn => 1. Thí nghiệm 1: các nhóm tiến hành làm (dưới sự Đ/c khí H2 từ HCl và Zn đốt cháy khí giám sát và KT của GV). H2. - Cho Zn dung dịch HCl có khí + GV cho các nhóm tự lắp ráp dụng thoát ra. cụ để thu khí H2 bằng cách đẩy không - Đốt khí cháy với ngọn lửa xanh nhạt khí (hình 5.4) => khí H2.
  4. 2. Thí nghiệm 2: Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí. + Các thao tác đầu như TN1. - GV kiểm tra bổ sung (? tác dụng - Lấy thêm 1 ống nghiệm úp lên ống của đ/c trực tiếp) dẫn khí H2 (sau 1 phút) => đưa miệng ống nghiệm vào gần ngọn đèn cồn => khí thu được cháy. 3. Thí nghiệm 3: H2 khử CuO + Cho vào ống nghiệm 10 ml dung dịch HCl 4 - 5 viên kẽm dẫn H2 qua + Các nhóm lấy hoá chất và tiến hành ống có CuO (thử H2 nguyên chất) làm TN như hướng dẫn (GV hướng chưa cho đèn cồn vào quan sát => dẫn giám sát). không hiện tượng. - Cho đèn cồn nung nóng CuO=> hiện tượng màu đen của CuO (dần + HS tự làm tương trình TN3 và viết dần) -> đỏ Cu và hơi H2O (ống PTPƯ nghiệm mờ) Hoạt động 2: Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau: STT Tên TN Dụng cụ-hoá chất Tiến hành Hiện tượng Giải thích PTPƯ 1 ............... .............................. .................. .................. ................... ............... 2 ................ .............................. .................. .................. ................... ............... IV. Củng cố: - Thu dọn - vệ sinh dụng cụ. - Nộp tường trình V. Dặn dò: - Học ôn tập
  5. KHTN 7 Tiết 58- 61 BÀI 26: TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người). - Mô tả được quá trình trao đổi chất dinh dưỡng ở động vật, lấy được ví dụ: + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, video, tranh ảnh) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở động vật (đại diện ở người). + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh ảnh mô hình, học liệu điện tử), ví dụ hai vòng tuần hoàn ở người. - Vận dụng những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ) 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu về nhu cầu tra đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong quá trình tìm hiểu về quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : * Năng lực nhận biết KHTN: Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người). - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Mô tả được quá trình trao đổi chất dinh dưỡng ở động vật, lấy được ví dụ: + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, video, tranh ảnh) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở động vật (đại diện ở người). + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh ảnh mô hình, học liệu điện tử), ví dụ hai vòng tuần hoàn ở người. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ) 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao, thảo luận về quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng.
  6. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - SGK, tranh hình 26.1,26.2,26.3,26.4,26.5; bảng 26.1, 26.2 - Hình ảnh về các bệnh do thiếu dinh dưỡng, thừa dinh dưỡng, mất vệ sinh trong ăn uống... - Phiếu học tập 2. Học sinh: - Bài cũ ở nhà. - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu: a) Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS và dẫn dắt vào vấn đề về trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật b) Nội dung:HS quan sát hình ảnh một số loài động vật và trả lời câu hỏi: động vật thu nhận nước và chất dinh dưỡng bằng cách nào? c)Sản phẩm: Chó: cơm, cá, thịt.... Thỏ: rau, cỏ Trâu: cỏ, cám Muỗi: máu d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Dựa vào sự hiểu biết của bản thân HS và trả lời câu hỏi: Kể tên các loại thức ăn của các loài động vật sau chó, thỏ, trâu, muỗi ..các loài động vật trên thu nhận nước và chất dinh dưỡng như thế nào? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện nhiệm vụ được giao *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi HS để trả lời,HS khác nhận xét và bộ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi cơ thể có giống nhau hay không? Chế độ dinh dưỡng như thế nào là hợp lí? Chúng ta hôm nay tìm hiểu bài 26: trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu:
