Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tuần 35, Tiết 70: Kiểm tra học kì 2 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 18 trang tulinh 09/10/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tuần 35, Tiết 70: Kiểm tra học kì 2 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_tuan_35_tiet_70_kiem_tra_hoc_ki_2.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tuần 35, Tiết 70: Kiểm tra học kì 2 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. Hóa học 8 Tiết 70 KIỂM TRA HỌC KỲ II A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra, củng cố lại toàn bộ kiến thức về nước, nộng độ dung dịch, pthh, tính toán hóa học 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và giải toán theo PTHH 3. Giáo dục: thái độ và ý thức độc lập làm bài. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Đề kiểm tra 2. HS: Học ôn tốt C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài mới: GV phát đề. 1. Ma trận đề: Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL TN TL 1.Tính chất hóa học 1,5(c5) của nước (1,5) 2. Oxit, axit, bazo, 2(c1) (2đ) muối Nồng độ dung dịch 2(c3,4) (2đ) 4. phản ứng hóa học 3(c2) 1,5(c6) (4,5đ) Đề bài: Cõu 1: Hãy hoàn thành bảng sau TT Tên- phân loại CTHH 1 Na2SO4 2 NaHCO3 3 NaOH 4 Fe(OH)3 5 H2SO4 6 HCl, 7 CuO 8 SO3 Cõu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1, Al + HCl  2, H2 + Fe3O4  dienphan 3, Zn + H2SO4 loãng  4, H2O  5, H2 + CuO  6, Mg + HCl  Cõu 3: Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
  2. Câu 4: 250 ml dung dÞch cã hßa tan 0,1mol H2SO4. H·y tÝnh nång ®é mol cña dung dÞch axit. Câu 5:Trình bày TCHH của nước, mỗi tính chất lấy 1 pthh chứng minh? Câu 6:Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. II.Tự luận (9đ) Câu Nội dung C1 Mỗi CTHH đọc đúng và phân loại đúng 0,25đ C2 Mỗi pthh hoàn thành đúng 0,5đ C3 C% là 20% C4 Nồng độ mol/l là 0,4M m 126 a. n 2,25(mol) Fe M 56 C5 Fe Theo PTPƯ ta có to 3Fe + 2O2  Fe3O4 3 mol 2mol 2,25mol 1,5mol  n = 1,5 (mol) O2 V 1,5.22,4 33,6(l) O2 Td kl2 + 2 2 →2 + 2 td oxit mỗi pt 2 + 2 →2 C6 푆 3 + 2 → 2푆 4 KHTN 7 Tiết 68,69 BÀI 30: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1. Về kiến thức - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh cây có sự sinh trưởng. - Chi ra được mô phân sinh trên sơ đồ cắt ngang thân cây hai Iá mầm và trình bày được chúc năng của mô phân sinh làm cây lớn lên.
  3. - Dựa vào hình vẽ vòng đời của thực vật, trình bày được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của thực vật đó. - Thực hành quan sát và mô tả được sự sinh trưởng, phát triển ở một số thực vật. - Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở thực vật trong thực tiễn (ví dụ điều hòa sinh trưởng và phát triển ở thực vật bằng sử dụng chất kích thích hoặc điều khiển yếu tố môi trường). - Vận dụng được những kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở thực vật giải thích một số hiện tượng thực tiễn. 2. Về năng lực a) Năng lực chung - Tự chủ và tự học: làm thí nghiệm, tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh về sự sinh trưởng của cây. - Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên trong khi thảo luận về trao đổi về mô phân sinh. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ khi nghiên cứu về sinh trưởng và phát triển ở thực vật. b) Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận biết KHTN: nhận biết, kể tên mô phân sinh, vòng đời của cây cam. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: nêu vai trò của các mô phân sinh, một số ví dụ về điều khiển yếu tố môi trường để kích thích sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng giải thích vì sao phải trồng đúng mùa vụ. 3. Về phẩm chất - Chăm chỉ: Tham gia tích cực hoạt động học tập, hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.. - Trung thực: Trung thực trong báo cáo kết quả các hoạt động học tập, đánh giá. - Trách nhiệm: cẩn thận trong thực hành, ghi chép đúng kết quả thí nghiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Hình ảnh tư liệu, hình ảnh SGK. - Máy chiếu, bảng nhóm - Phiếu học tập. 2. Học sinh
  4. Học bài cũ. Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh đưa ra những hiểu biết ban đầu về sinh trưởng và phát triển ở thực vật. b) Nội dung: Học sinh quan sát hình ảnh 30.1. Trả lời câu hỏi: Mục đích hoạt động đo chiều cao và đếm số lá cây ngô của các bạn trong hình là gì? c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh Đo chiều cao và đếm lá cây ngô ở hai giai đoạn khác nhau nhằm mục đích tìm hiểu sự sinh trưởng của cây ngô về chiều cao và số lá. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Giao nhiệm vụ: Chiếu hình ảnh 30.1 đo chiều cao và đếm số lá của cây ngô ở hai giai đoạn khác nhau: Nêu mục đích hoạt động đo chiều cao và đếm số lá ngô của các bạn trong hình? Thực hiện nhiệm vụ Cá nhân học sinh đưa ra ý kiến. Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên mời 1 số học sinh nêu ý kiến. - Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa câu trả lời của học sinh. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Giáo viên nhận xét, đánh giá. Giáo viên gieo vấn đề, để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác chúng ta vào bài học ngày hôm nay. Giáo viên nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Thí nghiệm chứng minh cây sinh trưởng a) Mục tiêu: Tiến hành được thí nghiệm chứng minh cây có sự sinh trưởng. Nêu được cây có sự tăng trưởng về chiều cao.
  5. b) Nội dung: Học sinh chuẩn bị trước bài ở nhà : Trồng cây vào mỗi cốc 1 hạt đậu xanh đã nảy mầm. Để các cốc ngoài ánh sáng, tưới nước hàng ngày. Tính từ ngày trồng, cứ ba ngày 1 lần đo chiều cao của mỗi cây (từ gốc cây lên ngọn cây) và ghi chép vào bảng 30.1 Từ bảng kết quả trả lời câu hỏi: so sánh chiều cao của cây qua các lần đo và nhận xét sự sinh trưởng của các cây. c) Sản phẩm: Lần đo/ Cây 1 Cây 2 Cây 3 Cây 4 Cây 5 cây Lần 1 Lần 2 Lần 3 Qua các lần đo chiều cao cây tăng lên, chứng tỏ cây đậu xanh có sự sinh trưởng. d) Tổ chức thực hiện Nội dung Hoạt động của thầy và trò Giao nhiệm vụ: - GV cho học sinh nêu thí nghiệm chứng minh cây sinh trưởng. Nêu kết quả bảng đo chiều cao của cây. Trả lời câu hỏi: So sánh chiều cao của cây qua các lần đo và nhận xét sự sinh trưởng của các cây? Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh trình bày thí nghiệm, nêu kết quả theo mẫu báo cáo bài 20. Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết. Báo cáo thảo luận : - Đại diện nhóm học sinh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, các học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. Đánh giá kết quả Các nhóm học sinh đánh giá chéo lẫn nhau. GV nhận xét chốt nội dung.
  6. - Cây tăng chiều cao đáng kể qua các lần đo. - Cây mầm ra lá, tăng số lá, lá từ kích thước nhỏ thành to. Cây cao lên và to ra ➝ Có sự sinh trưởng và phát triển diễn ra ở cây. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu mô phân sinh a) Mục tiêu: chỉ ra được mô phân sinh trên sơ đồ cắt ngang thân cây hai lá mầm và trình bày được chức năng của mô phân sinh làm cây lớn lên. b) Nội dung: Học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau: Câu 1: Quan sát hình 30.2 và chỉ vị trí của các mô phân sinh? Câu 2: Nêu vai trò của các mô phân sinh đối với sự sinh trưởng của cây. c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 Câu 1: Quan sát hình 30.2 và chỉ vị trí của các mô phân sinh? - Mô phân sinh đỉnh chồi: nằm ở đỉnh ngọn, đỉnh chổi, đỉnh cành, - Mô phân sinh đỉnh rễ: nằm ở chóp rễ. - Mô phân sinh bên: phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân, cành, Câu 2: Nêu vai trò của các mô phân sinh đối với sự sinh trưởng của cây. Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hoá có khả năng phân chia tế bào mới và làm cho cây sinh trưởng. Trong đó: - Vai trò mô phân sinh đỉnh chồi, đỉnh rễ: giúp hình thành nên quá trình sinh trưởng sơ cấp của cây, làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. - Vai trò mô phân sinh bên: có chức năng tạo ra sự sinh trưởng thứ cấp nhằm tăng độ dày (đường kính) của thân, cành, d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của thầy và trò Nội dung
  7. Giao nhiệm vụ: - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận: Mô phân sinh là nhóm các + GV phát PHT số 1 tế bào thực vật chưa phân Chia nhóm trả lời câu hỏi. hóa, có khả năng phân Câu 1: Quan sát hình 30.2 và chỉ vị trí của các mô phân sinh? chia tạo tế bào mới, làm Câu 2: Nêu vai trò của các mô phân sinh đối với sự sinh cho cây sinh trưởng. Cây trưởng của cây. Hai lá mầm có các loại mô Thảo luận thống nhất ý kiến chung cho cả nhóm. phân sinh như mô phân Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh tham gia thảo luận nhóm sinh đỉnh, mô phân sinh thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn. bên. GV quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết. Thảo luận, báo cáo kết quả: - Các nhóm trưng bày kết quả thảo luận. - Giáo viên mời đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm báo cáo. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung phần trình bày của nhóm bạn. Đánh giá kết quả: - GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở thực vật a) Mục tiêu: dựa vào hình vẽ vòng đời của một thực vật, trình bày được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của thực vật đó. Thực hành quan sát và mô tả được sự sinh trưởng, phát triển ở một số thực vật. b) Nội dung: GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 30.3 trả lời câu hỏi: Trình bày các giai đoạn sinh trưởng và phát triển tương ứng từ (1) đến (7) của cây cam? Mô tả sự sinh trưởng và phát triển của cây quan sát được theo bảng 30.2 Tên cây Mổ tả sự sinh trưởng Mô tả sự phát triển Cây cam - Lá cây tăng kích thước Hạt nảy mầm, cây mầm - Rễ cây tăng kích ra lá, cây mọc cành, cây thước. ra hoa - Cây cao lên và to ra. ? ? ?
  8. c) Sản phẩm: Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam: (1) Hạt cam được gieo vào đất (2) Hạt nảy mầm (3) Từ mầm cây phát triển thành cây con (4) Từ cây con phát triển thành cây con lớn hơn, tăng trưởng về kích thước, số lá (5) Cây tăng trưởng về số lượng lá nhiều hơn, rễ mọc ra cùng nhiều hơn, còn có rất nhiều cành (6) Cây bắt đầu ra hoa (7) Cây bắt đầu kết quả từ hoa Tên Mô tả sự sinh trưởng Mô tả sự phát triển cây Cây - Cây tăng số lá, lá nhỏ thành lá to Hạt nảy mầm, cây mầm ra rễ, cây mọc cam - Rễ dài ra và tăng các rễ con cành, cây ra hoa, - Cây cao lên và to ra Cây - Cây cao lên và thân to ra - Hạt nảy mầm, cây mầm ra rễ, cây ra đậu - Cây tăng số lá, lá nhỏ thành lá to hoa, cây kết quả, xanh - Rễ dài ra, có nhiều rễ con Cây - Cây dài ra, thân to ra - Cây ra rễ, ra lá, ra hoa, rau - Cây tăng số lá, lá nhỏ thành lá to muống - Rễ dài ra, có nhiều rễ con d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV tổ chức cho học sinh nghiên cứu nội dung học theo kĩ thuật đọc tích cực, chia sẻ trong nhóm đôi. + Tài liệu đọc: SGK trang 142. + Nhiệm vụ: đọc thông tin trong tài liệu và trả lời các câu hỏi sau: Trình bày các giai đoạn sinh trưởng và phát triển tương ứng từ (1) đến (7)? + Tiến hành đọc tích cực: Cá nhân học sinh đọc tài liệu, thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút. + Chia sẻ kết quả đọc: chia sẻ theo nhóm cặp đôi kết quả tìm hiểu được trong 3 phút. Thảo luận thống nhất câu trả lời. GV cho cá nhân làm bài tập trang 142.
