Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tiết 54: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 13 trang tulinh 07/10/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tiết 54: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_tiet_54_trao_doi_nuoc_v.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tiết 54: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. KHTN 7 Tiết 54,55 . TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và chất khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây. - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). - Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và đóng mở khí khổng trong quá trình thoát hơi nước. - Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật. - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước. - Nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng đến hút nước và khoáng ở rễ - Vận dụng hiểu biết về trao đổi nước và khoáng của cây trong trồng trọt và chăm sóc cây trồng 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, chủ động theo dõi sự hướng dẫn của GV, chủ động trao đổi ý kiến với bạn để xác định rõ yêu cầu, các nhiệm vụ, cách thức thực hiện các hoạt động học tập, chủ động thực hiện nhiệm vụ của cá nhân và của nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ học tập; trao đổi kết quả quan sát, rút ra nhận xét và hoàn thiện báo cáo thu hoạch. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: xác định và giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên liên quan đến quá trình trao đổi nước và vận chuyển các chất trong cây. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: nhận biết và trình bày được các giai đoạn của quá trình trao đổi nước và chất khoáng của thực vật, gồm: hấp thụ nước và khoáng ở rễ, vận chuyển các chất trong thân và thoát hơi nước ở lá. Nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và chất dinh dững ở thực vật. - Tìm hiểu tự nhiên: thực hiện quan sát các thí nghiệm vận chuyển nước trong thân, thoát hơi nước ở lá; ghi chép lại kết quả quan sát, trình bày và phân tích được kết quả quan sát; giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên và cơ sở khoa học trong trồng trọt để đạt hiệu quả cao. - Vận dụng kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học trong trồng trọt để đem lại hiệu quả kinh tế cao: tưới nước và bón phân hợp lí, chăm sóc và bảo vệ cây trồng, cắt tỉa cành khi di dời cây. 3. Phẩm chất:
  2. Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân và phối hợp tích cực với các thành viên trong nhóm. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả dựa theo quan sát. - Yêu thiên nhiên, tích cực, chủ động bảo vệ thực vật và môi trường sống của chúng. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh: + Hình 25.1, 25.2, 25.3, 25.4, 25.6, 27.7, 25.8, 25.10 trong SGK + Các hình ảnh liên quan ngoài SGK - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, dao nhỏ hoặc kéo, túi ni lông to trong suốt, bình tam giác, cân thăng bằng và các quả cân. - Hoá chất: nước sạch, các loại phẩm màu, dầu ăn - Mẫu vật: cây cần tây, cây nhỏ còn nguyên thân lá rễ thuộc cùng loài và cùng kích cỡ. - Phiếu học tập, phiếu báo cáo thu hoạch. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kiểm tra sự hiểu biết của HS về tác dụng của nước và khoáng đối với cây trồng, kích thích sự tò mò của HS về sự hấp thụ và vận chuyển nước và dinh dưỡng trong cây. b) Nội dung: GV đặt các câu hỏi và đưa ra tình huống để HS suy nghĩ, trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tác dụng của nước và phân bón đối với cây trồng d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu với HS: 1. Quan sát hình ảnh sau và nhận xét về tác dụng của nước và dinh dưỡng đối với cây trồng? Tác dụng của dinh dưỡng (Kali) Tác dụng của nước với cây trồng 2. Quan sát thí nghiệm của Gian Van Hen-mon (người Bỉ) ở hình 25.1
