Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tiết 1+2: Ôn tập đầu năm (Phần hóa sinh) - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 10 trang tulinh 03/10/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tiết 1+2: Ôn tập đầu năm (Phần hóa sinh) - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_tiet_12_on_tap_dau_nam.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tiết 1+2: Ôn tập đầu năm (Phần hóa sinh) - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. KHTN 7 Tiết 1,2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM( PHẦN HÓA SINH) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập tính chất của Oxygen, thành phần không khí và tầm quan trọng của Oxygen. - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất. - Phân biệt được hỗn hợp, chất tinh khiết và dung dịch. - Ôn tập cấu tạo, hình dạng và chức năng của mỗi thành phần của tế bào. - Phân loại được thế giới sống. Trình bày được tính đa dạng của thế giơi sống qua các ngành, lớp sinh vật. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin trên internet, đọc sách giáo khoa. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để đề xuất phương án tìm hiểu tính chất và cách sử dụng nhiên liêu; hợp tác nhóm tiến hành tìm hiểu về một số nhiên liệu; sử dụng ngôn ngữ kết hợp với sản phẩm nhóm để trình bày ý tưởng thực hiện nhiệm vụ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình, hệ thống hóa các kiến thức đã học. - Vận dụng kiến thức đã học ứng dụng vào thực tiễn 3. Về phẩm chất: - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: Phần Hóa GV: yêu cầu, hướng dẫn các nội dung ôn tập: HS: hoàn thành các nội dung 1. Bài tập trắc nghiệm: Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Oxygen có tính chất nào sau đây?
  2. A. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy. B. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống. C. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống. D. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống Câu 2. Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí? A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt B. Sự cháy của than, củi, bếp ga C. Sự quang hợp của cây xanh D. Sự hô hấp của động vật Câu 3. Thành phẩn nào của không khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính? A. Oxygen. B. Hidrogen. C. Carbon dioxide. D. Nitrogen. Câu 4. Để phân biệt 2 chất khí là oxygen và carbon dioxide, em nên lựa chọn cách nào dưới đây? A. Quan sát màu sắc của 2 khí đó. B. Ngửi mùi của 2 khí đó. C. Oxygen duy trì sự sống và sự cháy. D. Dẫn từng khí vào cây nến đang cháy, khí nào làm nến cháy tiếp thì đó là oxygen, khí làm tắt nến là carbon dioxide. Câu 5. Khi nào thì môi trường không khí được xem là bị ô nhiễm? A. Khi xuất hiện thêm chất mới vào thành phẩn không khí. B. Khi thay đổi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí. C. Khi thay đổi thành phẩn, tỉ lệ các chất trong môi trường không khí và gâỵ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và các sinh vật khác. D. Khi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí biến động nhỏ quanh tỉ lệ chuẩn. Câu 6. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt? A. Thuỷ tinh. B. Gốm. C. Kim loại. D. Cao su. Câu 7. Vật liệu nào sau đây không thể tái chế? A. Thuỷ tỉnh. B. Thép xây dựng. C. Nhựa composite. D. Xi măng.