  7. - Nêu được nhu cầu nước của cơ thể người và động vật. - Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật . - Nêu được khái niệm nhu cầu dinh dưỡng và những yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của động vật. - Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, video, tranh ảnh) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở động vật (đại diện ở người). - Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh ảnh mô hình, học liệu điện tử), ví dụ hai vòng tuần hoàn ở người. - Vận dụng những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ) b) Nội dung: - Học sinh trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập 1 Câu 1: Động vật có nhu cầu nước như thế nào? Câu 2: Từ thông tin bảng 26.1, nhận xét về nhu cầu nước ở một số động vật. Tại sao nhu cầu nước lại khác nhau giữa các động vật và ở các nhiệt độ khác nhau? Câu 3: Điều gì xảy ra nếu mỗi ngày chỉ cung cấp cho bò lấy sữa lượng nước như nhu cầu nước của bò lấy thịt? Câu 4: Quan sát hình 26.1, em hãy mô tả con đường trao đổi nước ở người? Câu 5: Nêu các biện pháp đảm bảo đủ nước cho cơ thể mỗi ngày? Câu 6: Trong trường hợp nào phải truyền nước cho cơ thể? Vận dụng Câu 7: Ở người, ra mồ hôi có ý nghĩa gì với cơ thể? Câu 8: Vì sao ta cần uống nhiều nước hơn khi trời nắng hoặc khi vận động mạnh? Phiếu học tập số 2: Câu 1: Em cho biết nhu cầu dinh dưỡng là gì? Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 2: Dựa vào loại thức ăn, động vật được chia thành những nhóm nào? Hãy phân chia những động vật sau và các nhóm khác nhau: trâu, lợn, gà, chó, dê, cừu, người, hổ, sói. Câu 3: Quan sát hình 26.2, mô tả con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng và thải bã ở người? Câu 4: Quan sát hình 26.3, phân biệt các giai đoạn: thu nhận, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở người? - HS nghiên cứu thông tin trong SGK mục II.3và trả lời các câu hỏi: Câu 1: Thức ăn đã tiêu hóa (chất dinh dưỡng) đi đến các bộ phận khác nhau của cơ thể theo con đường nào? Câu 2: Quan sát hình 26.4 và trả lời câu hỏi: Mô tả con đường vận chuyển các chất thông qua hệ tuần hoàn ở cơ thể người?
  8. Câu 3: Thỏ ăn cỏ xanh non và hoa màu nhưng đôi khi cũng ăn luôn cả phân của nó thải ra trong đêm. Tại sao? - HS đọc thông tin SGK mục III, hình 26.5 trả lời các câu hỏi Câu 1.Chế độ dinh dưỡng của một người phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 2.Thế nào là chế độ dinh dưỡng đủ chất và đủ lượng? Vì sao cần xây dựng chế độ dinh dưỡng đủ chất và đủ lượng? Câu 3.Vì sao cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn? Kể tên các loại thực phẩm chứa nhiều chất đạm, chất béo và vitamin ? Câu 4: Nêu một số bệnh do chế độ dinh dưỡng, vệ sinh ăn uống chưa hợp lí ở địa phương em và biện pháp phòng, tránh theo gợi ý bảng 26.2 Câu 5:Vì sao rèn luyện thể thao và lao động kết hợp với dinh dưỡng phù hợp thì có thể phòng và tránh một số bệnh do dinh dưỡng không hợp lí? Câu 6: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm? c)Sản phẩm: - Phiếu học tập số 1 Câu 1: Động vật có nhu cầu nước khác nhau, phụ thuộc vào loài, kích thước cơ thể, độ tuổi, thức ăn, nhiệt độ của môi trường, cường độ hoạt động của cơ thể Câu 2: Nhu cầu nước của mỗi loài động vật là khác nhau. Cùng một cơ thể động vật nhu cầu nước sẽ khác nhau ở những nhiệt độ khác nhau. Nhiệt độ càng cao thì nhu cầu nước của động vật tăng lên. Mỗi loài động vật có kích thước khác nhau, điều kiện môi trường sống khác nhau nên nhu cầu nước khác nhau. Câu 3: Nhu cầu nước của bò lấy sữa cao hơn bò lấy thịt, nếu chỉ cung cấp cho bò lấy sữa lượng nước như bò lấy thịt thì lượng sữa thu được sẽ ít đi. Câu 4: - Nguồn nước cung cấp cho con người: thức ăn và nước uống. - Nước thải ra qua: hơi thở, bốc hơi qua da, mồ hôi, nước tiểu, nước trong phân. - Con đường đi của nước: từ thức ăn, nước uống → ống tiêu hóa→ hấp thụ vào máu → Các tế bào và cơ quan → Bài tiết ra khỏi cơ thể. Câu 5:Một số biện pháp đảm bảo đủ nước cho cơ thể mỗi ngày: - Mỗi người trưởng thành cần cung cấp cho cơ thể từ 1,5 đến 2 lít nước mỗi ngày. - Uống nước ngay khi cảm thấy khát. - Ăn nhiều loại quả mọng nước. - Chế độ ăn uống hợp lí, đầy đủ dinh dưỡng. Câu 6:Cần truyền nước cho cơ thể khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng, mất nước đột ngột như tiêu chảy, sốt cao mà không thể ăn, uống được. Câu 7: Giúp cơ thể cân bằng nhiệt, thải các chất độc hại ... Câu 8: Vì nước là môi trường hòa tan các chất, xảy ra các phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Khi trời nắng hoặc vận động mạnh nước sẽ bị tiêu hao vì vậy cần uống nhiều nước
  9. Phiếu học tập số 2: Câu 1: Nhu cầu dinh dưỡng là lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận hàng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống.Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào mỗi loài, lứa tuổi, giai đoạn phát triển cơ thể và cường độ hoạt động của cơ thể. Ví dụ: Trẻ em có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người già, người lao động nặng nhọc có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người lao động nhẹ Câu 2: Dựa vào loại thức ăn động vật được chia thành các nhóm sau: + Đông vật ăn thực vật (động vật ăn cỏ): trâu, dê, cừu + Động vật ăn động vật (động vật ăn thịt): chó, hổ, sói + Động vật ăn tạp: gà, lợn, con người Câu 3: Con đường thu nhận, tiêu hóa, hấp thụ và thải bã ở người: Miệng thu nhận thức ăn, nghiền nhỏ và đẩy thức ăn xuống thực quản, rồi đến dạ dày. Dạ dày nhào trộn thức ăn thành dạng lỏng và tiêu hóa một phần. Ở ruột non, thức ăn được tiêu hóa và chất dinh dưỡng được hấp thụ. Khi đi qua ruột già, hỗn hợp dịch lỏng được hấp thụ lại nước và chuyển thành chất thải rắn.Thông qua trực tràng và hậu môn chất thải rắn được thải ra ngoài. Câu 4: - Giai đoạn thu nhận: Miệng thu nhận thức ăn → nghiền nhỏ thức ăn và đẩy xuống thực quản → Thực quản vận chuyển thức ăn xuống dạ dày. - Giai đoạn tiêu hóa thức ăn: Chỉ một lượng rất nhỏ thức ăn được tiêu hóa ở miệng sau đó được tiêu hóa 1 phần ở dạ dày → ruột non là nơi tiêu hóa hoàn toàn thức ăn và diễn ra sự hấp thụ các chất dinh dưỡng. - Giai đoạn thải bã: thực hiện ở ruột già. Ruột già hấp thụ lại nước chuyển chất thải dạng lỏng thành chất thải rắn đẩy đến trực tràng (chứa phân) và đẩy ra ngoài cơ thể theo hậu môn. - HS nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi: Câu 1: - Động vật đơn bào: vận chuyển các chất qua thành cơ thể. - Động vật có cấu trúc cơ thể phức tạp: có hệ vận chuyển các chất là hệ tuần hoàn. Câu 2: Quan sát hình ảnh 26.4 và trả lời câu hỏi: Mô tả con đường vận chuyển các chất thông qua hệ tuần hoàn ở cơ thể người - Các chất trong cơ thể động vật được thực hiện nhờ hệ tuần hoàn. - Ở người có 2 vòng tuần hoàn: + Vòng tuần hoàn lớn: máu đỏ tươi (giàu O2 và chất dinh dưỡng) được tim bơm đi nuôi cơ thể. Tại các tế bào, mô, cơ quan, máu nhận các chất bài tiết và CO2 thành máu đỏ thẫm và trở về tim. + Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm (nghèo O2) được tim bơm lên phổi, tại đây máu nhận O2 và thải CO2 trở thành máu đỏ tươi (giàu O2) về tim.
  10. Câu 3: Thỏ ăn cỏ xanh non và hoa màu nhưng đôi khi cũng ăn luôn cả phân của nó thải ra trong đêm. Tại vì các chất có trong thức ăn có thể chưa được tiêu hóa và hấp thụ hết - HS đọc thông tin SGK mục III, hình 26.5 trả lời các câu hỏi Câu 1. Chế độ dinh dưỡng của một người phụ thuộc vào mức độ hoạt động, giới tính và độ tuổi Câu 2.- Chế độ dinh dưỡng đủ chất và đủ lượng là đảm bảo cân bằng giữa ba nguồn ( carbohyđrate, protein và lipid), vitamin và chất khoáng trong chế độ ăn - Cần xây dựng chế độ dinh dưỡng đủ chất và đủ lượng để giúp cung cấp đủ các chất, năng lượng theo nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể Câu 3. - Để cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. - Thức ăn giàu chất đạm: thịt, cá , trứng, sữa ; thức ăn giàu chất béo: dầu ăn, các loại hạt ; thức ăn giàu vitamin: rau, củ, quả Câu 4: Tên bệnh Biện pháp phòng tránh Trẻ em bị suy dinh dưỡng Ăn đủ, cân đổi các chất và đa đạng các loại thức ăn Trẻ em bị thừa cân béo phì Chế độ ăn uống hợp lí, tăng cường tập TDTT Trẻ em bị tiêu chảy do ăn uống Vệ sinh trong ăn uống: ăn chín, uống sôi, rửa tay trước khi ăn d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Tiết 1. Hoạt động 2.1: Quá trình trao đổi nước ở động vật. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Quá trình trao đổi nước ở - GV giao nhiệm vụ học tập nhóm, tìm hiểu động vật thông tin về nhu cầu nước của cơ thể động vật và 1. Nhu cầu nước của cơ thể người trong SGK trả lời câu hỏi động vật - HS nhận nhiệm vụ GV giao - Nhu cầu nước của mỗi loài Câu 1: Động vật có nhu cầu nước như thế nào? động vật khác nhau phụ thuộc Câu 2: Từ thông tin bảng 26.1, nhận xét về nhu vào loài, thức ăn, độ tuổi, điều cầu nước ở một số động vật. Tại sao nhu cầu nước kiện môi trường sống, cường độ lại khác nhau giữa các động vật và ở các nhiệt độ hoạt động khác nhau? Câu 3: Điều gì xảy ra nếu mỗi ngày chỉ cung cấp cho bò lấy sữa lượng nước như nhu cầu nước của bò lấy thịt? Câu 4: Quan sát hình 26.1, em hãy mô tả con 2. Con đường trao đổi nước ở đường trao đổi nước ở người? động vật và người Câu 5: Nêu các biện pháp đảm bảo đủ nước cho cơ - Động vật lấy nước từ thức ăn thể mỗi ngày? và uống nước để sử dụng trong trao đổi chất và các hoạt động
  11. Câu 6: Trong trường hợp nào phải truyền nước cho sống và thải nước ra khỏi cơ thể cơ thể? thông qua hơi thở, đổ mồ hôi, bài - HS đọc nội dung trong SGK, sau đó thảo luận tiết nước tiểu và qua phân. và thực hiện nhiệm vụ trong 10 phút Vận dụng: Câu 7: Ở người, ra mồ hôi có ý nghĩa gì với cơ thể? Câu 8: Vì sao ta cần uống nhiều nước hơn khi trời nắng hoặc khi vận động mạnh? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động theo nhóm theo yêu cầu của GV. - Giáo viên: Theo dõi và hỗ trợ HS khi cần. - HS trả lời 2 câu hỏi vận dụng - HS tìm hiểu thêm Thằn lằn và lạc đà sống trên cát ở vùng sa mạc có thể chịu đựng được khô hạn. Vì sao? *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung quá trình trao đổi nước ở động vật. Tiết 2. Hoạt động 2.2: Dinh dưỡng ở động vật *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Dinh dưỡng ở động vật - GV giao nhiệm vụ theo kỹ thuật mảnh ghép 1. Nhu cầu dinh dưỡng - GV phát phiếu học tập số 2. Thời gian thực hiện - Nhu cầu dinh dưỡng là lượng trong 10 phút thức ăn mà động vật cần thu nhận - HS nghiên cứu thông tin trong SGK mục II.3và hàng ngày để xây dựng cơ thể và trả lời các câu hỏi: duy trì sự sống. Câu 1: Thức ăn đã tiêu hóa (chất dinh dưỡng) đi đến các bộ phận khác nhau của cơ thể theo con - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc đường nào? vào mỗi loài, lứa tuổi, giai đoạn Câu 2: Quan sát hình 26.4 và trả lời câu hỏi: phát triển cơ thể và cường độ hoạt Mô tả con đường vận chuyển các chất thông qua động của cơ thể. hệ tuần hoàn ở cơ thể người? Câu 3: Thỏ ăn cỏ xanh non và hoa màu nhưng 2. Con đường thu nhận, tiêu đôi khi cũng ăn luôn cả phân của nó thải ra trong hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh đêm. Tại sao? dưỡng và thải bã - HS nhận nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động theo nhóm theo yêu cầu của GV.
  12. - Giáo viên: Theo dõi và hỗ trợ HS khi cần. - Quá trình dinh dưỡng ở động vật * HS tìm hiểu thêm: Thỏ ăn cỏ xanh non và hoa gồm 4 giai đoạn: thu nhận, tiêu màu nhưng đôi khi cũng ăn luôn cả phân của nó hóa, hấp thụ, thải bã. thải ra trong đêm. Tại sao? *Báo cáo kết quả và thảo luận 3. Con đường vận chuyển các GV gọi ngẫu nhiên một nhóm, HS đại diện cho chất ở động vật một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu - Động vật đơn bào: vận chuyển có). các chất qua thành cơ thể. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Động vật có cấu trúc cơ thể phức - Giáo viên nhận xét, đánh giá. tạp: có hệ vận chuyển các chất là - GV nhận xét và chốt nội dung dinh dưỡng ở hệ tuần hoàn. động vật - Ở người, con đường vận chuyển các chất được qua 2 vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. Tiết 3+4. Hoạt động 2.3: Vận dụng trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng vào thực tiễn *Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Vận dụng trao đổi chất và - HS đọc thông tin SGK mục III, hình 26.5 trả lời chuyển hoá năng lượng vào các câu hỏi thực tiễn Câu 1.Chế độ dinh dưỡng của một người phụ 1. Xây dựng chế độ dinh dưỡng thuộc vào những yếu tố nào? đủ chất và đủ lượng Câu 2.Thế nào là chế độ dinh dưỡng đủ chất và đủ lượng? Vì sao cần xây dựng chế độ dinh dưỡng đủ - Chế độ dinh dưỡng đủ chất và chất và đủ lượng? đủ lượng là đảm bảo cân bằng Câu 3.Vì sao cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn? giữa ba nguồn ( carbohyđrate, Kể tên các loại thực phẩm chứa nhiều chất đạm, protein và lipid), vitamin và chất chất béo và vitamin ? khoáng trong chế độ ăn Câu 4: Nêu một số bệnh do chế độ dinh dưỡng, vệ - Cần xây dựng chế độ dinh sinh ăn uống chưa hợp lí ở địa phương em và biện dưỡng đủ chất và đủ lượng để pháp phòng, tránh theo gợi ý bảng 26.2 giúp cung cấp đủ các chất, năng Câu 5:Vì sao rèn luyện thể thao và lao động kết lượng theo nhu cầu dinh dưỡng hợp với dinh dưỡng phù hợp thì có thể phòng và của cơ thể tránh một số bệnh do dinh dưỡng không hợp lí? - Chế độ dinh dưỡng của một Câu 6: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? người phụ thuộc vào mức độ hoạt Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực động, giới tính và độ tuổi phẩm? - Thời gian thực hiện trong 5 phút. 2. Phòng, tránh một số bệnh do - HS nhận nhiệm vụ dinh dưỡng và vệ sinh không *Thực hiện nhiệm vụ học tập hợp lí - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. - Giáo viên: Theo dõi và hỗ trợ HS khi cần.
