Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tiết 54+55: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 17 trang tulinh 07/10/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tiết 54+55: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_tiet_5455_trao_doi_nuoc.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tiết 54+55: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. KHTN 7 Tiết 54,55 . TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và chất khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây. - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). - Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và đóng mở khí khổng trong quá trình thoát hơi nước. - Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật. - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước. - Nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng đến hút nước và khoáng ở rễ - Vận dụng hiểu biết về trao đổi nước và khoáng của cây trong trồng trọt và chăm sóc cây trồng 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, chủ động theo dõi sự hướng dẫn của GV, chủ động trao đổi ý kiến với bạn để xác định rõ yêu cầu, các nhiệm vụ, cách thức thực hiện các hoạt động học tập, chủ động thực hiện nhiệm vụ của cá nhân và của nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ học tập; trao đổi kết quả quan sát, rút ra nhận xét và hoàn thiện báo cáo thu hoạch. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: xác định và giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên liên quan đến quá trình trao đổi nước và vận chuyển các chất trong cây. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: nhận biết và trình bày được các giai đoạn của quá trình trao đổi nước và chất khoáng của thực vật, gồm: hấp thụ nước và khoáng ở rễ, vận chuyển các chất trong thân và thoát hơi nước ở lá. Nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và chất dinh dững ở thực vật. - Tìm hiểu tự nhiên: thực hiện quan sát các thí nghiệm vận chuyển nước trong thân, thoát hơi nước ở lá; ghi chép lại kết quả quan sát, trình bày và phân tích được kết quả quan sát; giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên và cơ sở khoa học trong trồng trọt để đạt hiệu quả cao.
  2. - Vận dụng kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học trong trồng trọt để đem lại hiệu quả kinh tế cao: tưới nước và bón phân hợp lí, chăm sóc và bảo vệ cây trồng, cắt tỉa cành khi di dời cây. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân và phối hợp tích cực với các thành viên trong nhóm. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả dựa theo quan sát. - Yêu thiên nhiên, tích cực, chủ động bảo vệ thực vật và môi trường sống của chúng. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh: + Hình 25.1, 25.2, 25.3, 25.4, 25.6, 27.7, 25.8, 25.10 trong SGK + Các hình ảnh liên quan ngoài SGK - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, dao nhỏ hoặc kéo, túi ni lông to trong suốt, bình tam giác, cân thăng bằng và các quả cân. - Hoá chất: nước sạch, các loại phẩm màu, dầu ăn - Mẫu vật: cây cần tây, cây nhỏ còn nguyên thân lá rễ thuộc cùng loài và cùng kích cỡ. - Phiếu học tập, phiếu báo cáo thu hoạch. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kiểm tra sự hiểu biết của HS về tác dụng của nước và khoáng đối với cây trồng, kích thích sự tò mò của HS về sự hấp thụ và vận chuyển nước và dinh dưỡng trong cây. b) Nội dung: GV đặt các câu hỏi và đưa ra tình huống để HS suy nghĩ, trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tác dụng của nước và phân bón đối với cây trồng d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu với HS: 1. Quan sát hình ảnh sau và nhận xét về tác dụng của nước và dinh dưỡng đối với cây trồng?
