Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tuần 35, Tiết 68: Ôn tập cuối năm - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 17 trang tulinh 09/10/2025 290
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tuần 35, Tiết 68: Ôn tập cuối năm - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_tuan_35_tiet_68_on_tap_cuoi_nam_n.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tuần 35, Tiết 68: Ôn tập cuối năm - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. Hóa học 8 Tiết 68: ÔN TẬP CUỐI NĂM A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh được hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong năm học: Các khái niệm về: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử, hóa trị, phản ứng hóa học, định luật BTKL, thể tích mol của chất khí, sự oxi hóa... Nắm và phân biệt được các loại PƯHH: PƯ hóa hợp, PƯ phân hủy, PƯ thế, PƯ tỏa nhiệt, PƯ oxi hóa khử. Nắm được các công thức, biểu thức: Định luật BTKL, biểu thức tính hóa trị, tỉ khối của chất khí, công thức chuyển đổi giữa m, V và m, công thức tính nồng độ d.dịch. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính hóa trị của nguyên tố, lập CTHH, lập PTHH, bài tập áp dụng định luật BTKL, phân loại và gọi tên các loại HCVC. 3. Giỏo dục : Liên hệ được các hiện tượng xảy ra trong thực tế B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phiếu học tập. 2. HS: Ôn tập các kiến thức cơ bản trong năm. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề NỘI DUNG * Hoạt động 1. I.Kiến thức cơ bản: - GV tổ chức cho HS ôn lại các kiến 1. Các khái niệm cơ bản: thức cơ bản trong năm thông qua đàm - Nguyên tử. thoại bằng cách đặt các câu hỏi. - Nguyên tố hóa học. Nguyên tử khối. - GV chuẩn bị trước câu hỏi trên giấy, - Đơn chất, hợp chất. Phân tử. phát cho mỗi nhóm HS, với nội dung - Quy tắc hóa trị. Biểu thức. như trên. - Hiện tượng vật lí. Hiện tượng hóa học. - Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm Phản ứng hóa học. khác lắng nghe, bổ sung. - Định luật BTKL. Biểu thức. - GV có thể bổ sung, sửa lỗi và rút ra kết - Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất luận khi cần thiết. khí - Nêu khái niệm các loại phản ứng hóa học. - Dung dịch, dung môi, chất tan. - Yêu cầu nhóm 1, 2, 3 báo cáo về - Nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l. TCHH của oxi, hiđro, nước. 2. Các tính chất hóa học: Nhóm 4 bổ sung. GV kết luận. - Tính chất hóa học của oxi. - Tính chất hóa học của hiđro. - HS nhắc lại các công thức tính quan - Tính chất hóa học của nước. trọng đã học. 3. Các công thức tính cần nhớ: + CT chuyển đổi giữa m, V và n. - Biểu thức tính hóa trị: a b + Công thức tính tỉ khối của chất khí. A x B y a.x b.y(x a; y b)
  2. + Công thức tính C% và CM. - Công thức chuyển đổi giữa m, V và n: m m m n.M n M . M n (mdd mdm mct ). * mdd Vml .D. - Công thức tính tỉ khối của chất khí. M A d A . B M B M A d A kk 29. - Công thức tính C% và CM: m C% ct .100%. m dd n C . M V II. Bài tập: *. Hoạt động 2. - HS: - GV đưa nội dung các bài tập lên bảng. Hóa trị của Fe, Al, S lần lượt là: II, III, Yêu cầu các nhóm nêu cách làm. VI. * Bài tập1: Tính hóa trị của Fe, Al, S trong các hợp chất: FeCl , Al(OH) , 2 3 - HS: Ca(OH) = 74đv.C ; H PO = SO . 2 3 4 3 98đv.C * Bài tập 2: Lập CTHH và tính PTK của Fe (SO ) = 400đv.C ; CO = các chất sau: Ca (II) và OH; H (I) và 2 4 3 2 44đv.C PO4; Fe (III) và SO4; C (IV) và O. * Bài tập 3: Đốt cháy 16g C trong o xi - HS: Áp dụng định luật BTKL, ta có: thu được 27g CO . Tính KL oxi p/ư. 2 m m m m m m 27 16 9g. * Bài tập 4: Lập các PTHH sau và cho C O2 CO2 O2 CO2 C biết chúng thuộc loại p/ứ gì. - HS: + HS lập PTHH. a. Mg + O2 MgO. + Các loại phản ứng: b. Al + HCl AlCl3 + H2. a. P/ư hóa hợp. b. P/ư thế. c. KOH + ZnSO4 Zn(OH)2+ K2SO4 a. P/ư trao đổi. b. P/ư oxihóa khử. d. Fe2O3 + H2 Fe + H2O. * Bài tập5: Có các oxit sau: CaO, SO2, - HS: P2O5, Fe2O3, CO2, BaO, K2O. Tìm oxit axit, oxit bazơ? + Các oxit axit : SO2, P2O5, CO2. + Các oxit bazơ: CaO, Fe2O3, BaO, K2O. IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung cần nhớ . V. Dặn dò: - GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung ôn tập giờ sau. Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 2).
