Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tuần 23, Tiết 45: Bài luyện tập 5 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 17 trang tulinh 07/10/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tuần 23, Tiết 45: Bài luyện tập 5 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_tuan_23_tiet_45_bai_luyen_tap_5_n.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tuần 23, Tiết 45: Bài luyện tập 5 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. Tiết 45 BÀI LUYỆN TẬP 5. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức đã học. + Tính chất của ôxi, ứng dụng và điều chế. + Khái niệm ô xi, sự phân loại. + Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. + Thành phần của không khí. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình, giải toán, phân biệt các loại phản ứng hoá học. B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Máy chiếu giấy trong, bút dạ 2. HS: Ôn lại các kiến thức đã học. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * . Hoạt động1: I. Kiến thức cần nhớ: - GV cho 1 -2 học sinh đã được chuẩn bị trước - HS thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến trình bày bảng tổng kết những kiến thức cơ bản của mình vào giấy. trong chương “Oxi – không khí”. - GV chiếu nội dung các nhóm lên màn *. Hoạt động2: hình. - GV cho các nhóm làm các bài tập định tính, II. Bài tập: t 0 sau đó trình bày trước lớp, HS các nhóm khác * BT1: a. C + O2  CO2. đối chiếu. t 0 b. 4P + 5O2  2P2O5 - GV uốn nắn những sai sót điễn hình. t 0 c. 2H2 + O2  2H2O. * BT1: Viết các PTPƯ biểu diễn sự cháy trong t 0 d. 4Al + 3O2  2Al2O3. oxi của các đơn chất: C, P, H2, Al. * BT2: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. t 0 a. 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + *BT2: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 6 (Sgk – 101). O2. t 0 b CaO + CO2  CaCO3 t 0 c. 2HgO  2Hg + O2. t 0 d. Cu(OH)2  CuO + H2O. - PƯHH: b. Vì từ nhiều chất tạo thành 1 chất mới. * BT3: Phát cho mỗi nhóm một tấm bìa có ghi - PƯPH : a, c, d. các CTHH sau: Vì từ một chất ban đầu tạo ra nhiều CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, BaO, CuO, K2O, chất mới. FeO, Fe2O3, SiO2, Na2O, CO2, MgO, KNO3, * BT3: H2SO4, MgCl2, H2S, Fe(OH)3, KOH... - Các nhóm thảo luận rồi dán vào chổ trống thích hợp trong bảng sau.
  2. Oxit bazơ Oxit axit TT Tên gọi Công thức TT Tên gọi Công thức 1 Canxi oxit. 1 Điphotpho pentaoxit. 2 Ba ri oxit. 2 Lưu huỳnh đioxit. 3 Đồng (I) oxit. 3 Lưu huỳnh tri oxit. 4 Đồng (II) oxit. 4 Silic đioxit. 5 Sắt (II) oxit. 5 Nitơ monooxit. 6 Sắt (III) oxit. 6 Nitơ đioxit. 7 Kali oxit. 7 Điphôtpho trioxit. 8 Natri oxit. 8 Cacbon đioxit. 9 Magie oxit. 9 Cacbon monooxit. * BT4: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 8 * BT4: ( Sgk -101). PTHH: t 0 - GV hướng dẫn HS cách làm, gọi 1 HS lên bảng 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + giải. O2. + Viết PTHH. a. Thể tích oxi cần thu được là: + Tìm thể tích khí 100 . 20 = 2000(ml) = 2 (l). Vì bị hao hụt 10% nên thể tích O2 ( thực tế) cần điều chế là: 10 2 2. 2,2(l) . 100 Số mol o xi cần điều chế là: 2,2 n 0,0982(mol) O2 22,4 Theo phương trình: n 2.n 2.0,982 0,1964(mol). KMnO4 O2 b. m 0,1964.158 31,0312(g) KMnO4 t 0 2KClO3  2KCl + 3O2. 2mol 3mol ? 0,0982mol 0,0982.2 n 0,0654667(mol) KClO3 3 m 0,0654667.122,5 8,02(g). KClO3 IV. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại cách giải toán theo phương trình hoá học. - Hướng dẫn một số bài tập về nhà. VI. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5, 7, 8 (b) trang 101/SGK. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 46 BÁO CÁO TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHỦ ĐỀ 5 – OXI SỰ SỐNG- SỰ CHÁY I. MỤC TIÊU - Điều chế thành công oxi trong phòng thí nghiệm từ các chất KMNO4 và oxi già
  3. - Thử thành công tính chất hóa học của oxi : sự cháy của một chất trong không khí và trong khí oxi II. CHUẨN BỊ GV: Máy chiếu HS -Báo cáo của các nhóm học sinh - video về các thí nghiệm III. BÁO CÁO SẢN PHẨM GV hướng dẫn học sinh báo cáo sản phẩm theo nhóm theo các bước sau: Bước 1: Cả nhóm thảo luận thống nhất lựa chọn một trong các loại hình trình bày báo cáo sản phẩm sau: Video,poster, bản trình bày bằng Power Point, bản đồ tư duy... Bước 2 : Các nhóm thống nhất nội dung từ các thành viên được phân công ở tiết trước đó để đưa vào báo cáo - Cấu trúc của báo cáo gồm 2 phần : + Các kiến thức về oxi : . Tính chất vật lý . Tính chất hóa học . Vai trò và ý nghĩa của oxi với sự sống . Ứng dụng của oxi trong công nghiệp . Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và quá trình tạo ra oxi trong tự nhiên + Video các quá trình làm các thí nghiệm : Xây dựng được các sản phẩm để mọi người biết được vai trò và những ý nghĩa quan trọng của oxi với sự sống từ đó có ý thức bảo vệ môi trường không khí cũng như có những biện pháp phòng cháy chữa cháy. ( hoặc minh họa bằng tranh ảnh biện pháp, ý nghĩa...) Bước 3: Báo cáo sản phẩm của nhóm trước lớp - Nhóm của một thành viên báo cáo sản phẩm của nhóm trước lớp - Từng thành viên trong nhóm kể lại những trải nghiệm làm thí nghiệm thử tính chất và điều chế oxi cũng như những thành công và thất bại trong thực nghiệm - Các thành viên trong nhóm có thể trao đổi những khó khăn trong quá trình hoạt động nhóm IV.ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM GV hướng dẫn các nhóm đánh giá chung bằng cách hoàn thành phiếu đánh giá (mỗi cá nhân một bản) sau đó thống nhất tự đánh giá Sau khi các nhóm tự đánh giá GV đánh giá sản phẩm của các nhóm theo các tiêu chí sau : - Về sản phẩm : + Viết được PTHH điều chế oxi từ KMNO4 và oxi già + Có các thí nghiệm rõ ràng + Có video về thí nghiệm tính chất của oxi - Về hoạt động : + Các thành viên đều được tham gia thí nghiệm và tìm kiếm thông tin + Các nhóm đều hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình hoạt động GV tổng kết đánh giá hoạt động Các phụ lục : Phiếu đánh giá hoạt động
  4. Cá nhân tự đánh giá/ đánh giá đóng góp của các thành viên trong nhóm theo các mức độ 0,1,2,3,4 Họ và tên thành viên Mức độ đóng góp Các nhóm thống nhất tự đánh giá các nội dung bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D Nội Tinh thần làm việc Hiệu quả làm việc Trao đổi thảo luận dung nhóm nhóm trong nhóm Mức A B C D A B C D A B C D độ Phiếu báo cáo cá nhân 1. Họ và tên :........................................................................... 2. Công việc được giao : ....................................................... 3. Thời gian bắt đầu : ............................. Thời gian kết thúc ; ...................... 4. Nội dung báo cáo: a. Tính chất vật lý của oxi : .......................................................................... ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ b. Tính chất hóa học của oxi: ...................................................................... TIẾT: 47-50: CHỦ ĐỀ HIĐRO I. Các nội dung chính của chủ đề 1. Tính chất vật lí của hiđro. 2. Tính chất hóa học của hiđro (tác dụng với oxi) 3. Tính chất hóa học của hiđro (tác dụng với CuO, kết luận) 4. Ứng dụng. 5. Điều chế hiđro (Điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm). 6. Phản ứng thế là gì? II. Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và định hướng năng lực cần hình thành. 1/Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành: a. Kiến thức: Học sinh biết được: - Tính chất vật lí của hiđro: trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước (hiđro là khí nhẹ nhất). - Tính chất hoá học của hiđro tác dụng với oxi, viết được phương trình minh họa. - Vận dụng kiến thức giải một số bài tập có liên quan .
  5. - Tầm quan trọng của hidro trong đời sống - Hidro có tính khử, hidro không những tác dụng với O 2 đơn chất mà còn tác dụng với O2 ở dạng hợp chất. - Biết H2 Có nhiều ứng dụng dựa vào sự nhẹ, tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt - Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. - Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. b. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra nhận xét về tính chất vật lý và tính chất hóa học của hiđro. về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. - Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khữ của hiđro. - Tính được thể tích của hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. - Phân biệt phản ứng thế. Nhận biết phản ứng thế trong các phương trình hoá học cụ thể. c.Thái độ: - Có tinh thần ý thức hoạt động tập thể theo nhóm nhỏ. - Có ý thức hoạt động độc lập. - Cũng cố, khắc sâu lòng yêu thích học tập bộ môn, yêu thiên nhiên. - Giữ gìn an toàn cho cộng đồng 2/ Năng lực hình thành: - Phát triển năng lực giải quyết tình huống - Năng lực quản lý - Năng lực hoạt động độc lập. - Năng lực hợp tác hoạt động tập thể. - năng lực tính toán - Năng lực sử dụng ngôn ngữ . - Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn . 3/ Phương tiện : - Công nghệ thông tin, laptop - Dụng cụ thí nghiệm, hóa chất, hình ảnh. - Phiếu học tập BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CÁC NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ Nội Loại câu Thông Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết dung hỏi / BT hiểu thấp
  6. 1.Tính Câu hỏi / - Biết được - chất bài tập tính chất của định tính.. vật lí của Hi đro. hiđro - Biết được -Viết được -Tiến hành Viết được hiđro có 2 PTHH quan sát thí PTHH ở mức tính chất minh hoạ nghiệm độ cao hơn: hoá học. tính chất chứng minh phản ứng của của hiđro. tính chất của hiđro với: hiđro. Fe2O3, Fe3O4 Câu hỏi / Tính V của - Bài toán xác bài tập các chất tham định chất dư định gia và trong sau phản ứng. lượng. PƯHH. BT thực Giải thích được hành/ Thí một số hiện nghiệm/ tượng trong thí gắn hiện nghiệm hoặc tượng trong thực tế. thực tiễn. Câu hỏi / -Biết ứng - Biết cách sử bài tập dụng của dụng hiđro định tính. hiđro trong thích hợp đời sống trong đời 2. Ứng sống và sản dụng của xuất. hiđro. Câu hỏi / -Tính toán theo bài tập PTHH liên định quan đến sự đốt lượng. cháy nhiên liệu dựa vào tỉ lệ phản ứng giữa với các chất ứng dụng trong thực tế.
  7. BT thực - Dự đoán -Vận dụng hành/ Thí hiện tượng thí kiến thức ứng nghiệm/ nghiệm và dụng của hiđro gắn HT giải thích một giải thích một thực tiễn. số thí nghiệm số hiện tượng đơn giản. trong thực tế. Câu hỏi / - Biết được - Viết PT -Tiến hành và bài tập PPĐC oxi điều chế quan sát TN định tính. trong PTN. oxi trong phản ứng điều PTN chế oxi trong PTN. -Biết cách thu khí oxi Câu hỏi / -Tính thể tích - bài tập Oxi trong định PƯĐC Oxi lượng. -Tính khối 4. Điều lượng các chế hiđro chất tạo thành trong PƯHH. BT thực -Từ thí hành/ Thí nghiệm điều nghiệm/ chế hiđro giải gắn hiện thích tại sao tượng thu khí hiđro thực tiễn. bằng 2 phương pháp đẩy nước và đẩy không khí. HỆ THỐNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1/ Tính chất vật lí nào sau đây không phải của hiđro? A: Không màu, không mùi. B: Nặng hơn oxi và không khí. C: Là chất khí ở điều kiện thường. D: Tan rất ít trong nước. 2/ Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm A. Nằm ngang, miệng ống nghiệm quay sang phải B. Nằm ngang, miệng ống nghiệm quay sang trái C. Nằm thẳng đứng, miệng ống nghiệm hướng xuống dưới D. Nằm thẳng đứng, miệng ống nghiệm đứng lên trên 3/ Hỗn hợp nào sau đây là hỗn hợp nổ ?
  8. A. H2 và CO2. B. O2 và N2O5. C. O2 và CO2. D. H2 và O2. 4/ Các phản ứng hóa học sau đây phản ứng nào thuộc phản ứng thế ? A. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 B. 2H2 + O2 2H2O C. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 D. 2 HgO 2 Hg + O2 5/ Đốt cháy hoàn toàn 1mol khí H2 trong không khí, thể tích khí oxi tham gia phản ứng (ở đktc) là A. 33,6 lít. B. 11,2 lít. C. 22,4 lít. D. 44,8 lít. 6/ Nguyên liệu dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là A. KOH và CuSO4. B. H2SO4 loãng và NaOH. C. K2CO3 và HCl. D. Zn và HCl. 7/ Cho 48g CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng. Thể tích khí H2( đktc) cho phản ứng trên là: A. 11,2 lít B. 13,44 lít C. 13,88 lít D. 14,22 lít 8/ Cho 48g CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng. Khối lượng đồng thu được là: A. 38,4g B. 32,4g C. 40,5g D. 36,2g 9/ Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 11,2g Fe a)Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là: A. 12g B.13g C.15g D.16g b)Thể tích khí H2(đktc) đã tham gia phản ứng là: A. 1,12lít B. 2,24 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lít 10/ Lấy 8,4 lý khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi. a) Chất nào còn dư sau khi phản ứng xong. b) Tính khối lượng nước tọ thành 11/ Viết phương trình hóa học Hiđro khữ các oxit sau: Fe2O3, Fe3O4, PbO THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 5: GV: Làm thí nghiệm khí hiđro phản ứng với CuO. HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng, dự đoán sản phẩm,viết phương trình hoá học. GV: hướng dẫn nhận xét thành phần phân tử của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng hoá học. HS: Nhận xét thành phần phân tử các chất trong phản ứng, vai trò hiđro trong phản ứng trên. 2. Tác dụng với đồng oxit: - Thí nghiệm : - Hiện tượng: Bột CuO màu đen chuyển dần thành đồng kim to
  9. loại màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành ở trong ống nghiệm . GV: Hiđro là chất khữ, có thể khử được nhiều oxit H2 + CuO Cu + kim loại Như Fe2O3, PbO H2O HS: viết phương trình hóa học : H2 đã chiếm oxi trong hợp chất to H2 + Fe2O3 CuO nên H2 là chất khữ to H2 + PBO GV: Gọi học sinh rút ra kết luận về tính chất hóa học của hiđro. HS: Rút ra kết luận Kết luận: ở nhiệt độ thích hợp, khí hiđro không những kết hợp Hoạt động 6: được với đơn chất oxi, mà nó GV:Chiếu tranh ứng dụng của hiđro. còn có thể kết hợp được với HS: Quan sát, nêu những ứng dụng của hiđro. nguyên tố oxi trong một số oxit GV: yêu cầu giải thích thêm một số ứng dụng dựa kim loại . Khí hiđro có tính khữ, trên cơ sở những tính chất vật lý, hoá học nào? phản ứng đều toả nhiệt. HS: giải thích. III/ ỨNG DỤNG: - Dùng làm nhiên liệu. - Làm nguyên liệu. Hoạt động 7: - Làm chất khử để điều chế 1 số Luyện tập - củng cố. kim loại từ oxit. GV: chiếu bài tập và Yêu cầu làm bài tập 1,2,3,11 - Dùng để bơm vào kinh khí 4 /109 sgk. cầu, bóng thám không. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 8: GV: Làm thí nghiệm điều chế khí hiđro và thu khí hiđro. HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng + Viên kẽm khi tiếp xúc với ddHCl. + Que đóm có tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí. + Que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí. + Sau khi cô cạn dung dịch GV: Dự đoán sản phẩm và viết phương trình hoá học. IV- ĐIỀU CHẾ HIĐRO: So sánh cách thu khí hiđro với khí oxi. 1. Trong phòng thí nghiệm: Khí HS: Học sinh trả lời. hiđro được điều chế bằng cách cho axit ( HCl hoặc H2SO4loãng) tác
  10. dụng với kim loại kẽm ( hoặc sắt, nhôm). GV: Thông báo để điều chế hiđro người ta có Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 thể thay thế Zn bằng Al, Fe và ddHCl được thay Thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng H2SO4 loãng. bằng cách đẩy không khí hay đẩy GV: Hỏi học sinh: nước. Trong phòng thí nghiệm khí hiđro được điều - Nhận ra khí H2 bằng que đóm chế bằng cách nào? đang cháy. Thu khí hiđro như thế nào? Cách nhận ra khí hiđro? HS: trả lời và ghi vào tập GV: Giới thiệu bình kíp( cải tiến) dụng cụ để điều chế hiđro với số lượng lớn. Trong phòng thí nghiệm đều chế hiđro như thế còn trong công nghiệp điều chế bằng cách nào? Sang mục 2. HS: về nhà đọc thêm trong sgk. Hoạt động 9: GV: Cho học sinh nhận xét các phản ứng: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2. Trong công nghiệp: Các nguyên tử Al, Zn, Fe đã thay thế nguyên tử ( Về đọc thêm nào của axit? HS: Thế nguyên tử hiđro. GV: Các phản ứng trên gọi là phản ứng thế. Em hãy rút ra kết luận về phản ứng thế? HS: Rút ra kết luận và ghi vào tập. GV: Yêu cầu làm bài tập: Phản ứng hóa học III/ Phản ứng thế: nào là phản ứng thế? Phản ứng thế là phản ứng hoá a) P2O5 + 3H2O 2H3PO4 học giữa đơn chất và hợp b) 2Al+ 3H2SO4 Al2(SO4)3+ 3H2 chất.Trong đó nguyên tử của đơn to c) Mg(OH)2 MgO + H2O chất thay thế nguyên tử của một d) Fe + H2SO4 FeSO4+ H2 nguyên tố khác trong hợp chất. HS: Làm bài tập Trên. Hoạt động 10: Vận dụng - Luyện tập
  11. - GV: Yêu cầu làm các bài tập 1,2,3 sgk trang 118-119 và các bài tập còn lại trong hệ thống câu hỏi . - GV hướng dẫn - HS: thực hiện, nhận xét, đánh giá lẫn nhau GV: Kết luận. Bài tập trong sách giáo khoa: 1. Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng riêng thuộc loại gì? 2. Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: oxi, không khí và hi đro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ta chất khí trong mỗi lọ? 3. Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5.8. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các chất sau: a. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi. b. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí. c. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro. d. Có thể dùng để diều chế hiđro nhưng không thu được khí hiđro. Bài tập trong hệ thống câu hỏi: 4/ Các phản ứng hóa học sau đây phản ứng nào thuộc phản ứng thế ? A. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 B. 2H2 + O2 2H2O C. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 D. 2 HgO 2 Hg + O2 5/ Đốt cháy hoàn toàn 1mol khí H2 trong không khí, thể tích khí oxi tham gia phản ứng (ở đktc) là A. 33,6 lít. B. 11,2 lít. C. 22,4 lít. D. 44,8 lít. 6/ Nguyên liệu dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là A. KOH và CuSO4. B. H2SO4 loãng và NaOH. C. K2CO3 và HCl. D. Zn và HCl. 7/ Cho 48g CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng. Thể tích khí H2( đktc) cho phản ứng trên là: A. 11,2 lít B. 13,44 lít C. 13,88 lít D. 14,22 lít 8/ Cho 48g CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng. Khối lượng đồng thu được là: A. 38,4g B. 32,4g C. 40,5g D. 36,2g 9/ Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 11,2g Fe a)Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là:
  12. A. 12g B.13g C.15g D.16g b)Thể tích khí H2(đktc) đã tham gia phản ứng là: A. 1,12lít B. 2,24 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lít 10/ Lấy 8,4 lý khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi. c) Chất nào còn dư sau khi phản ứng xong. d) Tính khối lượng nước tọ thành 11/ Viết phương trình hóa học Hiđro khữ các oxit sau: Fe2O3, Fe3O4, PbO ------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 46,47: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÔ HẤP TẾ BÀO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tếbào. -Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn (ví dụ bảo quản hạt cần phơi khô,...). 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, làm thí nghiệm để tìm hiểu về một yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến để xác định được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề về hô hấp tế bào trong thực tiễn. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên:Thực hiện thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ nước đến tốc độ hô hấp cua cá vàng. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ nước đến tốc độ hô hấp của cá vàng. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Tranh ảnh, hình ảnh các nông sản bị hỏng do không bảo quản đúng cách. - Ảnh minh họa các biện pháp bảo quả nông sản.
  13. - Phiếu học tập. Nhóm nông sản Biện pháp bảo quản Lí do chọn biện pháp Rau xanh Củ, quả Hạt 2. Học sinh: - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học TIẾT 1: 1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định những yếutốảnhhưởngđếnhôhấptếbào ở hạt đậu) a) Mục tiêu: - Giúp học sinh xác định được những yếutốảnhhưởngđếnhôhấptếbào ở hạt đậu. b) Nội dung: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân. c)Sản phẩm: - Dự kiến câu trả lời của HS: Trong các tình huống, nước và nhiệt độ là các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở hạt đậu nảy mầm. d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chiếu nội dung và yêu cầu cá nhân HS xác định:Hô hấp tế bào ở hạt đậu cung cấp năng lượng cho hạt đậu nảy mầm. Theo em, những yếu tố nào đã ảnh hưởng đến hô hấp tế bào ở hạt đậu trong những tình huống sau: - Hạt đậu được ngâm nước, để ở nhiệt độ phòng thì nảy mầm tốt. - Hạt đậu khô, để ở nhiệt độ phòng thì không nảy mầm. - Hạt đậu ngâm nước và hạt đậu khô để ở nhiệt độ 10°C thì đều không nảy mầm. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá nhân HS hoạt động theo yêu cầu của GV. - Giáo viên:Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên học sinh đại diện trình bày đáp án. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV tổng hợp kết quả của HS. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động của HS.
  14. - GV: Hô hấp là điều kiện cần thiết cho cơ thể sống. Vậy những yếu tố chủ yếu nào đã ảnh hưởng đến hô hấp tế bào? Làm cách nào để bảo quản rau, củ, quả, được lâu? Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: -Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tếbào. -Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tếbào trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...). b) Nội dung: - Học sinh làm việc nhóm đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, nêu các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. -HS hoạt động nhóm bàn quan sát hình 22.2, nêu các nêu các biện pháp bảo quản lương thực, thực phẩm. c)Sản phẩm: - HS qua hoạt động nhóm xác định nội dungtheo yêu cầu của GV. d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Một số yếu tố chủ yếu - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, quan sát ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. hình 22.1, nêu các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào? Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ? Vì sao muốn cho hạt giống nảy mầm, trước tiên tế bào gồm: người ta thường ngâm hạt vào nước? - Nhiệt độ. ? Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết tỉ lệ - Độ ẩm và nước. oxygen trong không khí là bao nhiêu phần trăm. - Hàm lượng khí O2 và khí CO2. Nếu ảnh hưởng của hàm lượng oxygen trong không khí đến hô hấp tế bào? ? Giải thích vì sao hàm lượng carbon dioxide cao thì tốc độ hô hấp giảm? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung. Hoạt động 2.2: Vận dụng hô hấp tế bào trong thực tiễn
  15. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II.Vận dụng hô hấp tế bào - GV giao nhiệm vụ nhóm bàn cho HS, yêu cầu trong thực tiễn HS quan sát hình 22.2, nêu các biện pháp bảo quản Một số biện pháp để bảo quản lương thực, thực phẩm theo PHT: lương thực, thực phẩm: Nhóm nông Biện pháp bảo Lí do chọn - Bảo quản lạnh: Đông lạnh, bảo sản quản biện pháp quản trong tủ lạnh. Rau xanh - Bảo quản khô: Sấy khô, phơi Củ, quả khô. Hạt - Bảo quản trong điều kiện nồng ? Vì sao có thể bảo quản lương thực, thực phẩm độ carbon dioxide cao: Đóng hộp, ở hàm lượng khí carbon dioxide cao và hàm lượng chai, lọ. khí oxygen thấp? - Bảo quản trong điều kiện nồng *Thực hiện nhiệm vụ học tập độ oxygen thấp: hút chân không. - HS hoạt động nhóm, thống nhất đáp án. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). Nhóm nông Biện pháp bảo Lí do chọn sản quản biện pháp Rau xanh Để trong ngăn Giảm sự mất mát tủ lạnh, nước, hạn chế hút chân quá trình hô không, ... hấp. Củ, quả Để nơi khô Tránh hiện ráo, thoáng tượng mọc khí, ... mầm. Hạt Để trong ngăn Giảm lượng mát tủ lạnh, nước trong phơi khô, sấy hạt, hạn chế khô, ... quá trình hô hấp. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung. TIẾT 2: 3.Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Củng cố, luyện tập và khắc sâu một số kiến thức đã học. b) Nội dung: - HS thực hiện cá nhân. c)Sản phẩm: - Kết quả hoạt động của HS. d)Tổ chức thực hiện:
  16. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Khi sốt cao, nhiệt độ cơ thể - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân hoàn thành tăng lên nên cường độ hô hấp tế các câu hỏi sau: bào cũng tăng lên, dó đó cơ thể ? Vì sao khi bị sốt cao, nhịp thở lại tăng lên? cần thêm nồng độ khí O2 để tham ? Vì sao cây bị ngập úng lâu ngày sẽ chết? gia vào quá trình hô hấp tế bào. ? Nêu các biện pháp bảo quản lương thực, thực 2. Khi cây bị ngập úng, lượng phẩm đang được áp dụng ở gia đình và địa phương nước trong đất tăng lên, đồng thời em? lượng khí O2 cần cung cấp cho sự *Thực hiện nhiệm vụ học tập hô hấp tế bào rễ cây giảm xuống, - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. dẫn đến rễ cây không thực hiện *Báo cáo kết quả và thảo luận được hô hấp tế bào và làm cây bị - GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến chết. cá nhân. 3. Địa phương em có các biện *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ pháp bảo quản thực phẩm như: - GV cho HS chốt lại nội dung. - Đối với thịt, cá: bảo quản lạnh, đóng hộp và bảo quản khô - Đối với rau, củ, quả: muối chua, bảo quản lạnh 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễnđời sống. b) Nội dung: - HS thực hiện cá nhân. c)Sản phẩm: - Kết quả hoạt động của HS. d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 1: Khi hút chân không, - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân hoàn thành lượng O2 trong túi đựng gần như các câu hỏi sau: bằng 0, quá trình hô hấp tế bào Câu 1: Vì sao có thể giữ được các loại thực phẩm của các loài vi sinh vật phân hủy (thịt, cá, các loại hạt...) lâu ngày trong túi hút chân thịt, cá bị ức chế. không? Câu 2: Nếu để vào ngăn đá, nước Câu 2: Vì sao ta không nên để rau quả trong ngăn sẽ đóng băng, khi nước đóng băng đá của tủ lạnh? Muốn bảo quản rau, củ, quả tươi làm tế bào to ra sẽ phá vỡ các bào lâu ta phải làm như thế nào? quan, làm hỏng tế bào và làm cho Câu 3: Muốn bảo quản lạc (đậu phộng) ta phải rau quả chóng bị hỏng. làm thế nào? Muốn bảo quản rau, củ, quả tươi *Thực hiện nhiệm vụ học tập lâu ta có thể bảo quản lạnh ở ngăn - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. mát, muối chua, hút chân *Báo cáo kết quả và thảo luận không
  17. - GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến Câu 3: Muốn bảo quản lạc (đậu cá nhân. phộng) ta có thể bỏ vào túi rồi hút *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chân không hoặc rang lên và đặt - GV cho HS chốt lại nội dung. ở nơi thoáng mát hoặc trong ngăn mát tủ lạnh