  3. Câu 8. Khi khai thác quặng sắt, ý nào sau đây là không đúng? A. Khai thác tiết kiệm vì nguồn quặng có hạn. B. Tránh làm ô nhiễm môi trường. C. Nên sử dụng các phương pháp khai thác thủ công. D. Chế biến quảng thành sản phẩm có giá trị để nâng cao hiệu quả kinh tế. Câu 9. Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực? A. Lúa gạo. B. Ngô. C. Mía. D. lúa mì. Câu 10. Loại nguyên liệu nào sau đây hầu như không thể tái sinh? A.Gỗ. B. Bông. C. Dầu thô. D. Nông sản. Câu 11. Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là A. vật liệu. B. nhiên liệu. C. nguyên liệu. D. vật liệu hoặc nguyên liệu Câu 12. Để duy trì một sức khỏe tốt với chế độ ăn hợp lí ta nên làm gì? A. Kiên trì chạy bộ. B. Liên tục ăn các chất dinh dưỡng. C. Ăn đủ, đa dạng. D. Tập trung vào việc học nhiều hơn. 2. Bài tập tự luận Câu 1. Bạn An lấy một viên đá lạnh nhỏ ở trong tủ lạnh rồi bỏ lên chiếc đĩa.Khoảng một giờ sau, bạn An không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đều trên mặt đĩa.Bạn An để luôn vậy và ra làm rau cùng mẹ.Đến trưa, bạn đến lấy chiếc đĩa ra để rửa thì không còn thấy nước. a) Theo em, nước đã biến đâu mất? b) Nước có thể tồn tại ở những thể nào? c) Hãy vẽ sơ đổ mô tả sự biến đổi giữa các thể của nước? d) Tại sao lại có hiện tượng nước trải đều trên mặt đĩa? e) Tại sao lúc đầu khi cho đá vào cốc thì có nước bám bên ngoài cốc? Câu 2 Một hôm, bạn G vào quán trà sữa quen để mua đồ uống, thấy quán treo biển chỉ phục vụ tại chỗ trong cốc thủy tinh hoặc bán mang về khi bạn mang theo cốc và túi đựng riêng, quán còn đổi sang phục vụ khách bằng ống hút cỏ và ống hút tre. Trong quán, người ta đặt tại mỗi bàn một nhành hoa nhỏ cắm trong lọ nhựa hoặc chai thủy tinh tái chế từ rác. Toàn bộ ống hút cỏ và giấy gói được nhân
  4. viên quán cho vào một túi đựng rác riêng. Bạn G hỏi nhân viên quán: Tại sao lại phải thay đổi như thế, vì như vậy có phần bất tiện. Nhân viên trả lời là quán thực hiện mô hình 3R. Em hiểu gì về mô hình 3R? Theo em, mô hình 3R có ích hay bất tiện như bạn G nói? Hãy đưa ra thêm các ví dụ khác về hành động có thể thực hiện trong đời sống hàng ngày, áp dụng mô hình 3R. Câu 3. Hãy phân biệt những từ in nghiêng chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo hay chất trong các câu sau: 1. Trong quả chanh có nước, citric acid và một số chất khác. 2. Cốc bằng thủy tinh dễ vỡ hơn so với cốc bằng chất dẻo. 3. Thuốc đầu que diêm được trộn một ít sulfur. 4. Quặng apatit ở Lào Cai có chứa calcium phosphate với hàm lượng cao. 5. Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng và tungsten. Câu 4 Bố bạn B thường mua đồ ăn chế biến sẵn từ ngoài hàng về. Các món ăn ở thể lỏng và đun sôi như súp, nước canh được người bán đựng trong các hộp nhựa tròn, trong và mỏng; các đồ ăn khác như xôi nóng, thịt nóng, được đựng trong các hộp xốp trắng. Mẹ bạn B cho rằng với các món ăn trên thì nên ăn luôn tại nhà hàng hoặc mang cặp lồng từ nhà mang đi để đựng. Sử dụng kiến thức về tính chất của vật liệu, em hãy phân tích quan điểm sử dụng vật liệu của bố và mẹ bạn B. Cách làm nào hợp lý hơn? Vì sao? *GV: hướng dẫn những nội dung HS chưa làm được. HS: hoạt động cá nhân, thảo luận hoàn thành Tiết 2: Phần sinh 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là ôn tập về đa dạng thế giới sống, vật sống. a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác đinh được vấn đề học tập là các loài sinh vật trong tự nhiên vô cùng phong phú và đa dạng. b) Nội dung: Học sinh chơi trò chơi: “NHANH NHƯ CHỚP” - Câu hỏi 1: Kể tên các loại cây bắt đầu bằng chữ “C” - Câu hỏi 2: Kể tên các loại động vật bắt đầu bằng chữ “N” c) Sản phẩm: - HS kể tên được các loại cây như: Chanh, chuối, cam, cọ, cần tây, cóc, ca cao, cau, cà, cơm nguội, cải, cỏ, chôm chôm, cẩm cù, chò chỉ, chay, chà là, cam thảo, cà chua, chân vịt, cẩm tú cầu, chè, . - HS kể tên được các loại động vật như: Nai, nhím, Ngỗng, nghé, nhái, ngan, nhạn, ngựa, ngao, nhện, , d) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội sẽ lần lượt trả lời 2 câu hỏi.