  3. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm chắc các khái niệm và cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến nồng độ dung dịch. - Biết tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. 2. Kỹ năng : Tớnh toỏn, giải bài tập. 3. Giỏo dục : Tớnh chuyờn cần. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giỏo ỏn. 2. HS: Ôn tập các khái niệm và công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. Cách tính toán pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề NỘI DUNG *. Hoạt động 1. I. Bài tập nồng độ dung dịch : - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và công - HS : 100ml 0,1l;M 160(g). thức tính nồng độ C% và CM. CuSO4 * Bài tập: Hòa tan 8g CuSO4 trong 100ml m 8 nCuSO 0,05(mol). H2O. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ 4 M 160 mol của dung dịch thu được. n 0,05 C 0,5(M ). - GV gọi đại diện các nhóm nêu các bước M V 0,1 làm. Đổi 100ml H2O = 100g ( vì ? Để tính CM của dung dịch ta phải tính D 1g / ml ) các đại lượng nào. Nêu biểu thức tính. H 2O m m m 100 8 108(g). ? Để tính C% của dung dịch ta còn thiếu ddCuSO4 H 2O CuSO4 8 đại lượng nào. Nêu cách tính. C% .100% 7,4%. ddCuSO4 108 *. Hoạt động 2. II. Bài tập pha chế dung dịch: * Bài tập: Cho 50ml dung dịch HNO3 8M - HS: được pha loãng đến 200ml. Đổi 50ml = 0,05l. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 n C .V 8.0,05 0,4(mol). sau khi pha loãng. HNO3 M - Các nhóm thảo luận, nêu cách giải. 0,4 CM 2,5(M ). - Gọi 1 HS lên bảng trình bày. HNO3 0,16 16 n 0,1(mol). - HS: CuSO4 160
  4. 0,1 * Bài tập: Cho 16g CuSO4 hòa tan vào C 10(M ). trong nước để được 20ml dung dịch.Tính M 0,01 nồng độ mol của dung dịch. III. Bài tập tính theo phượng trình hóa học: - HS : *. Hoạt động 3. m 5,6 n 0,1(mol). Fe M 56 * Bài tập: Cho 5,6g Fe phản ứng hoàn a. PTHH của phản ứng: toàn với dung dịch HCl. Phản ứng xảy ra Fe + 2HCl FeCl2 + H2. theo sơ đồ sau: 1mol 1mol 1mol Fe + HCl FeCl2 + H2. ? ? ? a. Lập PTHH của phản ứng trên. b. Thể tích khí hiđrro thu được ở điều b. Tính thể tích khí hiđrro thu được ở điều kiện tiêu chuẩnlà: n n 0,1(mol). kiện tiêu chuẩn. H 2 Fe c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành V n.22,4l 0,1.22,4 2,24(l). H 2 sau phản ứng. c. Khối lượng muối FeCl2 tạo thành - Yêu cầu các nhóm thảo luận để đưa ra sau phản ứng: các bước giải. nFeCl nFe 0,1(mol). - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. 2 m 0,1.127 12,7(g). FeCl3 IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung chính bài ôn tập. V. Dặn dò: - GV nêu phương pháp giải các bài toán định lượng. - Ôn tập các kiến thức cơ bản về các dạng bài tập định tính và định lượng, chuẩn bị cho kiểm tra học kì II. ----------------------------------------------------------------------------------------------- KHTN 7 Tiết 66,67 : KHÁI QUÁT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. - Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. - Nêu được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật (nhiệt độ, ánh sáng, nước, dinh dưỡng). - Vận dụng được những hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của sinh vật để giải thích một số hiện tượng thực tiễn. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