  9. Quan sát sự sinh trưởng và phát triển của một số loài cây có ở địa phương em hoặc xem tranh, video về sự sinh trưởng và phát triển của cây. Mô tả sự sinh trưởng, phát triển của cây quan sát được theo mẫu gợi ý bảng 30.2 Thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân học sinh nghiên cứu tài liệu thực hiện nhiệm vụ, chia sẻ ý kiến thống nhất kết quả. GV quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết. Thảo luận, báo cáo kết quả: - Đại diện học sinh báo cáo. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung phần trình bày của bạn. - GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. Hạt hạt nảy mầm cây mầm cây con Đánh giá kết quả: cây trưởng thành cây ra - GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. hoa cây tạo quả và hình thành hạt. Hoạt động 2.4: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở thực vật trong thực tiễn. a) Mục tiêu: Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở thực vật trong thực tiễn ( ví dụ điều hòa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật bằng sử dụng chất kích thích hoặc điều khiển yếu tố môi trường). Vận dụng được những kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở thực vật giải thích một số hiện tượng thực tiễn. b) Nội dung: Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành các nội dung sau: Câu 1. Nêu các ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của thực vật để tăng năng suất cây trồng? Câu 2. Nêu một số ví dụ về điều khiển yếu tố môi trường để kích thích sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật. c) Sản phẩm: học sinh chia sẻ với bạn cùng nhóm về nội dung đã tìm hiểu được. Phiếu học tập số 2 Câu 1. Nêu các ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của thực vật để tăng năng suất cây trồng? - Đưa ra các biện pháp kỹ thuật chăm sóc phù hợp, xác định được thời điểm thu hoạch.
  10. - Điều khiến yếu tố môi trường như nhiệt độ, ánh sáng nhằm kích thích ra hoa sớm, tăng hiệu suất tạo quả - Trồng cây đúng mùa vụ, luôn canh - Sử dụng thuốc kích thích cho cây ra rễ, tăng trưởng chiều cao... Câu 2. Nêu một số ví dụ về điều khiển yếu tố môi trường để kích thích sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật. - Cung cấp nhiều nước, phân đạm cho cây lúa vào giai đoạn lúa chín đẻ nhánh và giảm nước, không bón phân vào giai đoạn lúa chín. - Tăng thời gian chiếu sáng cho hoa để hoa nhanh nở. - Trông cây đúng mùa vụ: Vụ xuân hè nên trồng bí đỏ, bí xanh, cà chua, cây họ đậu, - Sử dụng vitamin B1, B12 kích thích rễ phát triển, khiến cây ra rễ nhanh. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV tổ chức cho học sinh các nhóm đọc thông tin SGK trang 143 và thảo luận phiếu học tập số 2. Câu 1. Nêu các ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của thực vật để tăng năng suất cây trồng? Câu 2. Nêu một số ví dụ về điều khiển yếu tố môi trường để kích thích sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh nghiên cứu thông tin, thực hiện nhiệm vụ. GV quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết. Thảo luận, báo cáo kết quả: - Giáo viên gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận Ứng dụng hiểu biết về sinh xét, bổ sung. trưởng và phát triển của - Giáo viên nhận xét. thực vật: Đánh giá kết quả - Đưa ra các biện pháp kĩ GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. thuật chăm sóc phù hợp. Kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. - Xác định thời điểm thu hoạch. - Điều khiển yếu tố môi trường.
  11. - Trồng cây đúng mùa vụ. - Sử dụng chất kích thích nhằm tăng năng suất cây trồng. Hoạt động 3. Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu nội dụng toàn bộ bài học. b) Nội dung: GV cho học sinh làm việc cá nhân tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm: đáp án của học sinh. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. HS nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ Học sinh vẽ sơ đồ tư duy bài học. Báo cáo kết quả và thảo luận: - GV gọi 2,3 học sinh trình bày kết quả bài của mình. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. Hoạt động 4: Vận dụng-mở rộng a) Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở thực vật để giải thích những biện pháp trong thực tiễn trồng trọt.