  5. - Lượt chơi 1: Mỗi đội có 2 phút để thảo luận và kể tên các loài cây ở câu hỏi 1 vào giấy. Mỗi đáp án đúng được 10 điểm. - Lượt chơi 2: Mỗi đội có 2 phút để thảo luận và kể tên các loài động vật ở câu hỏi 2 vào giấy. Mỗi đáp án đúng được 20 điểm. - Sau 2 lượt chơi đội nào được nhiều điểm hơn đội đố chiến thắng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Bài tập 1 a) Mục tiêu: - Kể tên được các loài sinh vật thuốc 5 giới trong thế giới sống. b) Nội dung: - Hoàn thành phiếu học tập số 1: Kể tên các loài thuộc các giới trong sơ đồ sau: c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: GIỚI THỰC VẬT GIỚI NẤM GIỚI ĐỘNG VẬT (cây bàng, cây bưởi, cây (nấm linh chi, nấm kim (hổ, dê, cáo, thỏ, rắn, gà, cam, cây xà cừ, cây đậu, châm, nấm sò, nấm ốc, sò, cá chép, cá mè, ) cây cà chua, rêu, ) mốc, nấm hương, ) GIỚI NGUYÊN SINH (trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, trùng kiết lị, tảo lục đơn bào ) GIỚI KHỞI SINH (vi khuẩn tả, vi khuẩn lam, vi khuẩn tả, phẩy khuẩn, virus cúm, virus sar-covid 2, ) d) Tổ chức thực hiện: - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm (5-6 học sinh) (Mỗi giới kể tên ít nhất 5 loài, nhóm nào kể đúng và nhiều nhất là nhóm chiến thắng) - HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1. - Báo cáo, thảo luận: GV cho các nhóm chấm điểm chéo và nhận xét cho nhau. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt nội dung. Hoạt động 2.2: Bài tập 2. a) Mục tiêu: Nhắc lại đặc điểm nhận biết của các nhóm thực vật. b)Nội dung: - Hoàn thành phiếu học tập số 2 Hãy nêu đặc điểm nhận biết của mỗi nhóm thực vật có trong sơ đồ sau
  6. c) Sản phẩm: GIỚI THỰC VẬT THỰC VẬT CÓ THỰC VẬT THỰC VẬT THỰC VẬT CÓ CÓ MẠCH KHÔNG CÓ MẠCH DẪN, MẠCH DẪN, CÓ HẠT, DẪN, CÓ MẠCH DẪN KHÔNG CÓ HẠT, CÓ HẠT KHÔNG CÓ - Đại diện: Rêu HOA HOA - Không có - Đại diện: - Đại diện Dương xỉ - Đại diện (hạt mạch dẫn, có trần): thông... (hạt kín): thân và lá, có rễ - Có mạch dẫn, bưởi, ... - Có mạch dẫn, có giả, không có có thân, lá và rễ - Có mạch hạt, không có thật, không có thân, lá và rễ thật, có hạt nhưng dẫn, có hạt, hoa. hạt, không có có hoa. hoa. không có hoa. - Sinh sản bằng - Hạt được bào tử nằm - Sinh sản bằng - Cơ quan sinh sản gồm nón đực và bao kín trong trnng túi bào tử. bào tử, những ổ quả. túi bào tử nằm ở nón cái, hạt không mặt dưới của lá. được bao kín trong quả. d)Tổ chức thực hiện: - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm. - HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên một nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt nội dung. Hoạt động 2.3: Bài tập 3. a) Mục tiêu: Nhắc lại đặc điểm nhận biết của các nhóm thực vật. b) Nội dung: - Hoàn thành phiếu học tập số 3: Hãy lấy ví dụ các động vật thuộc mỗi ngành trong sơ đồ sau: + SƠ ĐỒ 1: ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG + SƠ ĐỒ 2: ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
  7. ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG LỚP CÁ LỚP LỚP BÒ LỚP LỚP THÚ LƯỠNG CƯ SÁT CHIM ? ? ? ? ? c) Sản phẩm: HS kể tên được các loài động vật thuộc các ngành, lớp tương ứng. d) Tổ chức thực hiện: - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: + Phát phiếu học tập số 3a cho các nhóm chuyên gia về “động vật không xương sống” và phiếu học tập 3b cho các nhóm chuyên gia về “động vật có xương sống” + Mỗi ngành, lớp kể tên ít nhất 5 loài, nhóm nào kể đúng và nhiều nhất trong thời gian quy định là nhóm chiến thắng. - HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 3. - Báo cáo, thảo luận: GV cho các nhóm chuyên gia thuộc cùng 1 lĩnh vực nghiên cứu chấm điểm chéo và nhận xét cho nhau. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt nội dung. Hoạt động 2.4: Bài tập 4. a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm tế bào và chức năng của tế bào - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào - Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng của mỗi thành phần. b) Nội dung: Hs: Trả lời các câu hỏi sau: 1. Tế bào là gì? 2. Tế bào có hình dạng nào và kích thước ra sao? 3. Nêu các thành phần cấu tạo của tế bào động vật và tế bào thực vật. c)Sản phẩm: . - Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. Các sinh vật đều được tạo nên từ tế bào