  3. Tác dụng của dinh dưỡng (Kali) Tác dụng của nước với cây trồng 2. Quan sát thí nghiệm của Gian Van Hen-mon (người Bỉ) ở hình 25.1 Gian Van Hen-mon kết luận chất dinh dưỡng để cây lớn lên là nước. Theo các em kết luận của ông có đúng không? + HS thảo luận theo cặp đôi, trình bày kết quả. - GV nhận xét, đặt vấn đề: Nước và dinh dưỡng khoáng rất cần thiết đối với cây trồng, nếu thiếu nước và dinh dưỡng khoáng dẫn tới cây trồng sẽ còi cọc, chậm lớn, có thể bị héo và chết. Vậy nước và dinh dưỡng được cây hấp thụ như thế nào? Lưu thông trong cây ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 25. Trao đổi nước và dinh dưỡng ở thực vật để hiểu rõ hơn những vấn đề này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật a) Mục tiêu: - Nhận biết và mô tả được các giai đoạn của quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng: hấp thụ ở rễ vận chuyển ở thân, thoát hơi nước ở lá. - Phân biệt được dòng mạch gỗ (dòng đi lên) và dòng mạch rây (dòng đi xuống). - Nhận biết được vai trò của thoát hơi nước. b) Nội dung: GV hướng dẫn, đặt câu hỏi gợi mở, HS nhận biết và giải quyết vấn đề thông qua các câu hỏi, sơ đồ, mô hình động. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
  4. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Trao đổi nước và chất dinh NV1. dưỡng GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung ở mục I và 1. Hấp thụ nước và chất khoáng ở các hình 25.2, 25.3, 25.4 và cho biết quá trình thực vật trao đổi nước và khoáng ở thực vật gồm những - Thực vật trên cạn hấp thụ nước và giai đoạn nào? khoáng từ đất qua tế bào lông hút ở NV2. rễ. - GV chiếu hình 25.2. Yêu cầu HS quan sát và Con đường hấp thụ: nêu con đường hấp thụ và vận chuyển nước từ đất Nước và chất khoáng hoà tan → vào trong rễ cây? Lông hút → vỏ rễ → mạch gỗ của rễ. - Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước và khoáng qua bề mặt tế bào biểu bì của cây. . - Sự hấp thụ nước và khoáng của thực vật thuỷ sinh (thực vật sống dưới nước) có gì khác với thực vật sống trên cạn? NV3: Quan sát hình 25.3 và cho biết nước, chất khoáng và chất hữu cơ được vận chuyển trong thân như thế 2. Vận chuyển nước, chất khoáng nào? Nêu những điểm khác nhau của dòng mạch và các chất hữu cơ gỗ và dòng mạch rây? Nước, chất khoáng và chất hữu cơ được vận chuyển trong thân nhờ mạch gỗ và mạch rây *Phân biệt dòng mạch gỗ và dòng mạch rây Dòng mạch Dòng mạch rây gỗ Vận chuyển Vận chuyển chủ nước và chất yếu các chất hữu cơ khoáng từ rễ được tổng hợp từ lá NV4 lên lá (dòng tới cơ quan dự trữ - Lượng nước do rễ hấp thụ có được cây sử dụng đi lên) hoặc cơ quan cần hết không? dùng (dòng đi xuống) 3. Thoát hơi nước ở thực vật
  5. - Quan sát, phân tích hình 25.4 và cho biết cấu tạo - Phần lớn nước do rễ hút vào cây và hoạt động của tế bào khí khổng như thế nào để được thoát ra ngoài qua khí khổng ở phù hợp với hoạt động thoát hơi nước? lá - Hoạt động đóng mở của khí khổng + Khi tế bào khí khổng no nước thì lỗ khí khổng mở → thoát hơi nước nhiều + Khi tế bào khí khổng ít nước thì lỗ khí đóng → thoát hơi nước ít - Ý nghĩa thoát hơi nước - Việc thoát hơi nước có ý nghĩa như thế nào đối + Là động lực trên của dòng mạch gỗ với cây? giúp đẩy nước và khoáng dưới rễ đi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ lên - HS quan sát, phân tích các hình, 2 bạn cùng bàn + Giúp lá cây không bị đốt nóng dưới thảo luận và giải quyết các vấn đề đặt ra. ánh nắng mặt trời, làm mát môi Bước 3: Báo cáo, thảo luận trường xung quanh - GV gọi đại diện HS trình bày kết quả thảo luận + Khi thoát hơi nước khí khổng mở của các nhiệm vụ. giúp khí CO2 đi vào cung cấp nguyên - GV gọi HS nhận xét, bổ sung. liệu cho cây quang hợp. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cốt lõi của hoạt động. Tiết 2,3 Hoạt động 2: Thực hiện thí nghiệm vận chuyển nước ở thân cây, thoát hơi nước ở lá (Hoạt động này tiến hành trong 2 tiết: tiết 1 hướng dẫn thực hiện thí nghiệm (tiến hành trước giờ báo cáo thí nghiệm ít nhất 1 giờ), tiết 2 báo cáo kết quả) a) Mục tiêu: - Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh sự vận chuyển nước và các chất trong thân và sự thoát hơi nước ở lá - Giải thích được một số hiện tượng thực tiễn b) Nội dung: GV hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm, phân nhóm, yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm, quan sát, trình bày báo cáo. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện thí nghiệm và báo cáo của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Thí nghiệm vận GV chia lớp thành các nhóm từ 4 – 6 HS, bầu nhóm chuyển nước ở thân trưởng và thư kí (có thể dùng thẻ bài để phân nhóm cây, thoát hơi nước ở ngẫu nhiên tạo hứng thú bất ngờ cho HS) lá cây - NV1: Thực hiện thí nghiệm thoát hơi nước ở thân
  6. + GV yêu cầu HS chuẩn bị: hai cốc thuỷ tinh (cốc thuỷ 1. Thí nghiệm vận tinh uống nước), nước sạch, hai lọ phẩm màu (xanh chuyển nước ở thân mêtylen và nước fucshin kiềm (có thể thay bằng nước cây sting)), hai cây cần tây. - Mục đích: chứng + GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như SGK minh nước và các chất + Yêu cầu HS thực hiện đúng các bước, quan sát, nhận được vận chuyển trong xét và báo cáo kết quả thí nghiệm thân - NV 2: Thực hiện thí nghiệm chứng minh thoát - Chuẩn bị: hơi nước + Mỗi nhóm 2 cốc thuỷ + GV yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị: tinh, nước sạch, dao 2 túi nilong to trong suốt, 2 chậu cây nhỏ cùng loài nhỏ hoặc kéo sắc 2 bình tam giác có nước, dầu ăn, kéo, 2 cây nhỏ tươi + 2 lọ phẩm màu (xanh còn nguyên thân lá rễ cùng loài, cùng kích cỡ mêtylen và fucshin + GV chuẩn bị cân thăng bằng và các quả cân hoặc nước sting) + GV yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí nghiệm + 2 cành cây cần tây chứng minh thoát hơi nước như thí nghiệm 1 và 2 - Tiến hành: (SGK) (SGK) - Kết quả thí nghiệm và Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ giải thích: - HS lắng nghe GV phân nhóm, bầu nhóm trưởng, thư Cắt ngang thân cây cần kí tây bỏ vào cốc dd - Chuẩn bị các dụng cụ, mẫu vật, hoá chất theo yêu xanhmetylen thì có cầu của từng thí nghiệm màu xanh, cốc đựng - Tiến hành thí nghiệm và quan sát, nhận xét, báo fucshin thì có màu đỏ. cáo kết quả thí nghiệm trước giờ báo cáo kết quả thí Vì: trong thân có dòng nghiệm (có thể chuẩn bị trước 1 buổi) mạch gỗ vận chuyển Bước 3: Báo cáo, thảo luận nước từ dưới đi lên, các Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu: phẩm màu được hút lên Tên nhóm: . theo dòng mạch gỗ Các thành viên: .. - Kết luận: nước và các BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM chất được vận chuyển TÊN THÍ NGHIỆM .. trong thân 1. Mục đích thí nghiệm . . .. 2. Thí nghiệm chứng 2. Chuẩn bị thí nghiệm minh thoát hơi nước ở Mẫu vật .. lá cây Dụng cụ, hoá chất ... ... 3. Các bước tiến hành Thí nghiệm 1: . .. - Mục đích: chứng ... 4. Giải thích thí kết quả thí nghiệm minh cây có sự thoát . .. hơi nước .. 5. Kết luận - Chuẩn bị: .. + Mỗi nhóm 2 túi . . nilong to trong suốt Bước 4: Kết luận, nhận định + 2 chậu cây nhỏ cùng - GV yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau loài, cùng kích cỡ
  7. - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của các - Tiến hành: (SGK) nhóm, kết luận chung. - Kết quả thí nghiệm và giải thích: Cây bị cắt bỏ lá sau hơn 1 giờ trong túi nilong ko có hơi nước Cây có lá sau hơn 1 giờ trong túi nilong có hơi nước Vì: cắt bỏ lá, quá trình thoát hơi nước ko diễn ra được - Kết luận: có sự thoát hơi nước ở lá Thí nghiệm 2: - Mục đích: chứng minh cây có sự thoát hơi nước - Chuẩn bị: + Mỗi nhóm 2 bình tam giác có nước, dầu ăn, kéo, 2 cây nhỏ nguyên thân, lá, rễ, cùng loài, cùng kích cỡ. + GV chuẩn bị cân thăng bằng và các quả cân - Tiến hành: (SGK) - Kết quả thí nghiệm và giải thích: Sau một thời gian cân bị lệch về phía chậu B vì ở bình A diễn ra thoát hơi nước làm lượng nước trong bình tam giác bị cạn dần - Kết luận: có sự thoát hơi nước ở lá Tiết 4: Hoạt động 3: Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật a) Mục tiêu:
  8. - Nhận biết được các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến trao đổi nước và dinh dưỡng ở cây b) Nội dung: GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, làm việc theo nhóm đôi để hoàn thành nội dung học tập c) Sản phẩm: Kết quả nghiên cứu của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Một số yếu tố ảnh hưởng đến GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung mục III trao đổi nước và dinh dưỡng ở thực và thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi: vật - Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm ảnh hưởng như thế 1. Ánh sáng nào đến trao đổi nước và khoáng của cây? Ảnh hưởng đến quang hợp, quang hợp - Tại sao phải thường xuyên xới xáo gốc cây mạnh cây hút nhiều nước và khoáng trồng? 2. Nhiệt độ Nhiệt độ cao →thoát hơi nước nhiều Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ → rễ tăng hút nước và khoáng - HS vừa lắng nghe hướng dẫn, nghiên cứu 3. Độ ẩm không khí, độ ẩm đất sách, thảo luận và hoàn thành yêu cầu đặt ra Độ ẩm đất cao rễ sinh trưởng tốt, lông Bước 3: Báo cáo, thảo luận hút nhiều → tăng hút nước và khoáng HS trình bày kết quả nghiên cứu, thảo luận 4. Độ thoáng khí Bước 4: Kết luận, nhận định Đất tơi xốp, thoáng khí, nồng độ - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức bài oxygen cao → rễ tăng hô hấp → tăng học. hút nước và khoáng. Hoạt động 4: Vận dụng hiểu biết trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng vào thực tiễn a) Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về trao đổi nước và khoáng vào trồng trọt Có ý thức bảo vệ cây trồng b) Nội dung: GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, làm việc theo nhóm đôi để hoàn thành nội dung học tập c) Sản phẩm: Kết quả nghiên cứu của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ IV. Vận dụng hiểu biết trao đổi chất GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung mục III và chuyển hoá năng lượng vào thực và thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi: tiễn - Thế nào là cân bằng nước của cây trồng? 1. Tưới nước hợp lí cho cây trồng - Khi nào cần tưới nước cho cây? Cần tưới với - Cân bằng nước trong cây là sự cân lượng nước và cách tưới như thế nào để cây sinh bằng giữa hấp thụ, sử dụng và thoát hơi trưởng phát triển tốt? nước của cây. - Quan sát hình 25.10 nêu nguyên tắc bón phân - Lượng nước cần cho cây căn cứ vào: hợp lí cho cây trồng?
  9. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Loài cây, thời điểm sinh trưởng, nhu - HS vừa lắng nghe câu hỏi, nghiên cứu nội cầu của cây dung và thực hiện nhiệm vụ + Loại đất và điều kiện môi trường Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Nguyên tắc: tưới khi cây cần, lượng Gọi từng cá nhân HS trình bày kết quả tìm vừa đủ và đúng cách hiểu 2. Bón phân hợp lí cho cây trồng Bước 4: Kết luận, nhận định - Bón phân cân đối - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức bài - Đúng lúc, đúng liều lượng học. - Đúng thời tiết, mùa vụ - Đúng loại phân - Đúng đối tượng - Đúng cách C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Làm được một số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận ôn tập kiến thức đã học b) Nội dung: GV giao câu hỏi bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: 1. Làm các câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: Bộ phận thực hiện hút nước và khoáng của cây là: A. Lá cây B. Thân cây C. Quả D. Rễ cây Câu 2: Nước được vận chuyển từ rễ lên các bộ phận phía trên nhờ: A. Dòng mạch rây B. Dòng mạch gỗ C. Lá cây D. Rễ cây Câu 3: Bộ phận thực hiện vận chuyển các chất hữu cơ tổng hợp ở lá đến cơ quan dự trữ hoặc cơ quan sử dụng là: A. Dòng mạch rây B. Dòng mạch gỗ C. Lá cây D. Rễ cây Câu 4: Bộ phận thực hiện nhiệm vụ thoát hơi nước của cây là: A. Rễ cây B. Thân cây C. Quả D. Lá cây Câu 5: Đâu không phải là vai trò của thoát hơi nước? A. Giúp đẩy nước và khoáng dưới rễ đi lên B. Giúp lá cây không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời C. Giúp khí CO2 đi vào cung cấp nguyên liệu cho cây quang hợp. D. Làm cho cây bị héo vì mất nước 2. Trả lời các câu hỏi sau: ? Phân biệt dòng mạch gỗ và dòng mạch rây? ? Nêu những nguyên tắc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây trồng? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để làm các câu hỏi vận dụng thực tiễn b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  10. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời các tình huống sau đây: Tình huống 1 Bạn Na mua cành hoa hồng trắng về để cắm. Mẹ bạn Na bảo phải cho nước sạch vào bình hoa và cắt bỏ phần gốc của cành hoa trước khi cắm. Na thắc mắc tại sao phải làm như vậy. Em hãy giải thích để bạn hiểu nhé? Tình huống 2: Bạn An mua hoa lay ơn màu trắng về cắm. Bạn nảy ra ý tưởng cắm hoa vào dung dịch xanh mêtylen (màu xanh) để nhuộm hoa thành màu xanh. Em hãy giải thích tại sao khi làm như vậy thì hoa lại có màu xanh? Tình huống 3: Tại sao về mùa hè ngồi dưới các tán cây lớn lại mát hơn ngồi dưới mái che bằng tôn? Tình huống 4: Tại sao khi dịch chuyển các cây cảnh lớn đến trồng nơi khác người ta lại cắt bỏ bớt các cành lá? HS thảo luận, tìm hiểu để trả lời (có thể giao nhiệm vụ về nhà) - GV nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức bài ----------------------------------------------------------------------------------------------- Hóa học 8 Tiết 55: KIỂM TRA GIỮA KÌ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố đánh giá lại các kiến thức ở chương 4,5. 2. Kĩ năng -Vậng dụng thành thạo các dạng bài tập: +Nhận biết. +Tính theo phương trình hóa học. +Cân bằng phương trình hóa học. 3. Thái độ Nghiêm túc trong giờ kiểm tra II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Đề kiểm tra 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương 4,5. III.MA TRẬN ĐỀ Mức độ nhận thức Cộng Nội dung kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở thức mức cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Oxi - Không Biết tính chất hoá Hiểu được thành khí. học của oxi, điều phần của không chế oxi khí, sự cháy.
  11. Số câu hỏi 1 1 2 Số điểm 1 0,5 1,5 (15%) 2. Oxit - Phản Nhận biết được Cân bằng được ứng hoá học. oxit; phản ứng hoá phương trình hóa học. học và phân loại được phản ứng HH Số câu hỏi 2 1 1 4 Số điểm 1,5 1,0 3,0 5 (55%) 3. Giải các bài Giải các bài toán toán hoá học. hoá học có liên quan đến oxi,H2 không khí. Số câu hỏi 1 1 Số điểm 3,0 3,0 (30%) Tổng số câu 5 1 1 1 1 10 Tổng số điểm 2,5 1,0 0,5 3,0 3,0 10,0 Tỉ lệ % (25%) (10%) (5%) (30%) (30%) (100%) Đề bài: I. Trắc nghiệm (2điểm). Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất sau : A. Nặng hơn không khí B. Tan nhiều trong nước C. Ít tan trong nước D. Khó hóa lỏng Câu 2: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit A. CuO, CaCO3, SO3 C. FeO; KCl, P2O5 B. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2 D. CO2 ; H2SO4 ; MgO Câu 3. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: A. KClO3 và KMnO4 . B. KMnO4 và H2O. C. KClO3 và CaCO3 . D. KMnO4 và không khí. Câu 4 : Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp. t0 t0 A. CuO + H2  Cu + H2O . B. CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O. t0 t0 C. 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 D. CaO + H2O  Ca(OH)2 . Câu 5: Chất khí nào nhẹ nhất trong các chất khí sau: A. CO2 B. SO 2 C. O 2 D. H2S Câu 6: Nguyên liệu dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là: A. Zn và H2O B. Fe và KCl C. O 2 và H2 D. Al và HCl Câu 7: Hợp chất A có 25% H về khối lượng. Công thức phân tử của A là: A. CH 4 B. C 2H4 C. C 2H2 D. C 6H6
  12. Câu 8: Vì sao thu khí hiđro bằng cách thu qua nước: A. Nhẹ hơn không khí B. Nặng hơn không khí. C. Ít tan trong nước D. Tan nhiều trong nước. II.PHẦNTỰ LUẬN (8đ) Câu 9: (1.0điểm) Đọc tên các oxit sau:Al2O3, Fe2O3 P2O3 , N2O Câu 10: (3.0điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào . a, Fe + O2 ---> Fe3O4 e, H2 +Fe3O4 Fe + H2O b, KNO3 ---> KNO2 + O2. f, CO + FexOy Fe + CO2 c, Al + Cl2 ---> AlCl3 d, Al + HCl AlCl3+ H2 Câu 11: (3,0điểm) Đốt cháy hoàn toàn 12.6g sắt trong bình chứa khí O2. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên. Câu 12 (1đ) Cho 3,6 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi đun nóng sau phản ứng thu được 6 gam oxit. Xác định tên kim loại R? IV .Đáp án và biểu điểm I.Trắc nghiệm (2.0đ) II.Tự luận (8.0đ) to Câu 6 a, 3Fe + 2O2  Fe3O4 ( PƯHH ) b, 2KNO3 2KNO2 + O2. (P ƯPH) c,2 Al + 3Cl2 2AlCl3 ( PƯHH ) to a, 3Fe + 2O2  Fe3O4 m 126 b. nFe 2,25(mol) M Fe 56 Theo PTPƯ ta có to 3Fe + 2O2  Fe3O4 2,25mol 1,5mol  n = 1,5 (mol) V 1,5.22,4 33,6(l) c. n = 1,5 (mol) O2 O2 O2 Theo PTPƯ ta có to 2KClO3  2KCl + 3O2 1mol  1,5mol  n 1(mol) m 1.122,5 122,5(g) KClO3 KClO3
  13. Tiết 56 AXÍT - BA ZƠ - MUỐI A. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Giúp HS biết và hiểu được cách phân loại A xit - Ba zơ - Muối, phân biệt gốc A xit, nhóm OH theo thành phần và gọi tên. - Củng cố được các kiến thức đó học về cách phân loại oxit, CTHH, cách gọi tên, mối quan hệ với a xit. Bazơ, Muối. - HS đọc được tên của một số hợp chất vô cơ khi nhìn vào công thức và viết được CTHH khi có tên. 2. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng phân tích - viết PTHH tính toán theo PT. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án + bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Xem trước bài mới. Học bài cũ C. TIẾN TRèNH LấN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - Cho các chất sau SO2, K2O, Ca tác dụng với H2O => hãy lập PTHH? - 1 HS làm BT 3/SGK III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *.Hoạt động1: I. Axit: - GV cho HS lấy một vài VD về các 1. Khái niệm: axit. * Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các - Yêu cầu HS nhận xét về thành phần nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng phân tử và thử nêu ra định nghĩa axit. các nguyên tử kim loại. Đồng thời GV chốt lại định nghĩa trong Sgk. - GV giới thiệu CTHH của axit. Yêu cầu HS lập nội dung vào bảng 1. Thành phần Số Hoá trị của Tên axit CTHH nguyên Gốc axit gốc axit tử H Axit clohiđric