  3. Gian Van Hen-mon kết luận chất dinh dưỡng để cây lớn lên là nước. Theo các em kết luận của ông có đúng không? + HS thảo luận theo cặp đôi, trình bày kết quả. - GV nhận xét, đặt vấn đề: Nước và dinh dưỡng khoáng rất cần thiết đối với cây trồng, nếu thiếu nước và dinh dưỡng khoáng dẫn tới cây trồng sẽ còi cọc, chậm lớn, có thể bị héo và chết. Vậy nước và dinh dưỡng được cây hấp thụ như thế nào? Lưu thông trong cây ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 25. Trao đổi nước và dinh dưỡng ở thực vật để hiểu rõ hơn những vấn đề này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật a) Mục tiêu: - Nhận biết và mô tả được các giai đoạn của quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng: hấp thụ ở rễ vận chuyển ở thân, thoát hơi nước ở lá. - Phân biệt được dòng mạch gỗ (dòng đi lên) và dòng mạch rây (dòng đi xuống). - Nhận biết được vai trò của thoát hơi nước. b) Nội dung: GV hướng dẫn, đặt câu hỏi gợi mở, HS nhận biết và giải quyết vấn đề thông qua các câu hỏi, sơ đồ, mô hình động. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Trao đổi nước và chất dinh NV1. dưỡng GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung ở mục I và 1. Hấp thụ nước và chất khoáng ở các hình 25.2, 25.3, 25.4 và cho biết quá trình thực vật trao đổi nước và khoáng ở thực vật gồm những - Thực vật trên cạn hấp thụ nước và giai đoạn nào? khoáng từ đất qua tế bào lông hút ở NV2. rễ. - GV chiếu hình 25.2. Yêu cầu HS quan sát và Con đường hấp thụ: nêu con đường hấp thụ và vận chuyển nước từ đất Nước và chất khoáng hoà tan → vào trong rễ cây? Lông hút → vỏ rễ → mạch gỗ của rễ. - Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước và khoáng qua bề mặt tế bào biểu bì của cây.
  4. 2. Vận chuyển nước, chất khoáng . và các chất hữu cơ - Sự hấp thụ nước và khoáng của thực vật thuỷ Nước, chất khoáng và chất hữu cơ sinh (thực vật sống dưới nước) có gì khác với thực được vận chuyển trong thân nhờ vật sống trên cạn? mạch gỗ và mạch rây NV3: *Phân biệt dòng mạch gỗ và dòng Quan sát hình 25.3 và cho biết nước, chất khoáng mạch rây và chất hữu cơ được vận chuyển trong thân như thế Dòng mạch Dòng mạch rây nào? Nêu những điểm khác nhau của dòng mạch gỗ gỗ và dòng mạch rây? Vận chuyển Vận chuyển chủ nước và chất yếu các chất hữu cơ khoáng từ rễ được tổng hợp từ lá lên lá (dòng tới cơ quan dự trữ đi lên) hoặc cơ quan cần dùng (dòng đi xuống) 3. Thoát hơi nước ở thực vật - Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thoát ra ngoài qua khí khổng ở NV4 lá - Lượng nước do rễ hấp thụ có được cây sử dụng - Hoạt động đóng mở của khí khổng hết không? + Khi tế bào khí khổng no nước thì lỗ - Quan sát, phân tích hình 25.4 và cho biết cấu tạo khí khổng mở → thoát hơi nước và hoạt động của tế bào khí khổng như thế nào để nhiều phù hợp với hoạt động thoát hơi nước? + Khi tế bào khí khổng ít nước thì lỗ khí đóng → thoát hơi nước ít - Ý nghĩa thoát hơi nước + Là động lực trên của dòng mạch gỗ giúp đẩy nước và khoáng dưới rễ đi lên + Giúp lá cây không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời, làm mát môi - Việc thoát hơi nước có ý nghĩa như thế nào đối trường xung quanh với cây? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