  5. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thhich một số hiện tượng thực tiễn trong thực hiện nhận biết các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, biểu hiện của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nêu được khái niệm và mối quan hệ của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Nêu được tên các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Trình bày được những biểu hiện, ví dụ minh họa và giải thích các vấn đề về ảnh hưởng của các nhân tố đến sinh trưởng và phát triển 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Tranh ảnh, video về sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. - Phiếu học tập KWL và phiếu học tập bài 29: KHÁI QUÁT SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT 1. Học sinh: - Bài cũ ở nhà. - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là quan sát video về sự biến đổi của cây) a) Mục tiêu:
  6. - Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là quan sát video về sự sinh trưởng và phát triển của cây hoa hướng dương. b) Nội dung: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập KWL, có thể: muốn tìm hiểu về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chiếu hình ảnh sự biến đổi của cây hoa hướng dương qua các giai đoạn. - Chiếu video sự lớn lên của cây hoa hướng dương. - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu trong 2 phút. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Hoàn thành phiếu học tập. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
  7. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Nếu một các thể sinh vật sinh ra không lớn lên, không có sự thay đổi gì thì chuyện gì sẽ xảy ra? Để trả lời câu hỏi này và của các em một cách đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng, phát triển và mối quan hệ giữa sinh trưởng, phát triển ở sinh vật. a) Mục tiêu: - Nêu khái niệm sinh trưởng, phát triển và mối quan hệ giữa sinh trưởng, phát triển ở sinh vật. - Kể tên một số ví dụ về sinh trưởng, phát triển. - Nêu được ví dụ chứng minh mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. - Nêu được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. b) Nội dung: - Học sinh làm việc cá nhân nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát tranh ảnh và trả lời các câu hỏi sau: H1. Hoàn thành bảng tìm hiểu về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. H2. Mô tả các dấu hiệu thể hiện sự sinh trưởng, phát triển ở cây hoa hướng dương và con gà. Những biến đổi nào diễn ra trong đời sống của chúng thể hiện sự phát triển? - HS hoạt động cá nhân quan sát cho biết các biểu hiện của sinh vật trong bảng 29.1 là sinh trưởng hay phát triển. GV nêu câu hỏi suy luận: Vậy mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật là gì? Ví dụ minh họa? c) Sản phẩm: - HS nêu được khái niệm sinh trưởng, phát triển và ví dụ.