  8. - Tế bào có hình dạng phổ biến như: Hình que, hình cầu, hình nhiều cạnh , Kích thước trung bình của tề bào khoảng 0,5- 100Mm - Tế bào được cấu tạo từ ba thành phần chính la:Màng tế bào, tế bào chất và nhân hoặc vùng nhân -Khác với tế bào động vật, tế bào thực vật có thêm không bào trung tâm, thành tế bào và lục lạp là bào quan quang hợp d) Tổ chức thực hiện: - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi: 1. Các sinh vật được tạo nên từ gì 2. Có phải số lượng tế bào trong các cơ thể vi khuẩn, nấm men, thực vật và động vật là giống nhau 3.. Tế bào là gì? 4. Tế bào có hình dạng nào và kích thước ra sao? 5. Nêu các thành phần cấu tạo của tế bào động vật và tế bào thực vật. Hs: Thảo luận nhóm, ôn tập và đại diện trả lời các câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức. IV: Hướng dẫn về nhà -Học bài theo nội dung ôn tập ------------------------------------------------------------------------------------------------ Hóa học 8 GIỚI THIỆU VỀ MÔN HÓA HỌC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Giúp HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng. + Vai trò quan trọng của Hóa học. + Phương pháp học tốt môn Hóa học. 2. Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng biết quan sát. + Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo. + Làm việc tập thể. 3.Giáo dục: Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1. GV : Chuẩn bị làm các thí nghiệm: + dung dịch NaOH + dung dịch CuSO4 . + dung dịch HCl + Fe 2. HS : Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1, tìm một số đồ vật, sản phẩm của Hóa học C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
  9. I. Ổn định tổ chức: II. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Hoá học là gì? I. Hoá học là gì? - Gv: Cho HS xem video một số thí nghiệm 1. Thí nghiệm: hóa học 2. Nhận xét: Hoá học là khoa học -Học sinh quan sát hiện tượng rút ra nhận nghiên cứu các chất và sự biến đổi xét. chất và ứng dụng của chúng. II. Hóa học có vai trò như thế nào -Hs: Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí nghiệm trong cuộc sống chúng ta? trên ? 1. Ví dụ: -Hoặc vd: Đốt cháy đường thành than... - Xoong nồi, cuốc, dây điện. - Gv: Từ 2 TN trên, em hiểu Hoá học là gì ? - Phân bón, thuốc trừ sâu. Hoạt động 2: - Bút, thước, eke, thuốc. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc 2. Nhận xét: sống chúng ta? - chế tạo vật dụng trong gia đình, phục vụ học tập, chữa bệnh. - Phục vụ cho nông nghiệp, - Hs: đọc 3 câu hỏi trong sgk trang 4. công nghiệp. - Các chất thải, sản phẩm của - Học sinh thảo luận nhóm cho ví dụ . hoá học vẫn độc hại nên cần hạn chế tác hại đến môi trường. - Gv: Hoá học có vai trò quan trọng như thế 3. Kết luận: nào trong cuộc sống. Hoá học có vai trò rất quan trọng -Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá chất trong cuộc sống của chúng ta. có cần lưu ý vấn đề gì ? III. Cần phải làm gì để học tốt môn Hóa học? 1. Các hoạt động cần chú ý khi học môn Hóa học: + Thu thập tìm kiếm kiến thức. Hoạt động III: Cần phải làm gì để học tốt + Xử lí thông tin. môn Hóa học? + Vận dụng. + Ghi nhớ. - Hs: Đọc thông tin sgk 2. Phương pháp học tập tốt môn hoá: - Gv: tổ chức cho HS thảo luận. * Học tốt môn Hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành - Gv: Khi học tập hoá học các em cần chú ý thạo kiến thức đã học . thực hiện những hoạt động gì ? * Để học tốt môn hoá cần: + làm và quan sát thí nghiệm tốt. - Gv: Để học tập tốt môn hoá học cần áp + có hứng thú, say mê, rèn luyện dụng những phương pháp nào ? tư duy.
  10. + phải nhớ có chọn lọc. + phải đọc thêm sách. III. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài: + Hoá học là gì? + Vài trò của Hóa học. + Làm gì để học tốt môn Hóa học? IV. Dặn dò : Xem trước bài 1 của chương I và trả lời các câu hỏi sau: Chất có ở đâu? Việc tìm hiểu chất có lợi gì cho chúng ta? Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK