Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tuần 33, Tiết 64+65: Tập tính ở động vật - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 17 trang tulinh 09/10/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tuần 33, Tiết 64+65: Tập tính ở động vật - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_tuan_33_tiet_6465_tap_t.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tuần 33, Tiết 64+65: Tập tính ở động vật - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. KHTN 7: Tiết 64,65 : TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ: - Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật, lấy được ví dụ minh họa. - Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật. - Nêu được một số ứng dụng hiểu biết về tập tính vào thực tiễn. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về tập tính của động vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu về tập tính của động vật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua học động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: Thực hành quan sát, ghi chép một số tập tính của động vật. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Trình bày được kết quả một số tập tính của động vật. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được các kiến thức cảm ứng ở động vật vào giải thích một số hiện tượng thực tiễn. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tập tính của động vật. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ học tập. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí quan sát. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - SGK, SGV, SBT. - Tranh ảnh, video liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: - SGK.
  2. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quyen bài học. b) Nội dung: - Giáo viên trình bày vấn đề, quan sát hình ảnh, HS trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình 28.1 và trả lời câu hỏi: ? Hoạt động của Mèo và chuột có gọi là cảm ứng không? Vì sao? * Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động của Mèo và Chuột không được gọi là cảm ứng, đây là tập tính bắt Chuột của Mèo. Việc Mèo kiếm thức ăn khi đói mang tính bẩm sinh. Việc rình, vồ mồi, cách săn mồi do Mèo học được; - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. * Báo cáo kết quả và thảo luận
  3. - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: -> Giáo viên dẫn dắt vào bài học: Mèo đuổi Chuột là 1 tập tính ở động vật. Vậy tập tính ở động vật là gì? Tập tính có vai trò như thế nào đối với động vật? Tập tính của động vật có ứng dụng gì trong thực tiễn? Để nắm rõ hơn về những vấn đề này, chúng ta cùng đi tìm hiểu trong bài học hôm nay – Bài 28: Tập tính ở động vật -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: Thông qua hoạt động: - HS nắm được khái niệm và nêu được một số ví dụ tập tính ở động vật; nêu được vai trò của tập tính đối với động vật. - HS nêu được một số ứng dụng hiểu biết về tập tính vào thực tiễn. b) Nội dung: - Giáo viên trình bày vấn đề, HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận, trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm và vai trò của tạp tính ở động vật * Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tìm hiểu khái niệm và vai trò của - Gv hướng dẫn HS đọc thông tin mục I tập tính ở động vật: SGK trang 133 và trả lời câu hỏi: ? Tập tính là gì? - Tập tính là một chuỗi phản ứng của ? Cho ví dụ tập tính ở động vật mà em động vật trả lời kích thích của môi biết? trường. Tập tính của động vật rất đa dạng và phong phú. - Ví dụ tập tính ở một số động vật mà em biết:
  4. + Chim làm tổ. + Nhện giăng tơ. + Thú con bú sữa mẹ. + Trùng đế giày di chuyển để tránh kích thích bất lợi. + Kiến sống thành từng đàn. + Ong bắp cày cái con khi lớn lên đều lặp lại trình tự đẻ trứng vào rệp vừng như Ong bắp cày mẹ. + Chim Cánh cụt ở Bắc cực sống thành đàn để sưởi ấm lẫn nhau, chống lại giá rét. + Ong thợ khi có kẻ thù đến phá tổ nó lăn xả vào chiến đầu và hi sinh mạng sống của nình để bảo vệ tổ. - GV mở rộng kiến thức: + Các phản ứng tập tính đều mang tính chất thích nghi, nghĩa là làm cho cơ thể sinh vật tiếp tục tồn tại, các phản ứng này giúp con vật tránh xa các mối nguy hiểm hoặc giảm tối đa những sự đe dọa trước mắt nhờ sử dụng một loạt các phản ứng điều hòa. + Một số tập tính ở động vật: Tập tính kiếm ăn, tập tính sinh sản, tập tính bảo vệ lãnh thổ, tập tính di cư, tập tính xã hội, tập tính vị tha. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Nêu vai trò của tập tính đối với động - Vai trò của tập tính ở động vật: vật? + Có vai trò quan trọng vì liên quan mật thiết đến sự tồn tại và phát triển nòi giống. + Các tập tính đảm bảo cho động vật thích nghi với môi trường. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, đọc thông tin SGK trang 134 và trả lời câu hỏi: ? Em hãy phân biệt tập tính bẩm sinh và - Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính tập tính học được của động vật theo bảng học được: (Đính kèm bảng phía dưới mẫu sau: hoạt động). Tập tính bẩm Tập tính học sinh được
  5. - GV yêu cầu HS quan sát hình 28.2 và trả lời câu hỏi: a. Nêu ý nghĩa của mỗi tập tính đối với - Ý nghĩa của mỗi tập tính đối với động động vật, con người ở hình a, b, c, d? vật, con người ở hình a, b, c, d: b. Cho biết tập tính nào là bẩm sinh, tập + Hình a: Nhện giăng tơ để bắt mồi tính nào là học được? bằng mạng nhện. + Hình b: Khỉ dùng đá đập hạt cứng để ăn. qq _.’ '.w + Hình c: Chim làm tổ để đẻ trứng, ấp trứng, chăm sóc Chim non mới chào đời. + Hình d: Người đi đường dừng lại khi đèn đỏ để nhường đường cho các phương tiện khác được phép đi. - GV hướng dẫn HS đọc mục em có biết SGK trang 134 để biết được tập tính bảo vệ lãnh thổ của một số loài động vật. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: ? Cho biết những tập tính có trong Bảng - Kết quả bảng 28.1 là tập tính bẩm 28.1 là tập tính bẩm sinh hay tập tính học sinh hay tập tính học được: (Đính kèm được? Nêu ý nghĩa của tập tính đó đối với bên dưới hoạt động) động vật? Hình 28.1: Tập tính ở một số động vật Tiêu chí so Tập Tập Ý nghĩa sánh tính tính bẩm học sinh được Chim, cá di ? ? ? cư Ong, Kiến sống thành ? ? ? đàn Chó tiết nước bọt khi ngửi ? ? ? thức ăn Mèo rình bắt ? ? ? Chuột
  6. Chim ấp ? ? ? trứng - GV cho HS quan sát hình ảnh một số tập tính của một số loài động vật ở địa phương và một số loài động vật khác. Sau đó, ghi chép thông tin về tập tính của động vật quan sát được theo mẫu bảng 28.2. Tên động Tên tập Cách thể vật tính hiện tập tính Con hổ Săn mồi Ẩn nấp rình mồi, rượt mồi, vồ mồi ? ? ? * Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. * Báo cáo kết quả và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. Tập tính bẩm sinh Tập tính học được Tập tính bẩm sinh ngay từ khi sinh ra đã Tập tính học được hình thành trong quá có trình sống của cá thể, do học tập, rèn luyện mà có Mang tính bản năng. Không mang tính bản năng Được di truyền từ bố mẹ, được quyết Không bị chi phối bởi nhân tố di truyền định bởi nhân tố di truyền Không thay đổi, không chịu ảnh hưởng Dễ thay đổi và chịu ảnh hưởng của điều của điều kiện và hoàn cảnh sống kiện và hoàn cảnh sống Các tác động và hoạt động cơ thể xảy ra Các hoạt động xảy ra có thể khác nhau liên tục theo một trình tự nhất định tùy theo điều kiện tập luyện và biểu hiện tương ứng với kích thích thay đổi trước cùng một kích thích Có cả ở động vật bậ thấp và động vật Ở những hóm động vật bậc cao bậc cao
  7. Ví dụ: Nhện giăng tơ, thú con bú sữa Ví dụ: Động vật chạy trốn khi bị đổi bắt, mẹ, ... Khỉ trèo lên ghế lấy thức ăn trên cao hoặc dùng đá đập hạt cứng để ăn. Tập tính Tập tính Tiêu chí so sánh Ý nghĩa bẩm sinh học được Thay đổi nơi sống theo mùa, tránh được các điều kiện bất lợi của môi Chim, cá di cư x trường sống, tìm đến nơi có điều kiện sống tốt hơn. Đem lại lợi ích trong việc tìm mồi, Ong, Kiến sống x tìm nơi ở và chống lại kẻ thù hiệu thành đàn quả hơn Mùi vị trong thức ăn khiến chó bị Chó tiết nước bọt x đau rát, chúng tiết ra nhiều nước bọt khi ngửi thức ăn bể đẩy mùi vị đi khỏi miệng. Mèo rình bắt x x Kiếm mồi, đuổi bắt, thách thức Chuột Giúp cho phôi bên trong phát triển, nếu phôi bên trong trứng đã được Chim ấp trứng x thụ tinh thì sau một thời gian ấp phôi sẻ phát triển và nở thành con non. Tiết 2 Hoạt động 2.2: Tìm hiểu ứng dụng hiểu biết về tập tính vào thực tiễn * Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Tìm hiểu ứng dụng hiểu biết về tập - GV hướng dẫn HS đọc mục II SGK tính vào thực tiễn trang 134 và trả lời câu hỏi: ? Nêu một số ứng dụng hiểu biết về tập - Một số ứng dụng hiểu biết về tập tính tính của động vật vào thực tiễn? của động vật vào thực tiễn: + Dạy chó đi săn, bắt kẻ gian, phát hiện ma túy. + Làm bù nhìn ở ruộng nương để đuổi chim phá hại mùa màng. + Sử dụng các loài thiên địch để tiêu diệt các nhóm sâu hại cây trồng. + Dùng bẫy đèn ban đêm diệt côn trùng có hại. + Gõ mõ để trâu, bò về chuồng đúng giờ. + Vỗ tay gọi cá đến.
  8. + Huấn luyện động vật phục vụ trong chăn nuôi (huấn luyện chó chăn cừu) + Trong chăn nuôi gà, bố trí trong mỗi chuồng muôi 2 gà trống và nhiều gà mái. Dùng tiếng gọi bập bập khi cho gà ăn. + Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc, dạy cá heo heo lao qua vòng trên mặt nước (giải trí). + Dạy chó, chim ưng săn mồi (săn bắn). + Dùng đèn để thu hút một số loài hải sản. + Xây dựng một số thói quyen tốt ở người: Ngủ sớm và thức dậy đúng giờ, đọc sách, tập thể dục buổi sáng, chấp hành luật an toàn giao thông, ... - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: ? Nêu cơ sở của việc ghi âm tiếng mèo - Cơ sở của việc ghi âm tiếng mèo để để đuổi chuột? đuổi chuột: Chuột sở hại khi nghe thấy âm thanh đặc trưng của mèo. ? Vì sao người ta có thể dùng biện pháp - Người ta có thể dùng biện pháp bẫy bẫy đèn ban đêm diệt côn trùng có hại? đèn ban đêm diệt côn trùng có hại vì côn trùng có tính hướng sáng, người ta dùng bẫy đèn để thu hút côn trùng. ? Vì sao người dân miền biển thường - Người dân miền biển thường câu câu Mực vào ban đêm? Mực vào ban đêm vì mực bị thu hút bởi nguồn sáng do ngư dân tạo ra. Chiếu ánh sáng xuống mặt nước, ánh đèn sẽ thu hút động vật phù du, con mồi nhỏ, các loài cá nhỏ, theo đó mực cũng sẽ bị thu hút đến tìm thức ăn. ? Người ta dạy Chó nghiệp vụ dựa trên - Người ta dạy Chó nghiệp vụ dựa trên cơ sở khoa học nào? cơ sở khoa học phát triển các phản xạ có điều kiện bẩm sinh và mới được hình thành, các thói quen phục tùng. Kết luận chung là sự vâng lời. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thêm những tập tính của động vật được ứng dụng trong dự báo thời tiết:
  9. + Động vật Lưỡng cư (Ếch, Nhái) phát ra tiếng kêu ộp ộp lâu hơn và to hơn so với bình thường khi thời tiết xấu xuất hiện. Khi âm lượng của chúng tăng lên, một cơn giông bão có thể đang ập đến. + Tùy vào mức độ cao hay thấp của chim đang bay, con người có thể đánh giá thời tiết tốt hay xấu trong tương lai gần. Nếu chim bay cao, thời tiết sẽ quang đãng, ngược lại khi chúng bay gần mặt đất thì thời tiết sẽ xấu đi. - GV chốt lại nội dung bài học. * Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. * Báo cáo kết quả và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. b) Nội dung: - HS sử dụng SGK, kiến thứ đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho HS: Câu 1: Ghép các ứng dụng hiểu biết về Câu 1: tập tính của vật nuôi vào thực tiễn (ở 1 – b, 2 – c, 3 – d, 4 – a
  10. cột A) với lợi ích đối với con người (ở cột B) cho phù hợp: A. Hiện B. Lợi ích đối với tượng cảm con người ứng 1. Ăn ngủ a. Giảm công sức kêu đúng giờ gọi, tránh lãng phí và quản lý được nuồn thức ăn. 2. Đi vệ sinh b. Giúp vật nuôi hình đúng chỗ thành thói quen tốt, nhờ đó chúng sinh trưởng và phát triển tốt hơn 3. Nghe hiệu c. Hạn chế sự mất vệ lệnh là về sinh và giảm công chuồng sức vệ sinh chuồng trại 4. Nghe hiệu d. Giúp người chăn lệnh là đến nuôi giảm công sức ăn. lùa vật nuôi về chồng Câu 2: Con người đã vận dụng những Câu 2: hiểu biết về tập tính của động vật vào Hiện tượng cảm Ứng dụng của thực tiễn để có những ứng dụng trong ứng con người đời sống. hãy cho biết con người đã Tính hướng sáng Dùng đèn để bẫy ứng dụng các tập tính trong bảng vào của côn trùng côn trùng đời sống như thế nào? gây hại Hiện tượng cảm Ứng dụng của Tính hướng sáng Dùng đèn để thu ứng con người của cá hút cá trong đánh Tính hướng sáng bắt của côn trùng Chim di cư về Nhận biết sự thay gây hại phương nam đổi về thời tiết Tính hướng sáng tránh rét của cá Chim yến cư trú Làm nhà nuôi có Chim di cư về và làm tổ ở ánh sáng rất yếu phương nam những nơi ánh để chim yến cư tránh rét sáng yếu trú và làm tổ Chim yến cư trú và làm tổ ở những nơi ánh sáng yếu * Thực hiện nhiệm vụ học tập
  11. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ. * Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. b) Nội dung: - HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho HS: ? Đọc sách là một thói quen tốt, đây là - Để hình thành thói quen đọc sách, cần tập tính học được ở người. Em hãy vận lặp đi lặp lại các bước sau: dụng kiến thức về cảm ứng ở sinh vật, + Bước 1: Chọn sách mình yêu xây dựng các bước để hình thành thói thích. quen này cho bản thân? + Bước 2: Chọn thời gian đọc phù hợp. + Bước 3: Đọc hằng ngày vào thời gian đã chọn. + Bước 4: Tự đánh giá thói quen đọc sách của cá nhân. ? Khi nuôi gà, vịt người nông dân chỉ - Để hình thành tập tính nghe hiệu lệnh cần dùng tiếng gọi quen thuộc là gà, vịt về ăn, người chăn nuôi nên làm như từ xa đã chạy về ăn. Tập tính này của sau: vật nuôi có lợi cho sinh vật và cả người + Gọi vật nuôi vào những thời điểm người chăn nuôi. Em hãy nêu cách nhất định (mỗi lần gọi bằng tiếng gọi thức hình thành tập tính trên cho vật giống nhau), khi vật nuôi đến thì cho nuôi ? ăn. * Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
  12. * Báo cáo kết quả và thảo luận + Vào những ngày sau, cũng gọi và - Sản phẩm của các nhóm cho ăn vào thời điểm đó và chi cho ăn * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm khi gọi. vụ + Sau nhiều ngày được cho ăn khi - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. được gọi (bằng một âm thanh quen thuộc), vật nuôi sẻ có tập tính nghe tiếng gọi là chạy về ăn. Hóa học 8 Tiết 65,66: BÀI LUYỆN TẬP 8. A. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm độ tan của một chất trong nước và những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và chất khí trong nước. - Biết ýnghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì. Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến nồng độ dung dịch. - Biết tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. 2. Kỹ năng: Tớnh toỏn, giải bài tập. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV:Phiếu học tập. 2. HS: Ôn tập các khái niệm: Độ tan, dung dịch, dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa, nồng độ phần trăm và nồng độ mol. C. TIẾN TRèNH LấN LỚP: I. Ổn định: II. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề NỘI DUNG * Hoạt động 1. I.Kiến thức: - GV tổ chức cho HS ôn lại các kiến 1. Độ tan của một chất trong nước là thức cơ bản trong chương. gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến ? Độ tan của một chất trong nước là gì. độ tan? * Bài tập: Tính khối lượng dung dịch a. Độ tan: 0 KNO3 bão hòa (ở 20 C ) có chứa 63,2g * Khái niệm: Sgk. KNO ( biết S 31,6g) . - Vận dụng: 3 KNO3 0 - HS nhúm thảo luận + KL D D KNO3 bão hòa (ở 20 C ) có - GV gọi đại diện các nhóm nêu các chứa 31,2g KNO3 là: m m m 100 31,6 131,6(g). bước làm. dd H 2O KNO3 + Tính KL nước, KLDD bão hòa KNO3 + Khối lượng nước hòa tan 63,2g KNO3 0 0 (ở 20 C ) có chứa 63,2g KNO3 .+ Tính để tạo được dung dịch bão hòa(ở 20 C khối lượng dung dịch bão hòa (ở 200 C ) )là: 200g chứa 63,2g KNO3 . Khối lượng dung dịch KNO3 bão hòa
  13. 0 ? Nếu thay đổi nhiệt độ sẽ ảnh hưởng (ở 20 C ) có chứa 63,2g KNO3 là: m m m 200 63,2 263,2(g). như thế nào đến: dd H 2O KNO3 + Độ tan của chất rắn trong nước. b. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: + Độ tan của chất khí trong nước. - VD: Sgk. - GV chuẩn bị trên phiếu học tập phát 2. Nồng độ dung dịch cho biết những cho các nhóm HS với nội dung: gì? ? Hãy cho biết: a. Nồng độ phần trăm của dung dịch? + Công thức tính nồng độ phần trăm và * Khái niệm: Sgk. nồng độ mol. * Công thức tính: - GV chia lớp thành 4 nhóm. mct * Phiếu 1: Có 50g dd đường có nồng C% .100% mdd độ 20%. b. Nồng độ mol của dung dịch? + Hãy tính toán các đại lương cần dùng * Khái niệm: Sgk. (đường và nước). * Công thức tính: + Giới thiệu cách pha chế dung dịch. n C (mol /l) * Phiếu 2: Cần có 40 ml dd NaOH M V 0,5M. 3. Cách pha chế dung dịch như thế + Hãy tính toán các đại lượng cần dùng nào? (NaOH). * Đáp án của các phiếu trên: + Giới thiệu cách pha chế dung dịch. * Phiếu 3: Cần pha chế 50g dd đường - Phiếu 1: có nồng độ 5% từ dd đường nồng độ 10g đường và 40g nước. 20%. - Phiếu 2: + Hãy tính toán các đại lương cần dùng 0,02mol NaOH. cho sự pha chế (khối lượng dd đường (0,02. 40 = 80g NaOH) và nước). - Phiếu 3: + Giới thiệu cách pha loãng. 12,5g dd đường 20% và 37,5g * Phiếu 4: Cần pha chế 50ml d d nước. NaOH 0,5M từ dd NaOH có nồng độ - Phiếu 4: 2M. Lấy 12,5g ml dd NaOH 2M pha + Hãy tính toán các đại lương cần dùng với 37,5 ml nước cho sự pha chế (số mol NaOH và thể II. Bài tập: tích dd NaOH 2M). HS làm bài tập vào vở . + Giới thiệu cách pha loãng. * Hoạt động 2. GV ra bài tập yêu cầu HS làm. BT 1: Hoà tan 3,1g Na2O vào 50g H2O ? Tính C% của dung dịch thu được. GV hướng dẫn:.
  14. BT2: Hoà tan a gam nhôm bằng thể tích vừa đủ dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí ở đktc. a. Viết PTPƯ. b. Tính a. c. Tính thể tích HCl cần dùng. IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung cần nhớ trong chương 6. V. Dặn dò: - GV hướng dẫn bài tập 4. Bài tập về nhà: 3, 6 Sgk (trang 151). ------------------------------------------------------------------ Tiết 67: BÀI THỰC HÀNH 7 A. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết tính toán, pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng cân đo hóa chất trong PTN. 3. Giỏo dục: Tớnh cẩn thận, tiết kiệm. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV - Dụng cụ: Cốc thủy tinh dung tích 100ml - 250ml, ống đong, cân, đũa thủy tinh, giá thí nghiệm. - Hóa chất : Đường trắng khan, muối ăn khan, nước cất. 2. HS: Bản tường trỡnh dạng trống. C. TIẾN TRèNH LấN LỚP: I. Ổn định: II. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề NỘI DUNG - Kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng cụ, I. Pha chế dung dịch: hóa chất. 1. Thực hành 1: - GV nêu mục tiêu của bài thực hành. - Phần tính toán: - Nêu cách tiến hành đối với mỗi TN pha + Khối lượng chất tan (đường) chế là: cần dùng là: 15.50 + Tính toán để có các số liệu pha chế ( m 7,5(g). làm việc cá nhân). ct 100 + Các nhóm tiến hành pha chế theo các + Khối lượng nước cần dùng là: số liệu vừa tính được. mdm = 50- 7,5 = 42,5(g).
  15. - Hãy tính toán và pha chế các dd sau: - Phần thực hành: Cân 7,5g * Hoạt động 1: đường khan cho vào cốc có dung * Thực hành 1: 50g dd đường có nồng độ tích 100ml, khuấy đều với 42,5g 15%. nước, được dung dịch đường - GV hướng dẫn HS làm TN1. 15%. - Yêu cầu HS tính toán để biết được khối 2. Thực hành 2: lượng đường và khối lượng nước cần - Phần tính toán: dùng. + Số mol chất tan (NaCl) cần - Gọi 1 HS nêu cách pha chế. dùng là: - Các nhóm thực hành pha chế. nNaCl 0,2.0,1 0,02(mol). * Hoạt động 2: + Khối lượng NaCl cần dùng là: * Thực hành 2: 100ml dd NaCl có nồng mNaCl 0,02.58,5 1,17(g). độ 0,2M. - Phần thực hành: Cân 1,17g - Yêu cầu các nhóm tính toán để có số NaCl khan cho vào cốc chia độ. liệu của TN2. Rót từ từ nước vào cốc và khuấy - Gọi 1 HS nêu cách pha chế. đều cho đến vạch 100ml, được - Các nhóm thực hành pha chế. 100ml dung dịch NaCl 0,2M. 3. Thực hành 3: - Phần tính toán: + Khối lượng chất tan(đường) có trong 50g dd đường 5% là: *.Hoạt động 3: 5.50 m 2,5(g). * Thực hành 3: 50g dd đường 5% từ dd ct 100 đường có nồng độ 15% ở trên. + Khối lượng dd đường 15% có - Yêu cầu các nhóm tính toán để có số chứa 2,5g đường là: liệu của TN3. 2,5.100 mdd 16,7(g) - Gọi 1 HS nêu cách pha chế. 15 - Các nhóm thực hành pha chế. + Khối lượng nước cần dùng là: mdm = 50- 16,7 = 33,3(g). - Phần thực hành: Cân 16,7g dd đường 15% cho vào cốc có dung tích 100ml. Thêm 33,3g nước (hoặc 33,3ml) vào cốc, khuấy đều, được 50g dd đường 5%. 4. Thực hành 4: - Phần tính toán: *.Hoạt động 4: + Số mol chất tan (NaCl) có trong 50ml dd 0,1M cần pha chế là:
  16. * Thực hành 4: 50ml dd NaCl có nồng độ 0,1M từ dd NaCl có nồng độ 0,2M trở nNaCl 0,1.0,05 0,005(mol). lên. + Thể tích dd NaCl 0,2M trong - Yêu cầu các nhóm tính toán để có số đó có chứa 0,005mol NaCl là: liệu của TN4. 0,005 - Gọi 1 HS nêu cách pha chế. V 0,025(l) 25(ml). - Các nhóm thực hành pha chế. 0,2 - Phần thực hành: Đong 25ml dd NaCl 0,2M cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc đến vạch 50ml. Khuấy đều, được 50ml dd NaCl 0,1M. II. Tường trình: - Học sinh viết tường trình theo mẫu sẵn có. - Học sinh viết tường trình thí nghiệm. IV. Củng cố: - GV nhắc lại cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước. V. Dặn dò: - Nhận xét giờ thực hành. - Học sinh vệ sinh phòng học, dụng cụ.