  8. - HS nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng, phát triển ở sinh vật. Ví dụ . d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng, phát triển và mối quan hệ giữa sinh trưởng, phát triển ở sinh vật. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khái niệm sinh trưởng, phát - GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, tìm hiểu triển và mối quan hệ giữa sinh thông tin về sinh trưởng, phát triển và mối quan hệ trưởng, phát triển ở sinh vật. giữa sinh trưởng, phát triển ở sinh vật. - Sinh trưởng ở sinh vật là quá - GV phát cho mỗi HS 1 phiếu học tập. Yêu cầu trình tăng về kích thước, khối HS hoạt động nhóm nghiên cứu SGK sau đó thảo lượng của cơ thể do tăng số luận và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập. lượng và kích thước của tế bào, - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành làm cơ thể lớn lên. bảng 29.1 SGK sau khi hoạt động cá nhân xong. Ví dụ: Sự tăng chiều cao và GV nêu câu hỏi suy luận: Vậy mối quan hệ giữa đường kính thân cây. sinh trưởng và phát triển ở sinh vật là gì? Ví dụ - Phát triển ở sinh vật là quá minh họa? trình biến đổi tạo nên các tế bào, *Thực hiện nhiệm vụ học tập mô, cơ quan và hình thành chức HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi năng mới ở các giai đoạn. chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập bước 1. Ví dụ: sự ra lá, ra rễ, nảy chồi, ra *Báo cáo kết quả và thảo luận hoa, kết trái; trứng nở ra gà con, GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một gà đẻ trứng... nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). - Sinh trưởng và phát triển có *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ liên quan mật thiết với nhau, nối - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. tiếp, xen kẽ nhau. Sinh trưởng là - Giáo viên nhận xét, đánh giá. cơ sở cho phát triển. Phát triển - GV nhận xét và chốt nội dung. làm thay đổi và thúc đẩy sinh - GV lưu ý với HS: Các giai đoạn sinh trưởng và trưởng. phát triển không phải giống nhau ở mọi loài, những giai đoạn sinh trưởng, phát triển là đặc
  9. trưng cho loài. GV có thể lấy các ví dụ về vòng đời của con châu chấu, vòng đời của con người để HS so sánh. Hoạt động 2.2: Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật a) Mục tiêu: - Nêu được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển ở sinh vật (nhiệt độ, ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng) - Vận dụng được những hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của sinh vật để giải thích một số hiện tượng thực tiễn (ví dụ: tiêu diệt muỗi ở giai đoạn ấu trùng, phòng trừ sâu bệnh, chăn nuôi). b) Nội dung: - HS hoạt động theo nhóm nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập, trả lời các câu hỏi sau: H3. Nếu động vật không được cung cấp thức ăn, còn thực vật không được cung cấp chất khoáng thì cơ thể thực vật và động vật sẽ như thế nào? H4. Nước là thành phần cấu tạo của tế bào nên nước ảnh hưởng đến các quá trình phân chia và dãn dài của tế bào thực vật. Thiếu nước sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật? H5. Quan sát hình sau, dựa vào đường cong của đồ thị trong hình để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi? H6. Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sinh trưởng và phát triẻn của thực vật và động vật? c) Sản phẩm:
  10. - HS hoạt động nhóm trả lời được lần lượt các câu hỏi: H3. -Đối với động vật: Khi thiếu các chất dinh dưỡng, sẽ thiếu nguyên liệu để kiến tạo cơ thể và sinh năng lượng. Do đó, động vật chậm lớn, gầy yếu, sức đề kháng kém. - Đối với thực vật: Khi thiếu các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, đặc biệt là thiếu nitrogen sẽ không có nguyên liệu để kiến tạo tế bào và sinh năng lượng, từ đó làm cho sự sinh trưởng của thực vật bị ức chế, thậm chí bị chết. - Khi quá thừa dinh dưỡng, sinh vật sẽ không sử dụng hết cho sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng nên cơ thể sẽ sinh trưởng và phát triển không bình thường. H4. Nếu thiếu nước, quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật sẽ bị chậm hoặc ngừng lại, thậm chí là chết. Do nước là nguyên liệu cấu tạo tế bào và tham gia vào quá trình tổng hợp các chất trong cơ thể, do đó ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật. H5. 1.Đường cong trong hình cho thấy khi nhiệt độ quá cao hay quá thấp sẽ làm chậm sự sinh trưởng và phát triẻn của cá rô phi, thậm chí gây chết (B). 2.Nhiệt độ thuận lợi nhất cho sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi là 30 độ C. Nhiệt độ quá cao hay quá thấp so với nhiệt độ cực thuận đều làm chậm sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi, thậm chí gây chết. (B). H6. -Ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng và phát triển của thực vật thông qua quá trình quang hợp và gián tiếp ảnh hưởng đến chu kì thời gian, từ đó tác động đến thời gian ra hoa và phát sinh hình thái của thực vật. -Vai trò của ánh sáng đối với động vật: ánh sáng gián tiếp ảnh hưởng đến sự hấp thụ calcium để hình thành xương, từ đó tác dộng đến sự sinh trưởng của cơ thể. Ánh sáng mặt trời làm tăng nhiệt độ môi trường, từ đó gián tiếp ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của sinh vật do sự thay đổi thân nhiệt của chúng. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
  11. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động đến sinh trưởng và phát triển ở sinh nhóm trả lời phiếu học tập số 2. Sau đó vật rút ra từng kết luận cho từng phần. -Sự sinh trưởng và phát triển của sinh *Thực hiện nhiệm vụ học tập vật chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố HS thực hiện theo yêu cầu của giáo như đặc điểm của loài, nhiệt độ, ánh viên. sáng, nước, dinh dưỡng....Các nhân tố *Báo cáo kết quả và thảo luận này có tác động tổng hợp lên sự sinh GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình trưởng và phát triển của sinh vật. bày ý kiến cá nhân. 1. Ảnh hưởng của chất dinh dưỡng: *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Cơ thể thiếu hoặc thừa chất dinh - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. dưỡng sẽ ảnh hưởng đến tốc độ sinh - Giáo viên nhận xét, đánh giá. trưởng và phát triển của sinh vật qua - GV nhận xét và chốt nội dung. các giai đoạn. - GV hỏi câu hỏi mở rộng: Hãy kể một - Ở động vật, nếu thiếu các chất dinh số biện pháp điều khiển sinh trưởng và dưỡng, đặc biệt là protein, động vật sẽ phát triển ở động vật và thực vật mà chậm lớn, gầy yếu, sức đề kháng kém. em biết? - Ở thực vật, nếu thiếu các nguyên tố - GV mở rộng kiến thức: khoáng, đặc biệt là nitrogen, quá trình Ứng dụng sinh trưởng và phát triển sinh trưởng sẽ bị ức chế, thậm chí có trong thể bị chết. + Trồng trọt: sử dụng chất kích thích 2. Ảnh hưởng của nước giúp cây quất ra hoa và tạo quả nhanh - Nước cần cho các sinh vật sinh hơn, chất kích thích sinh trưởng khi trưởng và phát triển. Thiếu nước, các bón cho cây làm cho tế bào dài ra loài sinh vật sinh trưởng và phát triển nhanh hơn cây lớn nhanh, chất ức chế chậm hoặc bị chết. được sử dụng trong bảo quản nông 3. Ảnh hưởng của nhiệt độ sản... - Mỗi loài sinh vật sinh trưởng và phát + Chăn nuôi như: Cho vật nuôi ăn uống triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi đầy đủ. Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, vệ trường thích hợp. Nhiêt độ quá cao
  12. sinh cho vật nuôi đảm bảo ấm vào mùa hoặc quá thấp có thể làm chậm quá đông, mát vào mùa hè. Sử dụng chất trình sinh trưởng và phát triển của sinh kích thích tăng trưởng đúng thời điểm vật hoặc làm chết sinh vật. và liều lượng. 4. Ảnh hưởng của ánh sáng + Phòng trừ sinh vật gây hại: Dựa vào - Ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến hiểu biết về các giai đoạn trong quá sinh trưởng và phát triển của thực vật trình sinh trưởng và phát triển của thông qua quá trình quang hợp và gián muỗi và bướm để phòng trừ sinh vật tiếp ảnh hưởng đến chu kì thời gian, từ gây hại như: đó tác động đến thời gian ra hoa và *Diệt muỗi ở giai đoạn trứng là hiệu phát sinh hình thái của thực vật. quả nhất vì có thể diệt được số lượng - Vai trò của ánh sáng đối với động vật: nhiều nhất: Giữ môi trường sống sạch ánh sáng gián tiếp ảnh hưởng đến sự sẽ, khô thoáng. Không sử dụng các hấp thụ calcium để hình thành xương, dụng cụ chứa nước đọng. Sử dụng các từ đó tác dộng đến sự sinh trưởng của thiết bị bắt muỗi hiện đại và phun cơ thể. Ánh sáng mặt trời làm tăng thuốc diệt muỗi. nhiệt độ môi trường, từ đó gián tiếp *Diệt sâu bướm: dùng đèn bẫy, dùng ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển thuốc trừ sâu để sâu không phát triển của sinh vật do sự thay đổi thân nhiệt thành bướm. của chúng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung: - HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. - HS trả lời các câu hỏi của GV: Câu 1: Phân biệt sinh trưởng và phát triển Dấu hiệu phân biệt Đúng hay Sai
  13. Hiện tượng người trưởng thành tăng chế Đúng/Sai độ ăn và béo lên, tăng kích thước bụng là sinh trưởng Cá trắm trong ao thiếu chăm sóc nên chỉ Đúng/Sai dài ra mà to chậm là sinh trưởng Hạt đậu nảy mầm thành cây non gọi là Đúng/Sai sinh trưởng Cây ngô ra hoa gọi là phát triển Đúng/Sai Câu 2. HS vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học hôm nay. c) Sản phẩm: - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. - HS trả lời cá nhân theo câu hỏi của GV đưa ra. Câu 1:Phân biệt sinh trưởng và phát triển: 1.Đúng 2.Đúng 3.Sai 4.Đúng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. GV trình chiếu một số câu hỏi yêu cầu HS nghiên cứu trả lời. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng
  14. a) Mục tiêu: - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: - HS vận dụng kiến thức được học trong bài giải thích hiện tượng thực tế. Câu 1. Trong vòng đời của bướm, giai đoạn nào gây hại cho mùa màng? A. Bướm B.Sâu bướm C.Nhộng (Kén) D. Trứng Câu 2. Để tiêu diệt muỗi cần tránh tạo môi trường phát triển cho giai đoạn nào của vòng đời muỗi? A. Muỗi B.Trứng C.Ấu trùng D.Nhộng Câu 3. Mô tả ảnh hưởng của chất kích thích và chất ức chế sinh trưởng lên một số cây trồng khác nhau? c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS Câu 1:B Câu 2:C Câu 3: Đối tượng thực vật Hormone Hormone ức Lợi ích kích thích chế Cây lấy sợi, lấy gỗ x Kích thích cây mọc dài, tăng năng suất lấy sợi và lấy gỗ Cây quất cảnh x Kích thích cây ra hoa và đậu quả Hành, tỏi, khoai tây x Ngăn không cho củ nảy mầm d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi vận dụng. *Thực hiện nhiệm vụ học tập
  15. Các nhóm HS thực hiện theo yêu cầu của GV. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV yêu cầu 3 HS lên trả lời, các HS khác nhận xét. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, rút kinh nghiệm giờ học. Giao bài tập về nhà, yêu cầu HS chuẩn bị nội dung bài học tiếp theo: thực hiện thí nghiệm trồng 5 hạt đậu xanh đã nảy mầm (bài 30.Sinh trưởng và phát triển ở thực vật) PHIẾU HỌC TẬP Bài 29. Khái quát sinh trưởng và phát triển ở sinh vật Họ và tên: Lớp: . Nhóm: Bước 1: Học sinh hoàn thành cá nhân các câu hỏi sau H1. Hoàn thành bảng tìm hiểu về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Sinh trưởng Bản chất Hình thức biểu hiện Phát triển Bản chất Hình thức biểu hiện Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển H2. Mô tả các dấu hiệu thể hiện sự sinh trưởng, phát triển ở cây hoa hướng dương và con gà. Những biến đổi nào diễn ra trong đời sống của chúng thể hiện sự phát triển? . Bước 2: HS trao đổi trong nhóm
  16. H3. Nếu động vật không được cung cấp thức ăn, còn thực vật không được cung cấp chất khoáng thì cơ thể thực vật và động vật sẽ như thế nào? H4. Nước là thành phần cấu tạo của tế bào nên nước ảnh hưởng đến các quá trình phân chia và dãn dài của tế bào thực vật. Thiếu nước sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật? H5. Quan sát hình sau, dựa vào đường cong của đồ thị trong hình để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi? H6. Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sinh trưởng và phát triẻn của thực vật và động vật?