  13. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Bệnh thường gặp và nguyên GV gọi ngẫu nhiên HS, HS khác nhận xét, bổ nhân sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + Thiếu dinh dưỡng có thể dẫn - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. đến còi xương, suy dinh dưỡng. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. + Thừa dinh dưỡng có thể dẫn đến - GV nhận xét và chốt nội dung trao đổi chất và béo phì, các bệnh tim mạch, tiểu chuyển hoá năng lượng vào thực tiễn đường, huyết áp + Tiêu chảy do không vệ sinh trong ăn uống, ăn các đồ ăn ôi , thiu - Biện pháp phòng tránh: + Thực hiện chế độ dinh dưỡng đủ chất, đủ lượng: Ăn đủ, cân đối các chất và đa dạng các loại thức ăn + Tham gia các hoạt động TDTT + Thực hiện vệ sinh ăn uống: rửa tay sạch trước khi ăn, ăn chín uống sôi; + Tuyên truyền giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm, sử dụng nước sạch 3.Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Hệ thống, củng cố khắc sâu nội dung được kiến thức đã học. b) Nội dung: - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. - HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm c)Sản phẩm: - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV trình chiếu câu hỏi, HS trả lời Câu 1: Nhiệt độ ảnh hưởng đến nhu cầu nước của động vật như thế nào? A. Nhiệt độ càng cao, nhu cầu nước càng nhiều. B. Nhu cầu nước ở các loài động vật trong cùng một nhiệt độ là như nhau. C. Nhiệt độ thấp, nhu cầu nước cao.
  14. D. Nhu cầu nước là như nhau ở mọi nhiệt độ đối với động vật cùng loài. Câu 2: Thức ăn từ ngoài đi vào trong cơ thể thông qua A. miệng. B. thực quản. C. dạ dày. D. ruột non Câu 3: Cơ thể bị thiếu tinh bột sẽ có những ảnh hưởng ra sao? A. Khô mắt B. Dễ gảy xương C. Không cấu tạo nên tế bào D. Thiếu năng lượng *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời và giải thích. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Giải thích những lợi ích trong khẩu phần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. b) Nội dung: - Thiết kế một bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng cho gia đình hằng ngày hoặc trong gia đình có người bị bệnh mới khỏi. - Tìm hiểu các biện pháp tuyên truyền giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm và sử dụng nước sạch ở địa phương c)Sản phẩm: - HS thiết kế khẩu phần ăn hợp lí cho từng giai đoạn (hằng ngày hoặc cho người bệnh vừa khỏi) d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc ở nhà câu hỏi. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề GV đặt ra. - HS thực hiện nhiệm vụ *Báo cáo kết quả và thảo luận - Gọi đại diện HS báo cáo kết quả của HS.
  15. - HS khác nhận xét, bổ sung *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. - GV giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ bản thân, thực hiện chế độ ăn hợp lí. PHIẾU HỌC TẬP 1 Bài 26: TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT Họ và tên: Lớp: . Nhóm: Câu 1: Động vật có nhu cầu nước như thế nào? . Câu 2: Từ thông tin bảng 26.1, nhận xét về nhu cầu nước ở một số động vật. Tại sao nhu cầu nước lại khác nhau giữa các động vật và ở các nhiệt độ khác nhau? . Câu 3: Điều gì xảy ra nếu mỗi ngày chỉ cung cấp cho bò lấy sữa lượng nước như nhu cầu nước của bò lấy thịt? . Câu 4: Quan sát hình 26.1, em hãy mô tả con đường trao đổi nước ở người?
  16. . Câu 5: Nêu các biện pháp đảm bảo đủ nước cho cơ thể mỗi ngày? Tại sao cần cung cấp nước đầy đủ theo nhu cầu của cơ thể? . Câu 6: Trong trường hợp nào phải truyền nước cho cơ thể? PHIẾU HỌC TẬP2 Bài 26: TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT Họ và tên: Lớp: . Nhóm: Câu 1: Em cho biết nhu cầu dinh dưỡng là gì? Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố nào? . Câu 2: Dựa vào loại thức ăn, động vật được chia thành những nhóm nào? Hãy phân chia những động vật sau và các nhóm khác nhau: trâu, lợn, gà, chó, dê, cừu, người, hổ, sói.
  17. . Câu 3: Quan sát hình 26.2, mô tả con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng và thải bã ở người? . Câu 4: Quan sát hình 26.3, phân biệt các giai đoạn: thu nhận, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở người? .