  5. - HS quan sát, phân tích các hình, 2 bạn cùng bàn + Khi thoát hơi nước khí khổng mở thảo luận và giải quyết các vấn đề đặt ra. giúp khí CO2 đi vào cung cấp nguyên Bước 3: Báo cáo, thảo luận liệu cho cây quang hợp. - GV gọi đại diện HS trình bày kết quả thảo luận của các nhiệm vụ. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cốt lõi của hoạt động. Tiết 2,3 Hoạt động 2: Thực hiện thí nghiệm vận chuyển nước ở thân cây, thoát hơi nước ở lá (Hoạt động này tiến hành trong 2 tiết: tiết 1 hướng dẫn thực hiện thí nghiệm (tiến hành trước giờ báo cáo thí nghiệm ít nhất 1 giờ), tiết 2 báo cáo kết quả) a) Mục tiêu: - Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh sự vận chuyển nước và các chất trong thân và sự thoát hơi nước ở lá - Giải thích được một số hiện tượng thực tiễn b) Nội dung: GV hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm, phân nhóm, yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm, quan sát, trình bày báo cáo. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện thí nghiệm và báo cáo của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Thí nghiệm vận GV chia lớp thành các nhóm từ 4 – 6 HS, bầu nhóm chuyển nước ở thân cây, trưởng và thư kí (có thể dùng thẻ bài để phân nhóm thoát hơi nước ở lá cây ngẫu nhiên tạo hứng thú bất ngờ cho HS) 1. Thí nghiệm vận chuyển - NV1: Thực hiện thí nghiệm thoát hơi nước ở thân nước ở thân cây + GV yêu cầu HS chuẩn bị: hai cốc thuỷ tinh (cốc thuỷ - Mục đích: chứng minh tinh uống nước), nước sạch, hai lọ phẩm màu (xanh nước và các chất được vận mêtylen và nước fucshin kiềm (có thể thay bằng nước chuyển trong thân sting)), hai cây cần tây. - Chuẩn bị: + GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như SGK + Mỗi nhóm 2 cốc thuỷ tinh, + Yêu cầu HS thực hiện đúng các bước, quan sát, nhận nước sạch, dao nhỏ hoặc xét và báo cáo kết quả thí nghiệm kéo sắc - NV 2: Thực hiện thí nghiệm chứng minh thoát + 2 lọ phẩm màu (xanh hơi nước mêtylen và fucshin hoặc + GV yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị: nước sting) 2 túi nilong to trong suốt, 2 chậu cây nhỏ cùng loài + 2 cành cây cần tây 2 bình tam giác có nước, dầu ăn, kéo, 2 cây nhỏ tươi - Tiến hành: (SGK) còn nguyên thân lá rễ cùng loài, cùng kích cỡ - Kết quả thí nghiệm và giải + GV chuẩn bị cân thăng bằng và các quả cân thích: Cắt ngang thân cây cần tây bỏ vào cốc dd xanhmetylen
  6. + GV yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí nghiệm thì có màu xanh, cốc đựng chứng minh thoát hơi nước như thí nghiệm 1 và 2 fucshin thì có màu đỏ. (SGK) Vì: trong thân có dòng mạch Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ gỗ vận chuyển nước từ dưới - HS lắng nghe GV phân nhóm, bầu nhóm trưởng, thư đi lên, các phẩm màu được kí hút lên theo dòng mạch gỗ - Chuẩn bị các dụng cụ, mẫu vật, hoá chất theo yêu cầu - Kết luận: nước và các chất của từng thí nghiệm được vận chuyển trong thân - Tiến hành thí nghiệm và quan sát, nhận xét, báo cáo 2. Thí nghiệm chứng minh kết quả thí nghiệm trước giờ báo cáo kết quả thí thoát hơi nước ở lá cây nghiệm (có thể chuẩn bị trước 1 buổi) Thí nghiệm 1: Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Mục đích: chứng minh Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu: cây có sự thoát hơi nước Tên nhóm: . - Chuẩn bị: Các thành viên: .. + Mỗi nhóm 2 túi nilong to BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM trong suốt TÊN THÍ NGHIỆM .. + 2 chậu cây nhỏ cùng loài, 1. Mục đích thí nghiệm . . .. cùng kích cỡ 2. Chuẩn bị thí nghiệm - Tiến hành: (SGK) Mẫu vật .. - Kết quả thí nghiệm và giải Dụng cụ, hoá chất ... ... 3. Các bước tiến hành thích: . .. Cây bị cắt bỏ lá sau hơn 1 ... 4. Giải thích thí kết quả thí nghiệm giờ trong túi nilong ko có . .. hơi nước .. 5. Kết luận Cây có lá sau hơn 1 giờ .. trong túi nilong có hơi nước . . Vì: cắt bỏ lá, quá trình thoát Bước 4: Kết luận, nhận định hơi nước ko diễn ra được - GV yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Kết luận: có sự thoát hơi - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nước ở lá nhóm, kết luận chung. Thí nghiệm 2: - Mục đích: chứng minh cây có sự thoát hơi nước - Chuẩn bị: + Mỗi nhóm 2 bình tam giác có nước, dầu ăn, kéo, 2 cây nhỏ nguyên thân, lá, rễ, cùng loài, cùng kích cỡ. + GV chuẩn bị cân thăng bằng và các quả cân - Tiến hành: (SGK) - Kết quả thí nghiệm và giải thích:
  7. Sau một thời gian cân bị lệch về phía chậu B vì ở bình A diễn ra thoát hơi nước làm lượng nước trong bình tam giác bị cạn dần - Kết luận: có sự thoát hơi nước ở lá Tiết 4: Hoạt động 3: Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật a) Mục tiêu: - Nhận biết được các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến trao đổi nước và dinh dưỡng ở cây b) Nội dung: GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, làm việc theo nhóm đôi để hoàn thành nội dung học tập c) Sản phẩm: Kết quả nghiên cứu của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Một số yếu tố ảnh hưởng đến GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung mục III trao đổi nước và dinh dưỡng ở thực và thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi: vật - Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm ảnh hưởng như thế 1. Ánh sáng nào đến trao đổi nước và khoáng của cây? Ảnh hưởng đến quang hợp, quang hợp - Tại sao phải thường xuyên xới xáo gốc cây mạnh cây hút nhiều nước và khoáng trồng? 2. Nhiệt độ Nhiệt độ cao →thoát hơi nước nhiều Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ → rễ tăng hút nước và khoáng - HS vừa lắng nghe hướng dẫn, nghiên cứu 3. Độ ẩm không khí, độ ẩm đất sách, thảo luận và hoàn thành yêu cầu đặt ra Độ ẩm đất cao rễ sinh trưởng tốt, lông Bước 3: Báo cáo, thảo luận hút nhiều → tăng hút nước và khoáng HS trình bày kết quả nghiên cứu, thảo luận 4. Độ thoáng khí Bước 4: Kết luận, nhận định Đất tơi xốp, thoáng khí, nồng độ - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức bài oxygen cao → rễ tăng hô hấp → tăng học. hút nước và khoáng. Hoạt động 4: Vận dụng hiểu biết trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng vào thực tiễn a) Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về trao đổi nước và khoáng vào trồng trọt Có ý thức bảo vệ cây trồng b) Nội dung: GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, làm việc theo nhóm đôi để hoàn thành nội dung học tập c) Sản phẩm: Kết quả nghiên cứu của HS
  8. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ IV. Vận dụng hiểu biết trao đổi chất GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung mục III và chuyển hoá năng lượng vào thực và thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi: tiễn - Thế nào là cân bằng nước của cây trồng? 1. Tưới nước hợp lí cho cây trồng - Khi nào cần tưới nước cho cây? Cần tưới với - Cân bằng nước trong cây là sự cân lượng nước và cách tưới như thế nào để cây sinh bằng giữa hấp thụ, sử dụng và thoát hơi trưởng phát triển tốt? nước của cây. - Quan sát hình 25.10 nêu nguyên tắc bón phân - Lượng nước cần cho cây căn cứ vào: hợp lí cho cây trồng? + Loài cây, thời điểm sinh trưởng, nhu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cầu của cây - HS vừa lắng nghe câu hỏi, nghiên cứu nội + Loại đất và điều kiện môi trường dung và thực hiện nhiệm vụ - Nguyên tắc: tưới khi cây cần, lượng Bước 3: Báo cáo, thảo luận vừa đủ và đúng cách Gọi từng cá nhân HS trình bày kết quả tìm 2. Bón phân hợp lí cho cây trồng hiểu - Bón phân cân đối Bước 4: Kết luận, nhận định - Đúng lúc, đúng liều lượng - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức bài - Đúng thời tiết, mùa vụ học. - Đúng loại phân - Đúng đối tượng - Đúng cách C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Làm được một số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận ôn tập kiến thức đã học b) Nội dung: GV giao câu hỏi bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: 1. Làm các câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: Bộ phận thực hiện hút nước và khoáng của cây là: A. Lá cây B. Thân cây C. Quả D. Rễ cây Câu 2: Nước được vận chuyển từ rễ lên các bộ phận phía trên nhờ: A. Dòng mạch rây B. Dòng mạch gỗ C. Lá cây D. Rễ cây Câu 3: Bộ phận thực hiện vận chuyển các chất hữu cơ tổng hợp ở lá đến cơ quan dự trữ hoặc cơ quan sử dụng là: A. Dòng mạch rây B. Dòng mạch gỗ C. Lá cây D. Rễ cây Câu 4: Bộ phận thực hiện nhiệm vụ thoát hơi nước của cây là: A. Rễ cây B. Thân cây C. Quả D. Lá cây Câu 5: Đâu không phải là vai trò của thoát hơi nước? A. Giúp đẩy nước và khoáng dưới rễ đi lên B. Giúp lá cây không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời C. Giúp khí CO2 đi vào cung cấp nguyên liệu cho cây quang hợp. D. Làm cho cây bị héo vì mất nước
  9. 2. Trả lời các câu hỏi sau: ? Phân biệt dòng mạch gỗ và dòng mạch rây? ? Nêu những nguyên tắc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây trồng? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để làm các câu hỏi vận dụng thực tiễn b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời các tình huống sau đây: Tình huống 1 Bạn Na mua cành hoa hồng trắng về để cắm. Mẹ bạn Na bảo phải cho nước sạch vào bình hoa và cắt bỏ phần gốc của cành hoa trước khi cắm. Na thắc mắc tại sao phải làm như vậy. Em hãy giải thích để bạn hiểu nhé? Tình huống 2: Bạn An mua hoa lay ơn màu trắng về cắm. Bạn nảy ra ý tưởng cắm hoa vào dung dịch xanh mêtylen (màu xanh) để nhuộm hoa thành màu xanh. Em hãy giải thích tại sao khi làm như vậy thì hoa lại có màu xanh? Tình huống 3: Tại sao về mùa hè ngồi dưới các tán cây lớn lại mát hơn ngồi dưới mái che bằng tôn? Tình huống 4: Tại sao khi dịch chuyển các cây cảnh lớn đến trồng nơi khác người ta lại cắt bỏ bớt các cành lá? HS thảo luận, tìm hiểu để trả lời (có thể giao nhiệm vụ về nhà) - GV nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức bài ----------------------------------------------------------------------------------------------- Hóa học 8: Tiết 54 ÔN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong chương 4,5. -Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, tính theo PTHH 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng và biến đổi công thức. 3. Giáo dục: Ý thức tự học . B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. III. Bài mới:
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG TRÒ *.Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 1. Hệ thống hoá kiến thức: 1. Tính chất hóa học của oxi, hidro, nước? 2. Điều chế khí oxi, hidro 3. Phản ứng hóa hợp, phân hủy, thế là gì? *. Hoạt động 2: 2. Bài tập Bài 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: 1 2 KMnO4  O2  3 4 Fe3O4  Fe  FeCl2 Bài 2. Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn. Khí oxi, khí hidro, khí cacbonnic Bài 3. Nêu phương pháp điều chế hidro trong phòng thí nghiệm? Vẻ hình minh họa? Bài 4. Cho 13 gam kẽm vào dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được FeCl2 và khí H2 a) Viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn c) Tính khối lượng muối FeCl2 thu được d) Dẫn toàn bộ khí H2 trên qua bình đựng bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng Bài 5. Cho 3,6 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi đun nóng sau phản ứng thu được 6 gam oxit. Xác định tên kim loại R IV. Củng cố: - HS nêu lại các kiến thức cơ bản. - Cách giải các bài tập. V. Dặn dò: - Học bài. - Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyện tập- Ôn tập).
  11. --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 55: KIỂM TRA GIỮA KÌ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố đánh giá lại các kiến thức ở chương 4,5. 2. Kĩ năng -Vậng dụng thành thạo các dạng bài tập: +Nhận biết. +Tính theo phương trình hóa học. +Cân bằng phương trình hóa học. 3. Thái độ Nghiêm túc trong giờ kiểm tra II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Đề kiểm tra 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương 4,5. III.MA TRẬN ĐỀ Mức độ nhận thức Cộng Nội dung kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở thức mức cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Oxi - Không Biết tính chất hoá Hiểu được thành khí. học của oxi, điều phần của không chế oxi khí, sự cháy. Số câu hỏi 1 1 2 Số điểm 1 0,5 1,5 (15%) 2. Oxit - Phản Nhận biết được Cân bằng được ứng hoá học. oxit; phản ứng hoá phương trình hóa học. học và phân loại được phản ứng HH Số câu hỏi 2 1 1 4 Số điểm 1,5 1,0 3,0 5 (55%) 3. Giải các bài Giải các bài toán toán hoá học. hoá học có liên quan đến oxi,H2 không khí. Số câu hỏi 1 1 Số điểm 3,0 3,0 (30%) Tổng số câu 5 1 1 1 1 10 Tổng số điểm 2,5 1,0 0,5 3,0 3,0 10,0 Tỉ lệ % (25%) (10%) (5%) (30%) (30%) (100%)
  12. Đề bài: I. Trắc nghiệm (2điểm). Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất sau : A. Nặng hơn không khí B. Tan nhiều trong nước C. Ít tan trong nước D. Khó hóa lỏng Câu 2: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit A. CuO, CaCO3, SO3 C. FeO; KCl, P2O5 B. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2 D. CO2 ; H2SO4 ; MgO Câu 3. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: A. KClO3 và KMnO4 . B. KMnO4 và H2O. C. KClO3 và CaCO3 . D. KMnO4 và không khí. Câu 4 : Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp. t0 t0 A. CuO + H2  Cu + H2O . B. CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O. t0 t0 C. 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 D. CaO + H2O  Ca(OH)2 . Câu 5: Chất khí nào nhẹ nhất trong các chất khí sau: A. CO2 B. SO 2 C. O 2 D. H2S Câu 6: Nguyên liệu dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là: A. Zn và H2O B. Fe và KCl C. O 2 và H2 D. Al và HCl Câu 7: Hợp chất A có 25% H về khối lượng. Công thức phân tử của A là: A. CH 4 B. C 2H4 C. C 2H2 D. C 6H6 Câu 8: Vì sao thu khí hiđro bằng cách thu qua nước: A. Nhẹ hơn không khí B. Nặng hơn không khí. C. Ít tan trong nước D. Tan nhiều trong nước. II.PHẦNTỰ LUẬN (8đ) Câu 9: (1.0điểm) Đọc tên các oxit sau:Al2O3, Fe2O3 P2O3 , N2O Câu 10: (3.0điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào . a, Fe + O2 ---> Fe3O4 e, H2 +Fe3O4 Fe + H2O b, KNO3 ---> KNO2 + O2. f, CO + FexOy Fe + CO2 c, Al + Cl2 ---> AlCl3 d, Al + HCl AlCl3+ H2 Câu 11: (3,0điểm) Đốt cháy hoàn toàn 12.6g sắt trong bình chứa khí O2. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O 2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên. Câu 12 (1đ) Cho 3,6 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi đun nóng sau phản ứng thu được 6 gam oxit. Xác định tên kim loại R? IV .Đáp án và biểu điểm
  13. I.Trắc nghiệm (2.0đ) II.Tự luận (8.0đ) to Câu 6 a, 3Fe + 2O2  Fe3O4 ( PƯHH ) b, 2KNO3 2KNO2 + O2. (P ƯPH) c,2 Al + 3Cl2 2AlCl3 ( PƯHH ) to a, 3Fe + 2O2  Fe3O4 m 126 b. nFe 2,25(mol) M Fe 56 Theo PTPƯ ta có to 3Fe + 2O2  Fe3O4 2,25mol 1,5mol  n = 1,5 (mol) V 1,5.22,4 33,6(l) c. n = 1,5 (mol) O2 O2 O2 Theo PTPƯ ta có to 2KClO3  2KCl + 3O2 1mol  1,5mol  n 1(mol) m 1.122,5 122,5(g) KClO3 KClO3