  14. Axit nitric Axit sunfuric Axit cacbonic Axit photphoric - GV thông báo: Hoá trị của gốc axit 2. Công thức hoá học: bằng số nguyên tử hiđro. - Gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro và - Yêu cầu HS rút ra CTHH của axit. gốc axit Công thức chung: HnA. - Từ các VD trên yêu cầu HS dựa vào Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro. thành phần, phân loại axit. - A: là gốc axit. - GV hướng dẫn cách gọi tên. 3. Phân loại: + Axit không có oxi. + Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr + Axit có oxi. + Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, - Yêu cầu HS đọc tên 1 số axit thường 4. Tên gọi: gặp. a. Axit không có oxi : Tên axit : Axit + tên phi kim + hiđric. b. Axit có oxi: * Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit : Axit + tên phi kim + ic. * Axit có ít nguyên tử oxi : Tên axit : Axit + tên phi kim + ơ. *.Hoạt động 2 II. Bazo - GV cho HS kể tên, nêu ra CTHH của 1. Khái niệm: của một số bazơ mà các em biết. * Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit(- OH) - HS rút ra CTHH của bazơ. 2. Công thức hoá học: - GV thông báo : Do nhóm – OH có - Gồm nguyên tử KL và một hay nhiều hoá trị I nên kim loại có hoá trị bao nhóm - OH. nhiêu thì phân tử bazơ có bấy nhiêu Công thức chung: M(OH)n nhóm – OH. Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại. - A: là nhóm hiđroxit. 7.Hoạt động7: 3. Tên gọi: - GV hướng dẫn HS cách gọi tên. Tên bazơ : Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + hiđroxit. VD : NaOH : Natri hiđroxit. Fe(OH)3 : Sắt (III) hiđroxit. 8.Hoạt động8: 4. Phân loại: - GV chia các bazơ theo tính tan và yêu - 2 loại: cầu HS lấy VD minh hoạ. * Bazơ tan trong nước : NaOH, KOH... * Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2...
  15. IV. Củng cố: - GV cho HS làm 1 số bài tập sau:1, 2, Sgk. V. Dặn dò: - Làm các bài tập 5,6 ở Sgk trang 130 ------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 57 AXIT – BAZƠ - MUỐI (tt) A. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được muối là gì. Cách phân loại và goi tên muối. - Rèn luyện cách đọc được tên của một số hợp chất vô cơ khi bíêt CTHH và ngược lại, viết CTHH khi biết tên của hợp chất. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, máy hắt, giấy trong, bút dạ. 2. Học sinh: Ôn tập kĩ công thức, tên gọi của oxit- bazơ, muối. C. TIẾN TRèNH LấN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Viết công thức chung của oxit, bazơ, axit. 2. HS chữa bài tập 2, 4 Sgk. III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG *.Hoạt động1: III. Muối: - GV cho HS viết một số công thức 1. Khái niệm: muối đã biết. a. Trả lời câu hỏi: - Yêu cầu HS nhận xét về thành Sgk. phần phân tử và thử nêu ra định b. Nhận xét: nghĩa về muối. - VD: NaCl, CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3... - GV cho các HS khác nhận xét, bổ - TPPT: Có nguyên tử kim loại và sung. gốc axit. Đồng thời GV chốt lại định nghĩa trong Sgk. c. Kết luận: * Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. 2. Công thức hoá học:
  16. *.Hoạt động 2: - - Gồm một nguyên tử kim loại và một GV hướng dẫn HS cách gọi tên hay nhiều nhóm hiđroxit. muối MxAy. - GV thuyết trình phân loại muối. Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại. - A : là gốc axit. VD : Na2CO3 . NaHCO3. *.Hoạt động 3: Gốc axit : = CO3 - - GV hướng dẫn HS cách gọi tên HCO3. muối 3. Tên gọi: Tên muối : Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit. VD : - Na2SO4 : Natri sunfat. - Na2SO3 : Natri sunfit. - ZnCl2 : Kẽm clorua. *.Hoạt động 4: 4. Phân loại: - GV thuyết trình phân loại muối. - 2 loại: * Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD : CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3... * Muối axit: Là muối mà trong đó gốc a xit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD: NaHCO3, NaHSO4, Ca(HCO3)2... IV. Củng cố: - GV cho HS làm bài tập sau: 5,6 Sgk. V. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập. Ôn lại các định nghĩa, cách gọi tên, phân loại oxit, axit, bazơ, muối. -Ôn tập kiến thức trong chương, chuẩn bị cho giờ sau luyện tập. ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------