Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tuần 23, Tiết 43: Hướng dẫn tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tao. Chủ đề Oxi. Sự cháy và sự sống - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tuần 23, Tiết 43: Hướng dẫn tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tao. Chủ đề Oxi. Sự cháy và sự sống - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_tuan_23_tiet_43_huong_dan_to_chuc.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tuần 23, Tiết 43: Hướng dẫn tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tao. Chủ đề Oxi. Sự cháy và sự sống - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
- Hóa học 8 Tiết 43: HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO: CHỦ ĐỀ OXI – SỰ CHÁY VÀ SỰ SỐNG A. Mục tiêu: - Hướng dẫn học sinh hoạt động để hiểu được: + Tính chất vật lý, tính chất hóa học của oxi + Hiểu được vai trò của oxi trong cuộc sống cũng như trong công nghiệp. - HS vận dụng được các kiến thức về tính chất vật lý, hóa học của oxi ... để điều chế oxi và làm thí nghiệm minh họa một số tính chất hóa học của oxi. B. Thời gian thực hiện: - Các nhóm chuẩn bị nội dung báo cáo trong 2 tuần - Tiết 44 sau Bài 28: Không khí – Sự cháy các nhóm tiến hành báo cáo. - GV chia nhóm HS trong lớp: Mỗi lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 4-5 HS. - Phân bố thời gian: + Tuần 1: Tìm kiếm thông tin ( hoạt động cá nhân, ở nhà) và xử lý thông tin( hoạt động nhóm ở nhà và trong lớp học). + : Thực hiện các thí nghiệm điều chế oxi, tính chất của oxi( hoạt động nhóm, ở phòng thí nghiệm nhà trường) + Tuần 2: Hoàn thiện báo cáo nhóm(hoạt động nhóm ở nhà hoặc ở lớp học). + Học sinh các nhóm báo cáo hoạt động trải nghiệm. C. Thiết bị và vật tư: - Sgk Hóa học 8 - Giấy khổ A4, A0, bút viết - Máy tính có kết nối intenet, máy quay phim - Hóa chất: Thuốc tím, nước oxi già, than củi, nến, ống nhiệm, kẹp gõ, đèn cồn - Chuẩn bị các đoạn phim tài liệu, phóng sự về vai trò của oxi đối với sự cháy và sự sống. - Xây dựng tài liệu, phiếu hướng dẫn, đánh giá và tổng kết dự án D. Hình thức hoạt động: - GV chia lớp thành 6 nhóm. - Phân công nhóm trưởng. - Tìm kiếm thông tin: + GV phát phiếu thu thập thông tin và MAU-CN cho HS trước khi học Bài 24: Tính chất của oxi. + GV yêu cầu cá nhân HS tự đọc (ở nhà) và điền thông tin vào phiếu. + Nhóm trưởng phân công mỗi thành viên lựa chọ một nội dung trong các từ khóa “Tính chất hóa học của oxi” ”Vai trò của oxi với sự sống và sự cháy” “Ứng dụng của oxi”... + HS tìm kiếm ở nhà hoặc thư viện của trường các hình ảnh, vdeo hoặc bài viết liên quan. + GV giám sát việc phân công nhiệm vụ cho các thành viên và hỗ trợ HS khi cần thiết. - Xử lý thông tin:
- Tuần 1: HS vẽ sơ đồ tư duy thể hiện các nhánh chính: Tính chất vật lý, tính chất hóa học của oxi. Vai trò của oxi; Sư cháy; vai trò và hậu quả của sự cháy ngoài kiểm soát của con người... kèm theo các thí nhiệm minh họa. - Xây dựng ý tưởng sản phẩm: Tuần 2: Các thí nghiệm cần thực hiện: + Điều chế oxi từ thuốc tím. + Điều chế oxi từ nước oxi già + Thí nghiệm minh họa khả năng cháy của than trong không khí và trong khí oxi. + Thí nghiệm minh họa khả năng cháy của nến trong không khí và trong khí oxi. HS phân công thành viên chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và cách tiến hành. Các nhóm thống nhất lựa chọn một trong các loại trình bày báo cáo sản phấm: video clip, Poster, trình bày bằng PowerPoint... Tiến hành điều chế oxi và tử tính chất. + HS thực hiện thí nghiệm trong phòng thí nghiệm hoặc ở nhà. + Điều chế oxi từ thuốc tím, sau đó so sánh khả năng cháy của than trong khí oxi và trong không khí + Điều chế oxi từ nước oxi già, sau đó so sánh khả năng cháy của nến trong không khí và trong khí oxi + GV theo dõi, giám sát quá trình phân công, chuẩn bị và thực hành, hỗ trợ HS khi cần + GV yêu cầu HS ghi rõ hóa chất, tiến hành thí nghiệm, chụp hình sản phẩm hoặc quay video clip về quá trình thực hành thí nghiệm. E . Các mẫu phiếu: MAU- CN PHIẾU TỔNG HỢP NỘI DUNG THẢO LUẬN NHÓM 1. Họ và tên nhóm: 2. Công việc được giao 3. Thời gian bắt đầu .................Thời gian kết thúc.............. 4. Nội dung báo cáo( có trích dẫn nguồn thông tin sử dụng) ----------------------------------------------------------------- Tiết 44 KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí thành phần của không khí theo thể tích gồm: 78%N2, 21%O2, 1% các khí khác. - HS nắm được sự cháy và sự ô xi hoá. - Biết và hiểu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích làm TN 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức giữ gìn không khí tránh ô nhiễm và phòng chống cháy.
- B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chuẩn bị bộ thí nghiệm xác định thành phần không khí. - Dụng cụ: + Chậu thuỷ tinh + ống thuỷ tinh có nút, có muối sắt. + Đèn cồn. - Hoá chất: P (đỏ), H2O. 2. HS: Chuẩn bị bài mới, phiếu học tập. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: : II. Kiểm tra bài cũ: 1. Sự khác nhau giữa phản ứng phân huỷ phản ứng hoá hợp? Dẫn ra 2 ví dụ để minh hoạ. III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *.Hoạt động1: I. Thành phần của không khí: - HS quan sát thí nghiệm do GV biểu 1. Thí nghiệm: diễn. * Xác định thành phần của không khí: * Thí nghiệm: Đốt P đỏ (dư) ngoài (Sgk) không khí rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín miệng ống bằng nút cao su.( Hình 4.7 - 95) - Hs quan sát và trả lời câu hỏi. ? Mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào khi P cháy. ? Chất nào ở trong ống đã tác dụng với P để tạo ra khói trắng P2O5 đã tan dần trong nước. ? O xi trong không khí đã phản ứng hết chưa. Vì sao. (Vì P dư nên oxi trong kk p/ư hết. Vì vậy áp suất trong ống giảm, do đó nước dâng lên) ? Nước dâng lên đến vạch số 2 chứng tỏ điều gì. * Kết luận: ? Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong ống Không khí là một hỗn hợp khí trong là bao nhiêu . Khí còn lại là khí gì . Tại đó: sao. - Khí oxi chiếm khoảng 1/5 về thể tích. ? Từ đó em hãy rút ra KL về thành phần ( Chính xác là khoảng 21% về V kh. của không khí. khí). - Phần còn lại hầu hết là khí nitơ.
- *.Hoạt động 2: 2. Ngoài khí oxi và khí nitơ, không ? Theo em trong không khí còn có những khí còn chứa những chất nào khác? chất gì. Tìm các dẫn chứng để chứng * Kết luận: minh. Trong không khí ngoài khí oxi và khí - GV cho HS trả lời các câu hỏi trong nitơ; còn có hơi nước, khí cacbonic, Sgk và rút ra kết luận. một số khí hiếm như Ne, Ar, bụi khói...cá chất này chiếm khoảng 1% thể tích không khí. *. Hoạt động3: 3. Bảo vệ không khí trong lành, ? Không khí bị ô nhiểm gây ra những tác tránh ô nhiểm: hại như thế nào. - Không khí bị ô nhiểm sẽ ảnh hưởng ? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu đến sức khoẻ của con người và đời không khí trong lành, tránh ô nhiểm. sống của mọi sinh vật. - GV giới thiệu thêm một số tư liệu, - Biện pháp bảo vệ: Xữ lí các khí thải, tranh ảnh về vấn đề ô nhiểm không khí trồng và bảo vệ cây xanh. và cách giữu cho không khí trong lành. IV. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. + Thành phần chính của không khí. + Các biện pháp bảo vệ không khí trong lành. - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Dùng hết 5 kg than ( chứa 90% C, và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết V = 5.V Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít. kk O2 A. 4000lít B. 4200lít C. 4250lít D. 4500lít V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2 (Sgk- 99). ------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 45 BÀI LUYỆN TẬP 5. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức đã học. + Tính chất của ôxi, ứng dụng và điều chế. + Khái niệm ô xi, sự phân loại. + Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. + Thành phần của không khí. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình, giải toán, phân biệt các loại phản ứng hoá học. B. CHUẨN BỊ:
- 1. GV: Máy chiếu giấy trong, bút dạ 2. HS: Ôn lại các kiến thức đã học. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * . Hoạt động1: I. Kiến thức cần nhớ: - GV cho 1 -2 học sinh đã được chuẩn bị trước - HS thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến trình bày bảng tổng kết những kiến thức cơ bản của mình vào giấy. trong chương “Oxi – không khí”. - GV chiếu nội dung các nhóm lên màn *. Hoạt động2: hình. - GV cho các nhóm làm các bài tập định tính, II. Bài tập: t 0 sau đó trình bày trước lớp, HS các nhóm khác * BT1: a. C + O2 CO2. đối chiếu. t 0 b. 4P + 5O2 2P2O5 - GV uốn nắn những sai sót điễn hình. t 0 c. 2H2 + O2 2H2O. * BT1: Viết các PTPƯ biểu diễn sự cháy trong t 0 d. 4Al + 3O2 2Al2O3. oxi của các đơn chất: C, P, H2, Al. * BT2: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. t 0 a. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + *BT2: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 6 (Sgk – 101). O2. t 0 b CaO + CO2 CaCO3 t 0 c. 2HgO 2Hg + O2. t 0 d. Cu(OH)2 CuO + H2O. - PƯHH: b. Vì từ nhiều chất tạo thành 1 chất mới. * BT3: Phát cho mỗi nhóm một tấm bìa có ghi - PƯPH : a, c, d. các CTHH sau: Vì từ một chất ban đầu tạo ra nhiều CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, BaO, CuO, K2O, chất mới. FeO, Fe2O3, SiO2, Na2O, CO2, MgO, KNO3, * BT3: H2SO4, MgCl2, H2S, Fe(OH)3, KOH... - Các nhóm thảo luận rồi dán vào chổ trống thích hợp trong bảng sau. Oxit bazơ Oxit axit TT Tên gọi Công thức TT Tên gọi Công thức 1 Canxi oxit. 1 Điphotpho pentaoxit. 2 Ba ri oxit. 2 Lưu huỳnh đioxit. 3 Đồng (I) oxit. 3 Lưu huỳnh tri oxit. 4 Đồng (II) oxit. 4 Silic đioxit. 5 Sắt (II) oxit. 5 Nitơ monooxit.
- 6 Sắt (III) oxit. 6 Nitơ đioxit. 7 Kali oxit. 7 Điphôtpho trioxit. 8 Natri oxit. 8 Cacbon đioxit. 9 Magie oxit. 9 Cacbon monooxit. * BT4: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 8 * BT4: ( Sgk -101). PTHH: t 0 - GV hướng dẫn HS cách làm, gọi 1 HS lên 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + bảng giải. O2. + Viết PTHH. a. Thể tích oxi cần thu được là: + Tìm thể tích khí 100 . 20 = 2000(ml) = 2 (l). Vì bị hao hụt 10% nên thể tích O2 ( thực tế) cần điều chế là: 10 2 2. 2,2(l) . 100 Số mol o xi cần điều chế là: 2,2 n 0,0982(mol) O2 22,4 Theo phương trình: n 2.n 2.0,982 0,1964(mol). KMnO4 O2 b. m 0,1964.158 31,0312(g) KMnO4 t 0 2KClO3 2KCl + 3O2. 2mol 3mol ? 0,0982mol 0,0982.2 n 0,0654667(mol) KClO3 3 m 0,0654667.122,5 8,02(g). KClO3 IV. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại cách giải toán theo phương trình hoá học. - Hướng dẫn một số bài tập về nhà. VI. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5, 7, 8 (b) trang 101/SGK.
- KHTN 7 Tiết 41-45 BÀI 21: HÔ HẤP TẾ BÀO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả một cách tổng quát quá trình hô hấp tế bào ( ở động vật và thực vật) - Nêu được khái niệm. - Viết được phương trình hô hấp dạng chữ. - Thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải chất hữu cơ của tế bào. Tiến hành thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua quá trình nảy mầm của hạt . 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự học: Xác định nhiệm vụ học tập, tìm kiếm thông tin trả lời các câu hỏi, thực hiện được các nhiệm vụ học tập. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích và giải quyết được tình huống học tập; tình huống khi thảo luận. - Giáo tiếp và hợp tác: Phân công nhiệm vụ, trao đổi thông tin cùng giải quyết các nhiệm vụ học tập, hình thành kĩ năng làm việc nhóm. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: Kể tên các chất tham gia và sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào, mô tả và nêu được vai trò của quá trình hô hấp tế bào, giải thích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ của tế bào - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: nhận biết sự khác nhau giữa hô hấp tế bào và các quá trình đốt cháy nhiên liệu trong thực tế đời sống - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến hô hấp tế bào 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Trách nhiệm trong tiết học, trách nhiệm trong hoạt động nhóm và bảo vệ thiên nhiên, con người và các loài sinh vật - Nhân ái: Yêu thích môn học, yêu thiên nhiên - Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng
- - Trung thực: Đưa thông tin chính xác, có dẫn chứng. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, soạn bài theo hướng tổ chức hoạt động học cho học sinh. Có thể dự kiến chia nhóm, chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh và dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi. - Chuẩn bị phương tiện dạy học: + Máy tính. + Phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp. - SGK và các dụng cụ học tập cá nhân. - Chuẩn bị mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm trong SGK trang 103. - Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm như ở bài 20. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu: Giới thiệu vào bài a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho học sinh khi vào bài mới - Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập : hô hấp tế bào b) Nội dung: - Câu hỏi đặt vấn đề: Tại sao khi chạy con người lại cần nhiều Glucose và oxi đồng thời giải phóng nhiều cacbon dioxit, nước và nhiệt? - GV giới thiệu vào bài c) Sản phẩm: - Đáp án trả lời của học sinh - Lời giới thiệu của GV d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đứng lên nối tiếp nhau và đi vòng quanh lớp trong vòng 1 phút. - GV lần lượt nêu câu hỏi và yêu cầu HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức đã học lớp 6 trả lời
- +Tại sao khi chạy con người lại cần nhiều Glucose và oxi đồng thời giải phóng nhiều cacbon dioxit, nước và nhiệt? + Các hoạt động sống của tế bào cần năng lượng hay không? Năng lượng đó được lấy từ đâu? - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. - Khi chạy trong thời gian dài cơ - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. thể chúng ta sẽ tiêu hao rất nhiều *Báo cáo kết quả và thảo luận năng lượng, vậy nên con người cần - GV mời các HS trả lời câu hỏi nhiều Glucose và oxi đồng thời - HS trả lời giải phóng nhiều cacbon dioxit, *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nước và nhiệt - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Các hoạt động này đều cần năng - Giáo viên nhận xét, đánh giá: lượng và năng lượng này được lấy ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài từ quá trình hô hấp tế bào học : Vậy hô hấp tế bào là gì? Nó diễn ra như thế nào? Vai trò của nó ra sao chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm hô hấp tế bào - Mô tả được quá trình hô hấp diễn ra ở tế bào - Nêu được vai trò của quá trình hô hấp tế bào - Viết được phương trình hô hấp dạng chữ. - Trình bày được mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ ở tế bào - Tiến hành thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua quá trình nảy mầm của hạt . b) Nội dung: - Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình 21.2, 21.3, 21.4 về hô hấp tế bào. Hoàn thành PHT số 1và 2:
- PHT 1: H1.Kể tên các chất tham gia vào quá trình hô hấp và các sản phẩm được tạo ra từ quá trình này? H2. Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào tronh hoạt động số của sinh vật? H3. Dựa vào hình 21.2, viết phương trình tổng quát dạng chữ thể hiện quá trình hô hấp tế bào PHT 2: H4. Quan sát hình 21.3, cho biết vì sao quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau? H5. Dựa vào hình 21.3 lập bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình phân giải và tổng hợp các chất ở cơ thể sinh vật H6. Quan sát hình 21.4 mô tả mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ ở lá cây ? c) Sản phẩm: - HS qua hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát tranh hình, đọc thông tin SGK hoàn thành PHT + PHT số 1 H1. Các chất tham gia vào quá trình hô hấp tế bào: Chất hữu cơ và Oxi Sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào: Carbon dioxide và nước H2. Vai trò: Quá trình hô hấp tế bào sẽ giải phóng năng lượng từ việc phân giải các chất hữu cơ, cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật H3. Phương trình : Chất hữu cơ + oxi -> Carbon dioxide + nước + nhiệt + PHT số 2
- H4. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ là nguyên liệu cho phân giải trong hô hấp tế bào. Quá trình hô hấp tế bào phân giải các chất hữu cơ, giải phóng năng lượng. H5.Bảng so sánh: Qúa trình tổng hợp chất hữu cơ Phân giải chất hữu cơ Nguyên liệu: carbon dioxide, nước, ATP Nguyên liệu: oxygen, glucose (năng lượng) Sản phẩm: Carbon dioxide, nước, ATP Sản phẩm: Oxygen, glucose (năng lượng) H6. Khi có nước, carbon dioxide và ánh sáng thì quá trình tổng hợp chất hữu cơ ở lá cây được thực hiện. Các chất hữu cơ tổng hợp được này cộng với Oxi là nguyên liệu cho quá trình phân giải, giải phóng năng lượng , nước, carbon dioxide. d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Tìm hiểu hô hấp tế bào *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Hô hấp tế bào - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông tin hô hấp tế bào trong SGK, quan sát hình 21.2 để hoàn thành PHT số 1 - GV phát cho mỗi nhóm HS một tờ PHT số 1 *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra PHT số 1. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Khái niệm: Hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ tạo GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một thành nước và carbon dioxide, nhóm trình bày một câu hỏi trong PHT, các nhóm đồng thời giải phóng ra năng khác bổ sung (nếu có). lượng *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Phương trình hô hấp tế bào: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Glucose + Oxygen → - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- - GV nhận xét và chốt nội dung về hô hấp tế bào: Carbon dioxide + Nước + Năng Khái niệm, vai trò của hô hấp tế bào lượng (ATP) - Vai trò: Quá trình hô hấp có vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể. Nếu hô hấp tế bào bị dừng lại sẽ dẫn đến cơ thể thiếu năng lượng cho các hoạt động sống. Hoạt động 2.2: Mối quan hệ hai chiều giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Mối quan hệ giữa tổng hợp - GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động nhóm 4 và phân giải chất hữu cơ ở tế nghiên cứu thông tin SGK mục II và xem lại kiến bào thức đã học ở bài quang hợp để hoàn thành PHT số 2 - GV phát cho mỗi nhóm HS một tờ PHT số 2 - GV yêu cầu HS rút ra được PT dạng chữ của quá trình hô hấp tế bào? PT thể hiện hai chiều tổng hợp và phân giải chất hữu cơ *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Mối quan hệ giữa tổng hợp và - HS hoạt động nhóm 4, thống nhất đáp án và ghi phân giải chất hữu cơ ở tế bào: chép nội dung hoạt động ra PHT số 2. + Phương trình: - Viết PT của hô hấp tế bào, PT thể hiện hai chiều Carbon dioxide + Nước + NL Phân giải tổng hợp và phân giải chất hữu cơ Glucose + Oxygen Tổng hợp *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). + KL: quá trình tổng hợp tạo ra *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nguyên liệu (chất hữu cơ, - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. oxygen) cho quá trình phân giải, quá trình phân giải tạo ra năng
- - Giáo viên nhận xét, đánh giá. lượng cho quá trình tổng hợp. Do - GV nhận xét và chốt nội dung phương trình đó quá trình tổng hợp và phân giải dạng chữ của hô hấp tế bào, nêu được mối quan chất hữu cơ có biểu hiện trái hệ giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn bào nhau Hoạt động 2.3: thí nghiệm về hô hấp tế bào cần oxigen ở hạt nảy mầm *Chuyển giao nhiệm vụ học tập + .Hạt nảy mầm là hạt đang diễn ra quá trình hô hấp nhanh và - GV hướng đẫn các nhóm làm thí nghiệm với mạnh mẽ nhất, ở hạt đang nảy các dụng cụ đã được yêu cầu chuẩn bị trước ở mầm chưa phát triển lá nên vẫn nhà chưa xảy ra quá trình quang hợp Thông qua thí nghiệm yêu cầu học sinh trả lời + Thí nghiệm đã chứng minh quá được câu hỏi: trình hô hấp tế bào ở thực vật có H7. Vì sao lại sử dụng hạt nảy mầm? sử dụng oxygen và thải khí H8. Thí nghiệm đã chứng minh được điều gì? Tại carbon dioxide. sao em kết luận như vậy? - Bình A (hạt sống): Khi đưa cây - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thí nến đang cháy vào nến bị dập tắt. nghiệm vào bản báo cáo kết quả Do bình A hạt mầm diễn ra quá trình hô hấp tế bào, hạt mầm lấy *Thực hiện nhiệm vụ học tập oxygen (chất duy trì sự cháy) từ - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện thí nghiệm môi trường và thải khí carbon ,thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động dioxide. bản báo cáo kết quả đã chuẩn bị từ trước - Bình B (hạt chết): Khi đưa cây nến đang cháy vào nến vẫn duy *Báo cáo kết quả và thảo luận trì sự cháy. Do bình B hạt mầm GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một đã chết nên không diễn ra quá nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác trình hô hấp tế bào nhận xét, bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt kết quả thí nghiệm 3.Hoạt động 3: Luyện tập
- a) Mục tiêu: - Hệ thống được một số kiến thức đã học. - Trả lời được một số câu hỏi và bài tập dạng trắc nghiệm b) Nội dung: - HS tóm tắt nội dung chính của bài học - Hệ thống câu hỏi và bài tập Câu 1. Quá trình hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào sau đây? A. Lục lạp B. Ti thể C. Không bào D. Ribosome Câu 2. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm: A. Oxi, nước và năng lượng B. Nước, đường và năng lượng C. Nước, khí cacbonic và đường D. Khí cacbonic, đường và năng lượng Câu 3. Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng? A. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào B. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO2 và H2O và giải phóng năng lượng ATP C. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào Câu 4. Quá trình hô hấp có ý nghĩa: A. đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển B. tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật C. làm sạch môi trường D. chuyển hóa gluxit thành CO2 , H2O và năng lượng c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS - ĐA trắc nghiệm : 1B, 2D, 3D, 4B d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân: nêu nội dung chính đã học của bài GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và bài tập *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. HS trả lời câu hỏi và bài tập *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm đã học trên bảng 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: GV nêu câu hỏi: H 9. Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi và nhịp thở tăng lên? H10. Dựa vào kiến thức về hô hấp tế bào, giải thích vì sao trong trồng trọt người nông dân cần phải làm đất tơi xốp, thoáng khí. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS - H9: - Cơ thể của chúng ta luôn diễn ra quá trình trao đổi chất và năng lượng. - Khi chạy quá trình này diễn ra nhanh hơn, năng lượng và nhiệt tạo ra nhiều hơn, khiến cơ thể nóng lên,cơ thể cần một lượng lớn oxygen để chuyển hóa năng lượng nên nhịp thở và nhịp tim tăng lên, cơ thể toát mồ hôi, nhiệt năng cũng một phần thoát ra ngoài từ đó, giúp điều hòa thân nhiệt.
- H10.Trong trồng trọt người nông dân cần phải làm đất tơi xốp, thoáng khí giúp tạo điều kiện tốt nhất giúp tế bào ở những phần cây ít tiếp xúc với không khí vẫn có thể tiến hành hô hấp tế bào, từ đó đảm bảo cây sinh trưởng và phát triển khỏe mạnh nhất, cho năng suất cao d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập *Báo cáo kết quả và thảo luận - Câu trả lời của HS - HS khác nhận xét *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét và rút ra câu trả lời chính xác PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm: Họ và tên: H1.Kể tên các chất tham gia vào quá trình hô hấp và các sản phẩm được tạo ra từ quá trình này? .. H2. Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào tronh hoạt động số của sinh vật? ..xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx H3. Dựa vào hình 21.2, viết phương trình tổng quát dạng chữ thể hiện quá trình hô hấp tế bào
- .. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm: Họ và tên: H4. Quan sát hình 21.3, cho biết vì sao quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau? .. H5. Dựa vào hình 21.3 lập bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình phân giải và tổng hợp các chất ở cơ thể sinh vật .. H6. Quan sát hình 21.4 mô tả mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ ở lá cây ? ..