  12. b) Nội dung: GV đặt vấn đề để học sinh vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề đặt ra. Câu 1. Vì sao thường phải trồng cây đúng mùa vụ? Câu 2. Muốn trồng cây trái vụ (ví dụ thanh long, xoài ) vẫn đạt năng suất cao thì có thể có biện pháp nào? c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Câu 1. Vì sao thường phải trồng cây đúng mùa vụ? Thường phải trồng cây đúng mùa vụ nhằm mục đích là đạt được năng suất cao nhất, hiệu quả kinh tế nhất vì mỗi mùa trong năm lại có sự khác biệt về nhiệt độ, độ ẩm, thời gian chiếu sáng, Đây là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng. Vì vậy, cần hiểu được những đặc tính của cây để trồng cây đúng mùa vụ, giúp cây có thể sinh trưởng, phát triển một cách tốt nhất. Câu 2. Ví dụ đối với cây thanh long. Dựa vào đặc tính của thanh long là một loài cây ưa ánh sáng và khí hậu nóng, vì vậy, khi trồng trái vụ cần chong đèn, tăng thời gian chiếu sáng cho cây để kích thích cây ra hoa. Cây hấp thu chủ yếu là ánh sáng đỏ và đỏ xa, nên dùng bóng đèn tròn từ 75 – 100 W sẽ hiệu quả hơn dùng ánh sáng trắng. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của thầy và trò Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Giáo viên tổ chức cho HS trả lời câu hỏi số 1 và 2. - HS nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá nhân học sinh vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề giáo viên đặt ra. - Cá nhân học sinh độc lập thực hiện nhiệm vụ. Báo cáo kết quả và thảo luận: - Gọi đại diện một số HS báo cáo kết quả. - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: Giao cho học sinh tìm hiểu thêm về một số cây trồng ở địa phương và thời vụ gieo trồng nộp kết quả vào tiết sau. Tiết 70 ÔN TẬP HỌC KÌ II TIẾT 132,133: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
  13. Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố các kiến thức đã được học ở hk2 (chủ đề 8,9,10,11) - Vận dụng các kiến thức đã học làm được một số bài tập 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tư duy, tìm kiếm để giải quyết một nhiệm vụ học tập - Năng lực tự chủ và tự học: chủ động tìm kiếm các kiến thức liên quan đến bài tập ( có thể đọc lại SGK, hỏi bạn bè, thầy cô ) để làm được bài tập - Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, thảo luận nhóm, tích cực hợp tác với bạn trong nhóm để hoàn thành các phiếu bài tập b. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nhận biết khoa học tự nhiên: Tổng hợp khái quát các nội dung kiến thức đã học vận dụng làm bài tập - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Xây dựng được kế hoạch tìm hiểu kiến thức để hoàn thiện sơ đồ tư duy và làm bài tập 3. Phẩm chất. - Chăm chỉ, tích cực tìm kiếm kiến thức liên quan để giải quyết nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên - Máy chiếu, laptop, giáo án, thẻ plickers. - Phân công các nhóm chuẩn bị sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức. 2. Học sinh: - Ôn tập lại kiến thức trọng tâm chủ đề 7,8 - Chuẩn bị sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức Nhóm 1,2: sơ đồ tư duy chủ đề 7,8 Nhóm 3,4: sơ đồ tư duy chủ đề 9,10,11 III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Học sinh làm bài tập trắc nghiệm gợi nhớ kiến thức, tạo tâm thế cho buổi học b. Nội dung: HS trả lời một số bộ câu hỏi trắc nghiệm qua phần mềm plickers. Bài 1: Câu 2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng với A. Sự chuyển hóa của sinh vật. B Sự biến đổi các chất. C. Sự trao dổi năng lượng. D. Sự sống của sinh vật. Câu 3. Sản phẩm của quang hợp là? A. Nước, carbon dioxide. B. Ánh sáng, diệp lục. B. Oxygen, glucose. C. Glucose, nước. Câu 4. Chọn đáp án đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng.
