Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 6 - Bài 5: Sự đa dạng của chất - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 6 - Bài 5: Sự đa dạng của chất - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_6_bai_5_su_da_dang_cua_ch.pdf
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 6 - Bài 5: Sự đa dạng của chất - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
- Ngày 10/9/2022 BÀI 5: SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT (KHTN 6 - 02 tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu đƣợc sự đa dạng của chất: Chất ở xung quanh ta, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. - Trình bày đƣợc một số đặc điểm cơ bản của ba thể rắn, lỏng, khí. - Đƣa ra đƣợc một số ví dụ về đặc điểm cơ bản của ba thể của chất. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự đa dạng của chất và đặc điểm cơ bản của ba thể rắn, lỏng, khí. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm trong tìm hiểu về chất có ở đâu và các đặc điểm cơ bản của chất ở thể rắn, lỏng, khí. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong lập bảng thống kê về một số chất và thể của chất thƣờng gặp trong đời sống. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Quan sát đƣợc tranh, ảnh và thu thập thông tin từ hiện tƣợng thực tế để rút ra chất ở xung quanh ta và lấy đƣợc ví dụ minh họa. - So sánh, rút ra đƣợc đặc điểm về hình dạng và kích thƣớc( thể tích) của chất ở thể rắn, lỏng, khí. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về sự đa dạng của chất.
- - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ nhóm trong xử lí kết quả nghiên cứu và rút ra nhận xét về đặc điểm của chất ở thể rắn, lỏng, khí. - Trung thực, cẩn thận trong thu thập thông tin, xử lí kết quả và rút ra nhận xét. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Một khối trụ kim loại, 1 cốc dầu ăn, một túi nilong, dây buộc, 1 cái cân. - Phiếu học tập. - Tranh ảnh về các chất, các thể trên power point. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu sự đa dạng của chất a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định đƣợc vấn đề cần học tập là: phân biệt đƣợc vật thể, chất với thể; tìm hiểu sự đa dạng của chất. b) Nội dung: Học sinh làm việc với phiếu cá nhân và hình 5.1 để kiểm tra bài cũ và nhận thức hiện có về vật thể, chất, thể. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh: - Với H5.1: HS đƣa đƣợc 4 vật thể trong hình về các nhóm vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống và vật không sống. - Với câu hỏi 1 trong phiếu học tập, HS hoàn thành đƣợc cột chất và thể của chất tạo nên cái bút chì và nƣớc biển( HS có thể trả lời đúng hoặc không). d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ cá nhân HS hoàn thành phiếu học tập phần 1 trong 3 phút; sau đó trao đổi nhóm đôi trong 2 phút.
- - GV từ mời 2 hoặc 3 ý kiến của HS. Từ đó đƣa ra phân biệt giữa vật thể với chất và thể. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu chất ở xung quanh ta a) Mục tiêu: - Nêu đƣợc vật thể do chất tạo nên, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất. - Nêu đƣợc một vật thể có thể do nhiều chất tạo nên và một chất có thể có trong nhiều vật thể khác nhau. b) Nội dung: - Từ phiếu học tập phần 2, HS trả lời cá nhân: Chọn từ thích hợp trong các từ cho dƣới đây để hoàn thành câu còn thiếu phía dƣới: vật thể chất thể một nhiều a. tạo nên . Ở đâu có vật thể, ở đó có b. Một vật thể có thể do hoặc chất tạo nên. Một chất có thể có trong vật thể. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS có thể là: a. Chất tạo nên vật thể. Ở đâu có vật thể, ở đó có chất.
- b. Một vật thể có thể do một hoặc nhiều chất tạo nên. Một chất có thể có trong nhiều vật thể. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút để hoàn thiện phần nhận xét thông qua bài điền từ. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về kết quả hoạt động cá nhân trong 1 phút. - Thực hiện: HS suy nghĩ, suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm dƣới sự hƣớng dẫn của GV. - Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV: nhận xét và chốt nội dung chất ở xung quanh ta. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về ba thể của chất và đặc điểm của chúng a) Mục tiêu: - Nêu đƣợc đặc điểm nhận diện cơ bản của ba thể rắn, lỏng, khí. b) Nội dung: - HS nghe hƣớng dẫn từ GV, quan sát hình ảnh chiếu minh họa cho vật thể ở thể rắn, lỏng, khí để điền vào 3 cột đầu trong bảng các đặc điểm của vật chất ở thể rắn, lỏng, khí trong phần I.3 của phiếu học tập: Chọn từ hoặc cụm từ: “xác định”; “không xác định” để hoàn thành bảng sau: Đặc điểm Khối Kích thƣớc( thể Các hạt vật Hình dạng Chất lƣợng tích) chất Chất rắn Chất lỏng Chất khí
- c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS có thể là: Đặc Khối Kích thƣớc điểm Hình dạng Các hạt vật chất lƣợng ( thể tích) Chất Chất rắn Xác định Xác định Xác định Liên kết chặt chẽ Chất lỏng Xác định Không xác Xác định Liên kết lỏng lẻo định Chất khí Xác định Không xác Không xác Chuyển động tự do định định + Nhận xét thêm: chất lỏng là chất dễ chảy; chất khí là chất dễ lan tỏa. d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh các vật thể ở thể rắn, lỏng, khí. Thông báo: ở nhiệt độ phòng, chất ở thể rắn thì đƣợc gọi là chất rắn, chất ở thể lỏng thì đƣợc gọi là chất lỏng, ở thể khí thì đƣợc gọi là chất khí. + GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình ảnh minh họa và hoạt động nhóm 4 để hoàn thiện phần I.3 của Phiếu học tập. GV gợi ý đọc thêm phầm em có biết để hoàn thành cột 4 của bảng. - Thực hiện: HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất các kiến thức về các đặc điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
- - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày/ 1 thể trong Phiếu học tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có). - GV: nhận xét về kết quả hoạt đông của các nhóm về đặc điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí. GV chốt lại thông tin chính xác trƣớc toàn lớp. GV giới thiệu thêm: 1 chất có thể tồn tại ở cả 3 thể rắn, lỏng và khí. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống đƣợc các kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: - HS hoàn thành hai phần luyện tập trang 36 SGK và bài tập phần II. LUYỆN TẬP trong phiếu bài tập. c) Sản phẩm: Câu trả lời có thể: - Vận dụng 1. Vật thể tự Vật thể nhân Vật Câu Vật sống Chất nhiên tạo không sống Dây dẫn Dây dẫn Đồng, nhôm, 1 điện điện chất dẻo 2 Chiếc ấm Chiếc ấm nhôm Giấm ăn Giấm ăn Acetic acid, 3 nƣớc Cây bạch đàn Giấy Cây bạch Giấy cellulose 4 đàn - Vận dụng 2: Một số chất rắn đƣợc sử dụng trong xây dựng nhà cửa, cầu, đƣờng là: thép, sỏi, cát, vôi, thạch cao
- - Phần II LUYỆN TẬP : a. thể ; rắn, lỏng, khí. b. chất ; tự nhiên/ thiên nhiên ; vật thể nhân tạo. c. sự sống ; không có. d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân hoàn thành phần II trong phiếu học tập và hai câu phần luyện tập trong SGK trang 36. - Thực hiện: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 4 HS báo cáo kết quả hoạt động. - GV: thống nhất câu trả lời đúng và nhấn mạnh lại kiến thức chính của bài. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: HS hoàn thành các phần vận dụng trong SGK trang 36,37. c) Sản phẩm: Câu trả lời có thể có: Vận dụng 1. 1. Một số chất có trong: - nƣớc biển là: nƣớc, muối, oxygen. - bắp ngô: nƣớc, tinh bột, chất đạm, chất béo.
- - bình chứa khí oxygen : oxygen, thép. 2. Một số vật thể chứa : - sắt : cột bê tông, vỏ tàu. - tinh bột : hạt gạo, bánh mì, bát bún. - đƣờng : kẹo, nƣớc ngọt, quả xoài. Vận dụng 2. Có thể bơm đƣợc xăng vào các bình chứa có hình dạng khác nhau vì xăng là chất lỏng, không có hình dạng xác định và dễ chảy. 3. Vận dụng 3. HS có thể nêu thêm khoảng 3 chất thƣờng gặp khác, ví dụ : nƣớc, nhôm, khí oxygen. d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp bài làm vào tiết sau. Ngµy 10/ 09/ 2022 TiÕt 1 «n tËp líp 8 a. Môc tiªu: 1. KiÕn thøc: Củng cố kiến thức vềlËp c«ng thøc ho¸ häc, viÕt vµ lËp ph•¬ng tr×nh ho¸ häc, lµm c¸c bµi to¸n vÒ CM, C%. 2. Kĩ n¨ng:
- - RÌn kÜ n¨ng lËp c«ng thøc ho¸ häc, viÕt vµ lËp ph•¬ng tr×nh ho¸ häc. - RÌn luyÖn kÜ n¨ng lµm c¸c bµi to¸n vÒ C M, C%. 3.Th¸i ®é: Yªu thÝch bé m«n b. chuÈn bÞ: GV: HÖ thèng c©u hái vµ bµi tËp. HS: ¤n l¹i c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n líp 8. c. ho¹t ®éng d¹y häc: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh của lớp 2. Bài mới: . C¸c bµi tËp c¬ b¶n Bµi 1. a, Em h·y viÕt c«ng thøc cña c¸c hîp chÊt : Häc sinh th¶o luËn nhãm để viết được: Kali cacbonat, L•u huúnhtrioxit
- §ång(II)oxit, Axit Sunfuric, K2CO3 , SO3 Natri hi®roxit, Magie clorua, CuO , H2SO4 , S¾t(III) hi®roxit, Magie oxit NaOH , MgCl2 b, Em h·y ph©n lo¹i c¸c hîp chÊt trªn Fe(OH)3 MgO GV: Yªu cÇu hs th¶o luËn nhãm HS: Ph©n lo¹i các chất trên Bµi 2. Hoµn thµnh PT ph¶n øng. a, P + O2 ? HS: Hoµn thµnh bµi 2 vµo vë b, Fe + O2 ? c, CuO + H2 ? + H2O d, NaOH + H2SO4 ? + H2O GV: Yªu cÇu hs lµm vµo vë GV: Gäi 1 hs lªn b¶ng lµm. Bµi 3. Hoµ tan 2,8g Fe b»ng dung dÞch HS: Nªu c¸c b•íc chÝnh axit clohi®ric 2M võa ®ñ. a, TÝnh thÓ tÝch HCl cÇn dïng. HS 1: (®æi d÷ liÖu ra sè mol) b, TÝnh thÓ tÝch khÝ tho¸t ra (đktc). n Fe = 2,8 : 56 = 0,05 mol
- c, TÝnh nång ®é mol cña dung dÞch thu HS 2: (viÕt PTHH ) ®•îc (coi thÓ tÝch dung dÞch tr•íc vµ sau Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ph¶n øng b»ng nhau). HS 3: ( thiÕt lËp tØ lÖ sè mol vµ tÝnh ) GV: Gäi HS nh¾c l¹i d¹ng bµi tËp. Theo ph•¬ng tr×nh ? Em h·y nh¾c l¹i c¸c b•íc chÝnh cña bµi a, nHCl = 2.nFe = 2.0,05 = 0,1mol tËp tÝnh theo ph•¬ng tr×nh. => VddHCl = 0,1: 2 = 0,05 lÝt b, nH2 = nFe = 0,005 mol => V H2 = 0,005.22,4 =0,112 lÝt c, Dung dÞch thu ®•îc lµ FeCl2 Theo pt n FeCl2 = nFe = 0,005mol => V FeCl2 = 0,05 CM = n : V = 0,005 : 0,05 = 0,1M 3. Dặn dò: Học sinh «n l¹i kh¸i niÖm Oxit. Ngày 11/9/2022 CHỦ ĐỀ : OXIT (3 tiết) I/ MỤC TIÊU:
- 1. Kiến thức: biết đƣợc: - Tính chất hóa học của oxit + Oxit bazo tác dụng với nƣớc , dung dịch axit, oxit axit. + Oxit tác dụng với dung dịch nƣớc , dung dịch bazo, oxit bazo. - Sự phân loại oxit, chia ra các loại oxit axit, oxit bazo, oxit lƣỡng tính và oxit trung tính. - Tính chất ứng dụng điều chế canxi oxit và lƣu huynh đi oxit. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit bazo, oxit axit. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận đƣợc về tính chất hoá học của CaO. - Phân biệt đƣợc các phƣơng trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit. - Phân biệt đƣợc một số oxit cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lƣợng của oxit trong hỗn hợp hai chất. - HS biết đƣợc các tính chất hóa học của SO2 - Dự đoán, kiểm tra và kết luận đƣợc về tính chất hoá học của SO2. - Phân biệt đƣợc các phƣơng trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit. - Tính thành phần phần trăm về khối lƣợng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
- Nội dung: Rèn luyện các kĩ năng quan sát, thí nghiệm và rút ra các tính chất hóa học của oxit. Phân biệt các oxit. Kĩ năng tính toán theo phƣơng trình hóa học để áp dụng trong sản xuất. Kỹ năng tính toán thành phần phần trăm về thể tích. 3. Năng lực cần phát triển: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: biết khái niệm về oxitbazo, oxit axit, oxit trung tính, oxit1 lƣỡng tính. - Năng lực làm thí nghiệm: Quan sát thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra đƣợc nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hoá học chung của oxit bazo , oxit axit ,tính chất của CaO và SO2 -Năng lực tính toán hóa học: Tính khối lƣợng chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng công thức C%, CM, bài toán lƣợng 2 chất, bài toán hỗn hợp, bài toán lƣợng 2 chất. -Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Phân biệt oxit bazo , oxit axit. Tính chất củả oxit bazo và oxit axit. Giải thích các hiện tƣợng có liên quan đến CaO và SO2 . II/ BẢNG MÔ TẢ NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN. Nội dung Loại câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng chủ đề hỏi/ bài tập thấp cao Tính chất Câu hỏi/ Biết đƣợc - Nêu đƣợc - Viết đƣợc hóa học của bài tập định tính chất khái niệm các phƣơng oxit. Khái tính hóa học oxitbazo và trình minh quát về sự chung của oxit axit oxit họa tính phân loại oxit bazo và lƣỡng tính chất hóa oxit oxit axit và oxit trung học của 1
- - Biết đƣợc tính theo số oxit dựa theo tính chất hóa - Phân loại tính chất học. oxit bazo và hóa học oxit oxit axit phân thành dựa vào 4 loại. những tính chất hóa học của chúng Câu hỏi bài Tính khối tập định lƣợng nồng lƣợng độ dung dịch sau phản ứng, bài toán có lƣợng chất dƣ. Câu hỏi/ Làm thí Quan sát bài tập thí nghiệm oxit ,nhận xét nghiệm( phản ứng chất có tính Bài tập gắn với nƣớc và bazo thì tác liền với dùng quỳ dụng với thực tiển) tím để xác chất có tính
- nhận sự tạo axit và thành dung ngƣợc lại. dịch bazo và axit Một số oxit Câu hỏi/ Biết đƣợc - Viết đƣợc - Nhận biết quan trọng( bài tập định tính chất các phƣơng và Viết các canxioxit) tính hóa học của trình minh phƣơng canxi oxit họa tính chất trình theo hóa học của tính chất Biết đƣợc CaO hóa học của các phƣơng CaO dƣới pháp điều - Viết đƣợc dạng giải chế CaO những phản thích. trong phòng ứng hóa học thí nghiệm, làm cơ sở - Phân biệt trong công cho sự điều các oxit nghiệp. chế. bằng pp hóa học. Câu hỏi bài Tính khối Tính thành tập định lƣợng nồng phần phần lƣợng độ mol của trăm về các chất khối lƣợng tham gia và của oxit
- sản phẩm. trong hỗn hợp 2 chất ban đầu. Câu hỏi/ Làm thí Quan sát bài tập thí nghiệm Cao ,nhận xét rút nghiệm( phản ứng ra đƣợc CaO Bài tập gắn với nƣớc và có tính chất liền với dùng quỳ hóa học của thực tiển) tím để xác oxit bazo nhận sự tạo thì tác dụng thành dung với chất có dịch bazo . tính axit . Một số oxit Câu hỏi/ Biết đƣợc - Viết đƣợc - Viết đƣợc Tính khối quan trọng ( bài tập định tính chất các phƣơng các phƣơng lƣợng nồng Lƣu huỳnh tính hóa học của trình minh trình minh độ dung đioxit) SO2 Biết họa tính chất họa tính dịch sau đƣợc các hóa học của chất hóa phản ứng phƣơng SO2 học của SO2 pháp điều dƣới dạng - Viết đƣợc chế SO sơ đồ . 2 những phản trong phòng ứng hóa học - Tách các thí nghiệm, làm cơ sở oxit bằng trong công cho sự điều pp hóa học
- nghiệp. chế. Câu hỏi bài tập định lƣợng Câu hỏi/ Làm thí Quan sát bài tập thí nghiệm SO2 ,nhận xét rút nghiệm( phản ứng ra đƣợc SO2 Bài tập gắn với nƣớc và có tính chất liền với dùng quỳ hóa học của thực tiển) tím để xác oxit axit thì nhận sự tạo tác dụng với thành dung chất có tính dịch axit. bazo . III./ CHUẨN BỊ TBDH: 1. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm HS làm th/ nghiệm • Dụng cụ: Giá ống nghiệm; ống nghiệm (4 chiếc) ; kẹp gỗ (1 chiếc) ; cốc thuỷ tinh ; ống hút ; • Hoá chất : CuO,CaO,CO2, P2O5,HCl, CaCO3, dd Ca(OH)2, quì tím, P đỏ, nƣớc cất, dd CuSO4 khử độc của P đỏ. dd H2SO4loãng, Na2CO3, S, nƣớc cất, KMnO-4 Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, Tranh: lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. HS: Nghiên cứu nội dung bài học
- 2.PHƢƠNG PHÁP: Quan sát, vấn đáp, tìm tòi., so sánh, thí nghiệm chứng minh . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp: 2. Bài học: HĐ 1:TÍNH CHẤT HOÁ HỌC- KHÁI QUÁT HOÁ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. Tính chất hoá học của oxit: 1./ Tính chất hoá học của oxit Bazơ GV:Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit a) Tác dụng với nƣớc: bazơ, oxit axit PTHH: CaO ( r) + H2O (l) => Ca(OH)2 (dd) GV:Hƣớng dẫn các HS làm t/nghiệm Kết luận: Một số oxit bazơ tác sau: dụng với nƣớc => dung dịch bazơ -. Cho vào ống nghiệm mẫu vôi (kiềm) sống CaO , thêm vào ống nghiệm 2, 3ml Lƣu ý: số oxit tác dụng với nƣớc o nƣớc, lắc nhẹ, dùng ống hút nhỏ vài (t thƣờng): Na2O; CaO; K2O; BaO . giọt chất lỏng có trong ống nghiệm trên vào mẫu giấy quì tím và quan sát. GV: Yêu cầu các nhóm HS rút kết luận + Viết PTHH Lưu ý: số oxit tác dụng với o nước (t thường): Na2O; CaO; K2O; BaO . GV: Yêu cầu HS viết PTHH của các oxit bazơ trên với nƣớc
- GV: Hƣớng dẫn các nhóm HS làm thí b) Tác dụng với axit: nghiệm: - Cho vào ống nghiệm 1: một ít bột CuO màu đen. .Nhỏ vào ống nghiệm PTHH: CuO + 2HCl => CuCl2 + 2→ 3ml dd HCl, lắc nhẹ , quan sá.t. H2O GV: Màu xanh lam là màu của dd đồng ( II ) clorua. GV: Hƣớng dẫn HS viết PTPƢ, Gọi 1 Kết luận: Oxit bazơ + axit -> muối + HS nêu kết luận nƣớc GV: Giới thiệu : Bằng thực nghiệm đã chứng minh đƣợc rằng: Số oxit bazơ ( CaO, BaO, Na2O, K2O....) t/dụng với axit ->muối GV: Hƣớng dẫn HS viết PTPƢ , Gọi 1 HS nêu kết luận c) Tác dụng với oxitaxit: BaO (r) + CO2 (k) -> BaCO3 oxit bazơ + oxit axit ->muối 2. Tính chất hoá học của oxitaxit GV: Giới thiệu t/chất + h/dẫn HS viết a./Tác dụug với nƣớc: PTPƢ ( biết gốc axit t/ứng với các oxit Kết luận: Nhiều oxit axit + nƣớc -> dd axit) Axit
- P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 b) Tác dụng với Bazơ: Kết luận: Oxit axit + ddBazơ -> muối GV: Gợi ý để HS liên hệ đến PTPƢ của + nƣớc khí CO2 với dd Ca(OH)2 -> h/dẫn HS CO2 ( k) + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O viết PTPƢ GV: Nếu thay CO2 bằng những oxit axit c) Tác dụng với oxit bazơ: nhƣ: SO2 ; P2O5 .cũng xãy t/tự Gọi CO2 ( k) + CaO -> CaCO3 HS nêu kết luận GV: Thông báo đây cũng là tính chất 1c GV: Hãy so sánh t/chất hoá học của oxitaxit và oxit bazơ ? GV: Yêu cầu HS làm B/tập 1 : Cho các oxit sau: K2O ; Fe2O3 ; SO3 ; P2O5. a) Gọi tên, phân loại các oxit trên b) Trong các oxit trên, chất nào t/dụng đƣợc với: - Nƣớc? - dd H2SO4 loãng ? - dd NaOH ? Viết PTPƢ GV: Gợi ý oxit nào nào t/dụng với dd Bazơ. HDD2: Khái quát về sự phân loại oxit GV: Giới thiệu dựa vào t/chất hoá học 1. Oxit bazơ : chia oxit thành 4 loại 2. Oxit axit: oxit GV: Gọi HS lấy ví dụ cho từng loại 3. Oxit lƣỡng tính : 4. Oxit trung tính HĐ 3: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG

