Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tuần 19+20, Chủ đề: Oxi - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 17 trang tulinh 07/10/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tuần 19+20, Chủ đề: Oxi - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_tuan_1920_chu_de_oxi_nam_hoc_2022.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tuần 19+20, Chủ đề: Oxi - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. Hóa học 8 CHỦ ĐỀ: OXI (6 tiết từ tiết 37 – tiết 42) I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ: Nội dung 1: Tính chất của oxi( 2 tiết) Nội dung 2: Sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, ứng dụng của oxi Nội dung 3: Oxit Nội dung 4: Điều chế oxi, phản ứng phân hủy II. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: Học sinh biết được: + Tính chất vật lí của oxi : Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. + Tính chất hóa học của oxi: là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao, tác dụng với nhiều phi kim như ( P,S ), hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. Tác dụng với hầu hết kim loại( Fe, Cu..), với chất hợp (CH4) + Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác. + Khái niệm phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy + Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. + Định nghĩa oxit nói chung, khái niệm oxit axit, oxit bazơ, oxit của kim loại có nhiều hóa trị , oxit của phi kim nhiều hóa trị. Cách lập CTHH của oxit. + Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ( hai cách điều chế oxi) và thu khí o xi. - Kĩ năng: + Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng, rút ra được tính chất hoá học của oxi nói chung. + Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong oxi, đốt sắt trong O2. + Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế oxi + Viết các PTHH , giải bài tập tính theo PTHH, lập CTHH oxit - Thái độ: Giáo dục yêu thích bộ môn. + Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã học vào cuộc sống và vận động người khác cùng thực hiện. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề đã phát hiện. - Năng lực quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng TN và rút ra kết luận - Năng lực tính toán hóa học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Dụng cụ: Đũa thuỷ tinh, ống nghiệm, pipet. giấy lọc, phễu lọc, đèn cồn. - Hóa chất: 3 lọ thu sẵn khí oxi, bột S , P đỏ, dây Fe, KMnO4, KClO3, MnO2 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập, phiếu học tập. Tranh vẽ ứng dụng của o xi 2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà, đọc các thí nghiệm. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1. Tình huống xuất phát/khởi động. - Mục tiêu hoạt động: HS biết Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất, nêu được một số tính chất, vai trò của oxi đã học ở các lớp dưới.
  2. - Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh: GV nêu vấn đề: nguyên tố hóa học phổ biến nhất là gì? Nêu một số tính chất và ứng dụng của nguyên tố đó mà em biết? HS: hoạt động cá nhân tìm hiểu vấn đề, sau đó trao đổi trong bàn thống nhất câu trả lời. - Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: + Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất ( chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất) + Tính chất, ứng dụng: ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, cần cho sự hô hấp . . . Hoạt động 2. Hình thành kiến thức. - Mục tiêu hoạt động: HS biết tính chất, vai trò của oxi, nhận ra oxít bằng cách đơn giản nhất, biết được oxit là những hợp chất có thành phần hóa học như thế nào. Vai trò của oxi trong đời sống. Phân loại được hợp chất oxit (dựa vào CTHH), cho được ví dụ về oxit axit, oxit bazơ và các loại phản ứng hóa học. - Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh: Nội dung 1: Tính chất của oxi. I. Tính chất vật lí: GV đặt câu hỏi : + Trong tự nhiên oxi có ở đâu? + Cho biết kí hiệu hóa học, CTHH, NTK, PTK của oxi? GV cho HS quan sát lọ chứa khí oxi (lọ 1) + Nhận xét gì về trạng thái, màu sắc và mùi vị của khí oxi ? GV hướng dẫn HS dùng tay phẩy nhẹ khí oxi vào mũi để nhận xét GV: yêu cầu HS thảo luận cặp các câu hỏi trả lời các câu hỏi: + 1 lít nước ở 200C hòa tan được 31 ml khí oxi, có chất khí ( ví dụ khí amoniac ) tan được 700 lít trong 1 lít nước Vậy khí oxi là chất tan nhiều hay ít trong nước? + Khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn không khí? ( cho biết tỉ khối của oxi đối với không khí là 32 : 29 ) HS: thảo luận cặp trả lời câu hỏi. Đại diện đưa ra giải đáp, các nhóm cùng tương tác làm rõ vấn đề. HS rút ra kết luận tính chất vật lí của oxi GV nhận xét, chuẩn xác, giới thiệu thêm: Dưới áp suất khí quyển oxi hóa lỏng ở – 183oC, oxi lỏng có màu xanh nhạt.chuyển ý. GV tích hợp kiến thức môn sinh học: trong không khí khí oxi được tạo ra từ đâu? Vận dụng: Tại sao trong các bể nuôi cá cảnh người ta phải bơm sục khí oxi hoặc thả rong vào? HS: trao đổi cặp những hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi - Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: + KHHH: O + CTHH: O2 + Nguyên tử khối : 16 + Phân tử khối : 32 + Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Dưới áp suất khí quyển oxi hóa lỏng ở – 183oC, oxi lỏng có màu xanh nhạt. II. Tính chất hóa học:
  3. GV yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm 1a và 1b trang 81 SGK, giới thiệu dụng cụ hóa chất, hướng dẫn HS các nhóm đốt S trong không khí và trong khí oxi ( lưu ý khi có dấu hiệu phản ứng phải đậy nút nhanh vì khí SO2 độc) và TN0 đưa muỗng sắt chứa photpho vào lọ chứa oxi + Hãy so sánh hiện tượng lưu huỳnh cháy trong oxi và trong không khí? + Chất tạo ra có công thức là gì? + Viết PTPƯ? Nêu trạng thái của chất tham gia và sản phẩm? + So sánh sự cháy của photpho trong không khí và trong oxi. Nhận xét chất tạo thành ở trong lọ và trong thành lọ? + Chất tạo ra có công thức hóa học là gì? + Viết PTPƯ? HS: các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Trao đổi nhóm đại diện đưa ra giải đáp, các nhóm khác cùng tương tác làm rõ vấn đề. GV: Tổng hợp, nhận xét – đánh giá. hoàn thiện nội dung. - GV cho HS quan sát clip TN0: Lấy đoạn dây sắt đưa vào lọ khí oxi → Nhận xét hiện tượng xảy ra của thí nghiệm trên? → tiếp tục tiến hành thí nghiệm: Quấn thêm vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt cho sắt và than nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa khí oxi + Nhận xét hiện tượng của thí nghiệm trên? + Chất tạo ra có công thức hóa học là gì? Viết PTPƯ? GV chuyển ý: Chúng ta đã tìm hiểu tác dụng của oxi với đơn chất phi kim và kim loại, oxi có tác dụng với hợp chất không? Vậy khí oxi tác dụng với hợp chất nào? Sản phẩm tạo thành là những chất gì? Viết PTPƯ? + Qua các tính chất hóa học của oxi, em có kết luận gì về tính chất hóa học của oxi? + Vì sao khi nhốt con dế mèn vào một lọ nhỏ rồi đậy kín, sau một thời gian con vật sẽ chết, mặc dù vẫn đủ thức ăn? HS: Trả lời → đại diện đưa ra giải đáp, HS khác cùng tương tác làm rõ vấn đề. GV chuẩn xác, GV giáo dục HS về sự cần thiết của oxi trong cuộc sống. - Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: 1) Tác dụng với phi kim: a) Với lưu huỳnh: Lưu huỳnh + oxi lưu huỳnh đioxit t o - PTHH:S + O2  SO2 b) Với photpho: photpho + oxi điphotpho pentaoxit t o - PTHH: 4P + 5O2  2P2O5 2) Tác dụng với kim loại: - Sắt cháy mạnh trong khí oxi tạo ra các hạt màu nâu đỏ là oxit sắt từ. t o - PTHH: 3Fe + 2O2  Fe3O4 3) Tác dụng với hợp chất: - Khí metan cháy trong không khí do tác dụng với oxi, tỏa nhiều nhiệt. t o - PTHH: CH4+ 2O2  CO2+ H2O * Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, nó dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất . Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. Nội dung 2: Sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, ứng dụng của oxi I. Sự oxi hóa: GV nêu vấn đề: Viết 2 PTHH trong đó oxi tác dụng với đơn chất và oxi tác dụng với hợp chất?
  4. + Trong các PƯHH đó có điểm gì giống nhau về chất tham gia, sản phẩm? + Những phản ứng hóa học nêu trên được gọi là sự oxi hóa. Vậy có thể định nghĩa sự oxi hóa một chất là gì? HS: Trả lời → đại diện đưa ra giải đáp, HS khác cùng tương tác làm rõ vấn đề. - Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: + Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa( Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất). t o + Ví dụ: S + O2  SO2 t o CH4 +2O2  CO2 +H2O II. Phản ứng hóa hợp: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng và trả lời các câu hỏi: Phản ứng hóa học Số chất PƯ Số chất SP t o 4P + 5O2  2P2O5 t o 3Fe + 2O2  Fe3O4 CaO + H2O → Ca(OH)2 4Fe + 3O2 + 6H2O → 4Fe(OH)3 + Các phản ứng trên có điểm gì giống nhau? + Định nghĩa phản ứng hóa hợp là gì? HS: thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện đưa ra giải đáp, các nhóm cùng tương tác làm rõ vấn đề. GV nhận xét, chuẩn xác, giới thiệu thêm: Ở nhiệt độ thường nhiều PƯHH hầu như không xảy ra, nhưng chỉ cần nâng nhiệt độ để khơi mào PƯ lúc đầu, các chất sẽ cháy đồng thời tỏa nhiều nhiệt. - Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: + Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới ( sản phẩm ) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. + Ví dụ: CaO + H2O → Ca(OH)2 4Fe + 3O2 + 6H2O → 4Fe(OH)3 III. Ứng dụng của oxi: GV đưa ra vấn đề: + Hãy kể ra những loại ứng dụng của oxi mà em đã thấy trong cuộc sống? + Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của oxi là gì? + Oxi có vai trò gì trong cuộc sống của con người, động vật và thực vật? + Trong trường hợp nào người ta phải dùng oxi trong các bình đặc biệt? + Tại sao người ta không đốt trực tiếp axetilen trong không khí? ( Ứng dụng: đèn xì – axetilen được dùng để hàn hoặc cắt kim loại ) + Trong sản xuất gang thép oxi có tác dụng như thế nào? + Dùng hỗn hợp oxi lỏng với các nhiên liệu xốp để làm gì? HS: Làm việc cá nhân, đọc thông tin, thảo luận nhóm nhỏ, đại diện đưa ra giải đáp, HS khác cùng tương tác làm rõ vấn đề. GV nhận xét, chuẩn xác, giáo dục HS về sự cần thiết của oxi trong đời sống. - Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: + Sự hô hấp: - Oxi hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể người và động vật. - Bệnh nhân khó thở, phi công, chiến sĩ chữa cháy. + Sự đốt nhiên liệu:
  5. - Hỗn hợp axetilen và oxi để hàn cắt kim loại. - Trong công nghiệp sản xuất, người ta nạp oxi vào lò để tăng nhiệt độ, nâng hiệu suất và chất lượng sản phẩm. - Oxi lỏng để chế tạo mìn phá đá Nội dung 3: Oxit I. Định nghĩa oxit: GV nêu vấn đề: Chúng ta đã học về tính chất hóa học của oxi, khi viết PTHH khi cho: + Sắt, Nhôm, lưu huỳnh, phốt pho tác dụng với Oxi tạo ra sản phẩm gì? + So sánh các hợp chất trên giống nhau ở điểm nào? HS trả lời, HS khác bổ sung GV thông báo: sản phẩm tạo thành được gọi là oxit. Vậy oxit là gì? Hợp chất KClO3 có phải là oxit không? Vì sao? HS thảo luận rút ra định nghĩa oxit. - Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Ví dụ: CO2, CuO, Fe2O3, P2O5, ........ II. Công thức: GV yêu cầu HS nhận xét thành phần trong công thức oxit và phát biểu kết luận về công thức oxit. Nhắc lại qui tắc hóa trị. HS dựa vào qui tắc hóa trị đưa ra công thức hợp chất oxi và biểu thức liên quan giữa hóa trị nguyên tố với chỉ số nguyên tố trong công thức hợp chất. - Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Công thức: a II MxOy Theo qui tắc hóa trị: a.x = II.y M: KHHH của nguyên tố a : Hóa trị của M x,y: chỉ số nguyên tử M và O III. Phân loại: GV: từ ví dụ ở trên cho biết S, P, C thuộc loại đơn chất gì? Fe, Cu, Mg, Al thuộc loại đơn chất gì? Từ đó GV yêu cầu HS phân loại oxit Nhắc lại có những phi kim nào thường gặp từ đó đặt câu hỏi nguyên tố Cr thuộc loại đơn chất nào? Có thể tạo ra những oxit nào từ hóa trị II, III, VI? GV đi đến phần chú ý tạo oxit từ những kim loại có hóa trị cao. Vd: Cr là kim loại sẽ tạo ra những oxit của kim loại từ đó giáo viên dẫn giải đi đến phần chú ý tạo ra oxit axit của Cr là CrO3 - Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Oxit phân thành 2 loại( dựa vào thành phần nguyên tố) + Oxit axit: là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. VD: CO2 , P2O5 , N2O , SO2 + Oxit bazơ: thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. VD: FeO , Na2O, Al2O3 , MgO *Chú ý: Một vài kim loại hóa trị cao như Cr(VI) , Mn(VII) tạo ra oxit axit là CrO 3 , Mn2O7 . IV. Tên gọi:
  6. GV lấy ví dụ gọi HS đọc tên nếu HS đọc không được những công thức phức tạp thì GV có thể gợi ý để HS đọc, từ đó suy ra cách gọi tên cho từng trường hợp cụ thể. Chú ý cách gọi tên cho hợp chất oxit phi kim nhiều hóa trị tương đối phức tạp, GV cần hướng dẫn chậm để HS nắm HS đọc tên một số công thức oxit của phi kim mà GV nêu ra một cách chọn lọc - Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Tên oxit : tên nguyên tố + oxit Ví dụ: Na2O : Natri oxit CaO : Canxi oxit – Nếu kim loại có nhiều hóa trị : Tên oxit bazơ : Tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit Ví dụ : Fe2O3 : Sắt (III) oxit FeO : Sắt (II) oxit – Nếu phi kim có nhiều hóa trị : Tên oxit axit : Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) Ví dụ : CO2 : Cacbon đioxit SO3 :Lưuhuỳnh trioxit P2O3:Điphotpho trioxit N2O5 :Đinitơ pentaoxit Nội dung 4: Điều chế oxi, phản ứng phân hủy I. Điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm: GV đặt câu hỏi: + Những chất như thế nào có thể dùng làm nguyên liệu điều chế oxi trong ptn ? + Kể ra những chất trong thành phần có nguyên tố Oxi? + Trong đó những chất nào kém bền, chất nào dễ bị phân hủy? HS thảo luận thống nhất câu trả lời GV hướng dẫn tỉ mỉ cách lắp dụng cụ và cách tiến hành làm từng thí nghiệm một (dùng KMnO4 và dùng KClO3 ). 2 hoặc 3 HS đại diện lên bảng tiến hành làm từng thí nghiệm một. + Làm thế nào biết được khí oxi sinh ra đã đầy ống nghiệm?(vì oxi là khí không màu, không mùi) Dùng que đốm than hồng đưa vào miệng ống nghiệm, nếu que đốm bùng cháy oxi đầy ống nghiệm HS nêu hiện tượng, viết PTHH - Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Trong phòng thí nghiệm, khí Oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3 t0 PT: 2KClO3  2KCl + 3O2  t0 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2  II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp: Đọc thêm III. Phản ứng phân hủy:
  7. GV cho HS viết lại các ptpứng điều chế khí Oxi từ KMnO4, KClO3 , GV bổ sung phản ứng nhiệt phân CaCO3 HS nhận xét số chất tham gia phản ứng và số chất sản phẩm? So sánh các phản ứng trên có điểm gì giống và khác nhau? HS rút ra kết luận phản ứng phân hủy là gì? So sánh phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy. - Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. t0 VD: 2KClO3  2KCl + 3O2  t0 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2  Hoạt động 3. Luyện tập - Mục tiêu hoạt động: Củng cố, khắc sâu về tính chất vật lí, tính chất hóa học của oxi, sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy. Phát triển năng lực tự học. Vận dụng hiểu biết về tính chất của oxi trong bài tập. - Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh: GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Bài 1: Hoàn thành các PTHH sau cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì? t o a. ? + Mg  MgS t o b. ? + O2  Al2O3 t o c. H2O  H2 + O2 t o d. CaCO3  CaO + CO2 Bài 2: Có 3 lọ được đậy kín, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng khí nitơ và một lọ đựng khí cacbonic. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được chất khí đựng trong mỗi lọ? HS: độc lập làm bài tập vận dụng, đại diện HS trình bày kết quả, thực hiện các nhận xét nhằm hoàn thiện từng bài. GV: Theo dõi, hoàn thiện cho HS các kiến thức, kĩ năng. Đồng thời đánh giá HS. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập 4/84SGK HS: thảo luận nhóm làm bài tập, đại diện trình bày, các nhóm cùng tương tác làm rõ vấn đề. t o Viết PTHH: 4P + 5O2  2P2O5 . Theo đề tính số mol của P và khí oxi. . Theo PTPƯ tính số mol P và khí oxi tham gia phản ứng → số mol chất dư. . Dựa vào PTHH → tính khối lượng chất tạo thành P2O5 - Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Bài 1: t o a. S + Mg  MgS ( phản ứng hóa hợp) t o b. 4Al +3 O2  2 Al2O3 ( phản ứng hóa hợp) t o c. 2H2O  2H2 + O2 ( phản ứng phân hủy) t o d. CaCO3  CaO + CO2 ( phản ứng phân hủy) Bài 2: Dẫn một ít 3 khí trên vào 3 lọ riêng biệt. - Dùng than hồng đưa gần miệng 3 lọ khí trên, quan sát thấy: lọ nào làm than hồng bùng cháy là lọ chứa khí oxi, lọ nào làm than hồng tắt là 2 lọ chứa khí cacbonic và nitơ.
  8. - Tiếp tục, dẫn hai khí còn lại qua dd nước vôi trong, quan sát thấy: khí nào làm vẩn đục dd nước vôi trong là khí cacbonic, khí không có hiện tượng là khí nitơ. Bài 4/ 84SGK m 12,4 m 17 n 0,4mol n 0,53mol P M 31 O2 M 32 t o PTHH: 4P + 5O2  2P2O5 0,4 0,5 0,2 0,4 0,53 Lập tỉ lệ mol: < Oxi dư, P phản ứng hết. Tính theo P 4 5 a. n = 0,53 – 0,5 = 0,03(mol) O 2 d u b. Khối lượng P2O5 tạo thành là: 0,2 . 142 = 28,4(g) Hoạt động 4. Vận dụng, tìm tòi - Mục tiêu hoạt động: HS vận dụng các đơn vị kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế - Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh: GV nêu một số câu hỏi, HS tìm tòi ở nhà: Câu 1: Vì sao càng lên cao không khí càng loãng? Vì sao càng leo lên núi cao hay xuống dưới đáy giếng sâu càng khó thở? Câu 2: Khi gặp đám cháy làm thế nào để chạy thoát ra khỏi đám cháy ? - Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết , tìm câu trả lời IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực: 1. Mức độ nhận biết: Hãy chọn đáp án đúng: Câu 1: Tính chất hóa học nào sau đây là của khí Oxi : A- Oxi tác dụng với 1 số phi kim tạo ra dung dịch axit. B- Oxi tác dụng với 1 số phi kim tạo ra oxit axit. C- Oxi tác dụng với 1 số phi kim tạo ra dung dịch muối. D- Oxi tác dụng với 1 số phi kim tạo ra oxit axit. Câu 2: Có các phản ứng hoá học sau: 1. CaCO3 CaO + CO2 ↑ 4. 4P + 5O2 2P2O5 2. BaO + H2O Ba(OH)2 5. H2 + CuO Cu + H2O 3. Mg + H2SO4 MgSO4 + H2↑ 6. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Nhóm chỉ gồm các phản ứng phân hủy là: A. - 1,3 B. 2, 4 C. 3, 5 D. 1, 6 Câu 3: Phản ứng hóa hợp là: a. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 b. 2KNO3 2KNO2 + O2 c. SO3 + H2O H2SO4 d. Zn + 2HCI ZnCI2 + H2 2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Khí oxi là đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao. A.Vì ở nhiệt độ cao khí oxi phản ứng được với nhiều chất. B. Vì ở nhiệt độ cao khí oxi chuyển động nhanh. C. Vì ở nhiệt độ cao khí oxi có màu xanh nhạt D. Vì ở nhiệt độ cao khí oxi tan được trong nước
  9. Câu 2: Trong các nhóm oxit sau, nhóm oxit nào toàn là oxit bazơ. A.Na2O, CaO, P2O5, CO2 B. CaO, MgO, K2O, CuO. C.SiO2, CuO, SO2, Ag2O. D.MgO, CaO, CO2, SiO2. Câu 3: Trong các nhóm oxit sau, nhóm oxit nào toàn là oxit axit. A.Na2O, CaO, P2O5, CO2. B. CaO, MgO, K2O, CuO. C. SiO2, CuO, SO2, Ag2O. D. SiO2, P2O5, CO2, SO2. 3. Mức độ vận dụng: Câu 1: Khí A có công thức dạng chung là RO2. Biết tỉ khối của khí A so với không khí bằng 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A . 4. Mức độ vận dụng cao: Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm trong khí oxi, tạo thành Al2O3. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí oxi đã dùng ( ở đktc) và khối lượng Al2O3 tạo thành c. Nếu lượng nhôm trên được đốt trong 5,6 lit khí oxi ( ở đktc) thì lượng Al2O3 tạo thành là bao nhiêu g? V. Phụ lục.
  10. Phiếu học tập số 1. Bài 1: Hoàn thành các PTHH sau cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì? t o a. ? + Mg  MgS t o b. ? + O2  Al2O3 t o c. H2O  H2 + O2 t o d. CaCO3  CaO + CO2 Bài 2: Có 3 lọ được đậy kín, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng khí nitơ và một lọ đựng khí cacbonic. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được chất khí đựng trong mỗi lọ?
  11. Phiếu học tập số 2. Hãy chọn đáp án đúng: Câu 1: Tính chất hóa học nào sau đây là của khí Oxi : E- Oxi tác dụng với 1 số phi kim tạo ra dung dịch axit. F- Oxi tác dụng với 1 số phi kim tạo ra oxit axit. G- Oxi tác dụng với 1 số phi kim tạo ra dung dịch muối. H- Oxi tác dụng với 1 số phi kim tạo ra oxit axit. Câu 2: Có các phản ứng hoá học sau: 1. CaCO3 CaO + CO2 ↑ 4. 4P + 5O2 2P2O5 2. BaO + H2O Ba(OH)2 5. H2 + CuO Cu + H2O 3. Mg + H2SO4 MgSO4 + H2↑ 6. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Nhóm chỉ gồm các phản ứng phân hủy là: A. - 1,3 B. 2, 4 C. 3, 5 D. 1, 6 Câu 3: Phản ứng hóa hợp là: a. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 b. 2KNO3 2KNO2 + O2 c. SO3 + H2O H2SO4 d. Zn + 2HCI ZnCI2 + H2 Câu 4: Khí oxi là đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao. A.Vì ở nhiệt độ cao khí oxi phản ứng được với nhiều chất. B. Vì ở nhiệt độ cao khí oxi chuyển động nhanh. C. Vì ở nhiệt độ cao khí oxi có màu xanh nhạt D. Vì ở nhiệt độ cao khí oxi tan được trong nước Câu 4: Trong các nhóm oxit sau, nhóm oxit nào toàn là oxit bazơ. A.Na2O, CaO, P2O5, CO2 B. CaO, MgO, K2O, CuO. C.SiO2, CuO, SO2, Ag2O. D.MgO, CaO, CO2, SiO2. Câu 5: Trong các nhóm oxit sau, nhóm oxit nào toàn là oxit axit. A.Na2O, CaO, P2O5, CO2. B. CaO, MgO, K2O, CuO. C. SiO2, CuO, SO2, Ag2O. D. SiO2, P2O5, CO2, SO2. Câu 6: Khí A có công thức dạng chung là RO2. Biết tỉ khối của khí A so với không khí bằng 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A . Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm trong khí oxi, tạo thành Al2O3. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí oxi đã dùng ( ở đktc) và khối lượng Al2O3 tạo thành c. Nếu lượng nhôm trên được đốt trong 5,6 lit khí oxi ( ở đktc) thì lượng Al2O3 tạo thành là bao nhiêu g?
  12. KHTN 7 Tiết 37,38 BÀI 19. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH QUANG HỢP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp - Vận dụng được hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp, vai trò cây xanh, tác hại việc phá rừng - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đến quang hợp - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: từ xác định được yếu tố ngoại cảnh giúp giải thích cơ sở khoa học của việc trồng, bảo vệ cây xanh, biện pháp kĩ thuật tăng năng suất cây trồng 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp - Nhận biết được cây ưa sáng và cây ưa bóng, cây ưa ẩm và cây ưa hạn, cây chịu nhiệt và cây chịu rét - Xác định được ý nghĩa của việc trồng vào bảo vệ cây xanh, các biện pháp kĩ thuật trong nông nghiệp để tăng năng suất 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thảo luận - Trung thực, cẩn thận ghi chép kết quả thảo luận. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh về cây ưa sáng, ưa bóng, cây cần nhiều nước, cây cần ít nước, hình ảnh hậu quả cháy rừng - Phiếu học tập theo các trạm - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: Giấy A0, bút, PHT - Đoạn video tác hại của phá rừng III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Mở đầu (Xác định vấn đề học tập là nêu một số yêu tố ảnh hưởng quang hợp) a) Mục tiêu: Giúp hs xác định được vấn đề học tập là nêu một số yếu tố ảnh hương quang hợp b)Nội dung: Trả lời câu hỏi tình huống để từ đó xác đinh yếu tố ảnh hưởng quang hợp
  13. c) Sản phẩm: câu trả lời học sinh d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chiếu hình ảnh cây hoa giấy -Yêu cầu Hs hoàn thành câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp a) Mục tiêu: - Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp b) Nội dung: - Hs hoạt động nhóm theo kĩ thuật trạm góc để hoàn thành PHT trạm 1,2,3,4 để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp c) Sản phẩm: - HS qua hoạt động nhóm hoàn thành các nội dung trong PHT d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I.Các yếu tố ảnh hưởng đến - GV giao nhiệm vụ học tập theo các nhóm, tìm quang hợp hiểu thông tin về trong SGK trả lời câu hỏi trong 1. Ánh sáng PHT theo các nhóm 2. Nồng độ cacrbondioxied - GV phát cho mỗi nhóm HS PHT tìm hiểu về 3. Nước yếu tố ánh sáng, nước, cacrbon dioxide, nhiệt độ, 4. Nhiệt độ yêu cầu HS hoạt động nhóm để hoàn thành PHT. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận theo các nhóm để tìm tiểu các yếu tố, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt
  14. động ra phiếu học tập trong thời gian 4 phút ở mỗi trạm Sau khi hoàn thành từng trạm thì Hs chuyển sang các góc tiếp theo để thảo luận và trả lời câu hỏi *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung các yếu tố ảnh hưởng quang hợp Hoạt động 2.2. Ý nghĩa thực tiễn của trồng và bảo vệ cây xanh a) Mục tiêu: - Nêu được vai trò của cây xanh - Vận dụng được hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh b) Nội dung: - Hs hoạt động nhóm theo PP dạy học sự án để tìm hiểu ý nghĩa thực tiễn của trồng và bảo vệ cây xanh c) Sản phẩm: - HS qua hoạt động nhóm hoàn thành các nội dung trong PHT d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.2: Ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Ý nghĩa thực tiễn của việc - GV giao nhiệm vụ các nhóm lên trình bày trồng và bảo vệ cây xanh phần chuẩn bị của nhóm mình *Thực hiện nhiệm vụ học tập HStrình bày phần chuẩn bị của các nhóm N1: Tác hại cháy rừng và chặt phá rừng đầu nguồn N2: vai trò cây xanh và ý nghĩa trồng cây xanh N3: Các biện pháp bảo vệ cây xanh *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung ý nghĩa về việc trồng và bảo vệ cây xanh sau đó liên hệ thực tế học sinh.
  15. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Hệ thống được một số kiến thức đã học. - Vận dụng trả lời câu hỏi thông qua trò chơi thử tài hiểu biết. b) Nội dung: - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. - Tham gia trả lời câu hỏi 1. Vì sao nhiều giống cây muốn thu năng suất cao thì không nên trồng với mật độ quá dày ? cho ví dụ 2. Vì sao giống cây cảnh trồng ở chậu để trong nhà vẫn xanh tốt? Nêu ví dụ? 3. Người ta trồng cây ăn quqr, cây rau trong nhà kính cải thiện hiệu quả quang hợp của cây với đèn led với màu sắc và cường độ thích hợp? Giải thích tại sao 4. Nêu ý nghĩa của bài thờ “Bác Hồ” Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân c) Sản phẩm: Câu trả lời Hs d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi dưới dạng trò chơi *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. Gv yêu lớp tham gia trò chơi *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu ý nghĩa trồng vào và bảo vệ cây xanh b. Nội dung: Viết đoạn văn ngắn hoặc vẽ bức tranh về phong trào trồng và bảo vệ cây xanh c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Giao hs về nhà hoàn thành
  16. PHT ở trạm 1 1. Hoàn thành bảng tìm hiểu cây ưa sáng và cây ưa bóng Đặc điểm Cây ưa sáng Cây ưa bóng Ví dụ Nhu cầu ánh sáng Đặc điểm lá 2. Nghiên cứu thí nghiệm ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp của cành rong đuôi chó và trả lời câu hỏi: Dựa kết quả bảng 19.1, cho biết ánh sáng mạnh hay yếu có ảnh hưởng đến quang hợp ở rong đuôi chó như thế nào? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............... 3. Nêu ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............... 4. Vì sao trong nông nghiệp để tăng năng suất một số loại cây trồng người ta thường dùng đền chiếu sáng vào ban đêm? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .......... PHT ở trạm 2 1. Đọc thông tin ở bảng 19.2 và cho biết: a. ẢNh hưởng của nồng độ Cacrbon đioxide đến quang hợp ở cây đậu xanh và cây bí đỏ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............... b. So sánh cường độ quang hợp của cây đậu xanh và cây bí đỏ ở cùng 1 nồng độ co2. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............... c. Rút ra kết luận ảnh hưởng của Cacrbon đioxide đến quá trình quang hợp ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  17. ................................................................................................................................ ............... PHT ở trạm 3 1. Nêu ảnh hưởng của nước đến quá trình quang hợp của cây xanh ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............... 2. Nhận xét nhu cầu nước của cây xanh và cho ví dụ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............... 3. Vì sao trong trồng trọt muốn thu năng suất cao cần tưới đủ nước cho cây trồng PHT ở trạm 4 1. Đọc thông tin bảng 19.3 cho biết: a. Ảnh hưởng của của nhiệt độ đến quang hợp của cây cà chua. Cây quang hợp mạnh nhất ở nhieetk độ nào? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............... b. Có phải nhiệt cứ tăng nhiệt độ là cường độ quang hợp tăng lên không? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............... 2. Nêu ảnh hưởng của quang hợp đến nhiệt độ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............... 3. Vì sao trong thực tiễn người ta cần chống nóng và chống rét cho cây trồng. Nêu biện pháp để chống nóng và chống rét cho cây trồng ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ...............