  14. A. Các cây ưa sáng không cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng. B. cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng. C. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần ánh sáng. D. Các cây ưa sáng không cần ánh sáng, cây ưa bóng cần ánh sáng mạnh. Câu 5. Ở thực vật các chất nào dưới đây được vận chuyển từ rễ lên lá? A. Chất hữu cơ và chất khoáng. B. Nước và chất khoáng. C. Chất hữu cơ và nước. DNước, chất hữu cơ và chất khoáng. Bài 2: Câu 1. Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật là? A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ. C. Độ ẩm. D. Cả A,B và C. Câu 2. Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích A. Từ môi trường đất B. Từ môi trường ngoài cơ thể. C.Từ môi trường trong cơ thể. D. Từ các sinh vật khác. Câu 3 Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là A. Tăng cường độ hô hấp tế bào B. Giảm nhẹ cường độ hô hấp tế bào C. Giảm cường độ hô hấp tế bào tới mức tối thiểu D. Tăng cường độ hô hấp tế bào tới mức tối đa Câu 4. Tập tính động vật là A. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại. B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại. C. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại. D. chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại. Câu 5. Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây: 1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 tới 5 lá. 2. Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cây. 3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm. 4. Sau 3 đến 5 ngày (kể từ khi đặt chậu nước), nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ cây. Thứ tự các bước thí nghiệm đúng là: A. 1, 2, 3, 4. B. 3, 1, 2, 4. C. 4, 2, 3, 1. D. 3, 2, 1, 4. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh Bài 1: Câu 1 2 3 4 5 ĐA C D B B B Bài 2: Câu 1 2 3 4 5 ĐA D B C B B d. Tổ chức thực hiện *Chuyển giao nhiệm vụ: Mỗi HS sử dụng mã riêng để thực hiện trả lời câu hỏi.
  15. * Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi bằng cách xoay thẻ mã theo đáp án lựa chọn. * Báo cáo, thảo luận: Học sinh trả lời được hiển thị trên màn hình ( Đúng hiện màu xanh, Sai hiện màu đỏ) * Kết luận, nhận đinh GV nhận xét và chốt lại các kiến thức cơ bản . 2. Hoạt động 2: Hình thành kiên thức mới (Ôn tập - lý thuyết) a. Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học trong HK2 b. Nội dung: - Hoạt động: Báo cao sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức đã chuẩn bị ở nhà + Nhóm 1,2: sơ đồ tư duy chủ đề 7,8 - Tính chất từ của chất ;Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật ; + Nhóm 3,4: sơ đồ tư duy chủ đề 9,10,11- Cảm ứng ở sinh vật ; Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật; Sinh sản ở sinh vật c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy cho nội dung các chủ đề d. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lần lượt trình bày sở đồ tư duy của nhóm mình (thuyết trình) *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh chú ý lắng nghe chuẩn bị sơ đồ tư duy và kiến thức để lên báo cáo *Báo cáo, thảo luận - Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày sở đồ tư duy của nhóm mình. Các học sinh khác chú ý lắng nghe, đặt câu hỏi kiểm tra các kiến thức liên quan có trong sơ đồ tư duy. *Kết luận, nhận định. - Giáo viên nhận xét, khác sâu cho học sinh các kiến thức trọng tâm đã học 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Học sinh làm bài tập trắc nghiệm củng cố kiến thức b. Nội dung: Câu 1. Cảm ứng ở động vật thường có đặc điểm là: A. Diễn ra nhanh, dễ nhận thấy B. Diễn ra chậm, khó nhận thấy C. Diễn ra chậm, dễ nhận thấy D. Diễn ra nhanh, khó nhận thấy Câu 2. Vào mùa đông, chim én di cư để tránh rét, tác nhân kích thích là: A. Ánh sáng B. Nhiệt độ C. Thức ăn D. Nước uống Câu 3. Thí nghiệm chứng minh tinh bột được tạo thành trong quang hợp thu được kết quả phần lá bịt băng giấy đen có màu gì? A. Vàng cam. B. Nâu. C. Đỏ. D. Xanh tím. Câu 4: Dung dịch iodine được dùng làm thuốc thử để nhận biết tinh bột vì dung dịch iodine tác dụng với tinh bột tạo dung dịch có A. màu xanh tím đặc trưng. B. màu vàng nhạt đặc trưng.
  16. C. màu hồng đặc trưng. D. màu xanh lam đặc trưng. Câu 5: Trong thí nghiệm xác định chất khí cần cho quá trình tổng hợp tinh bột, việc đặt cốc nước vôi trong vào chuông A nhằm mục đích gì? A. Nhằm xác định hàm lượng khí oxygen trong chuông A. B. Nhằm xác định hàm lượng khí carbon dioxide trong chuông A. C. Nhằm hấp thụ hoàn toàn hàm lượng khí carbon dioxide trong chuông A. D. Nhằm hấp thụ hoàn toàn lượng khí khí oxygen trong chuông A. Câu 6: Khí cần cho quá trình quang hợp của cây xanh là A. Khí carbon dioxide. B. Khí methane. C. Khí oxygen. D. Khí nitrogen. Câu 7. Ý nghĩa của tập tính bảo vệ lãnh thổ của động vật là: A. Giúp chúng duy trì nòi giống. B. Giúp chúng bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản. C. Giúp chúng bảo vệ con non. D. Giúp chúng mở rộng nơi ở. Câu 8 Hiện tượng chuột rút ở chân là do khi lao động hoặc chơi thể thao quá sức gây: A. thiếu oxygen B. thừa oxygen C. thiếu máu D. thiếu nước Câu 9 Qúa trình hô hấp có ý nghĩa: A. đảm bảo sự cân bằng oxygen và carbon dioxide trong khí quyển. B. cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật. C. làm sạch môi trường, đảm bảo môi trường sống cho các loài sinh vật. D. chuyển hóa chất hữu cơ thành carbon dioxide, nước và năng lượng. c. Sản phẩm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐA A B A A C A B A B d.Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên chiếu nội dung bài tập lên bảng yêu cầu học sinh thực hiện nhóm đôi thực hiện *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc bài , suy nghĩ làm việc nhóm đôi hoàn thành bài tập *Báo cáo, thảo luận Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung *Kết luận, nhận định - GV đưa ra đáp án chuẩn để HS đối chiếu. - HS đối chiếu đáp án chuẩn với đáp án của bản thân. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức làm bài tập tự luận củng cố kiến thức lý thuyết b. Nội dung: Học sinh làm các bài tập
  17. Bài 1: Trình bày các ứng dụng của sinh sản vô tính trong thực tiễn? Bài 2. Nêu khái niệm tập tính là gì? Nêu một số ví dụ về tập tính? Bài 3: Để bảo quản nhiều loại rau, củ, quả được lâu, chúng ta không nên rửa chúng trước khi cho vào tủ lạnh. Hãy giải thích tại sao ? c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh: Bài 1. Các ứng dụng của sinh sản vô tính trong thực tiễn - Nhân nhanh giống cây trồng. - Tạo giống cây sạch bệnh. - Phục chế giống quý đang bị thoái hoá. - Giá thành cây giống giảm. - Nhân giống bằng giâm cành: rau muống, rau ngót,rau lang - Nhân giống bằng phương pháp chiết cành: mít, ổi, hồng xiêm, bưởi - Nhân giống bằng phương pháp ghép quả ( bưởi) ghép mắt, chồi ( bưởi, cam, chanh). Bài 2. - Tập tính là một chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích của môi trường, nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống. - Tập tính của động vật rất đa dạng có hai loại là tập tính bẩm sinh và tập tính học được VD tập tính làm tổ của chim .. Bài 3. - Để bảo quản nhiều loại rau, củ, quả được lâu, chúng ta không nên rửa chúng trước khi cho vào tủ lạnh. Vì khi rửa sẽ làm tăng độ ẩm của rau, củ ,quả, dẫn đến kích thích quá trình hô hấp làm chúng mau bị hỏng. Ngoài ra, độ ẩm tăng sẽ kích thích sự phát triển của nấm mốc gây hại . Chỉ nên rửa rau, củ ,quả trước khi ăn. d. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ - GV Giao nhiệm vụ học tập:GV cho HS thảo luận với bạn theo nhóm bàn và hoàn thành các bài tập: *Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ để tìm câu trả lời cho câu hỏi - GV có thể hỗ trợ học sinh trong quá trình làm bài *Báo cáo,thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày phần kết quả hoạt động của mình - HS trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét, bổ sung. *Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả hoạt động của học sinh (câu trả lời) và khẳng định kiến thức. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Dặn dò: Các em về ôn tập lại kiến thức đã học chuẩn bị tiết sau KTHK2