Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 5: Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 5: Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_tiet_5_on_tap_nam_hoc_2022_2023_t.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 5: Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
- HĨA HỌC 8 Tiết 15: ƠN TẬP A.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: + HS được ơn tập củng cố về cơng thức của đơn chất, hợp chất; củng cố được cách ghi, cách lập CTHH, cách tính phân tử khối của chất, ý nghĩa CTHH, khái niệm về hố trị và quy tắc hố trị. 2. Kĩ năng: + Tính hố trị của nguyên tố, biết đúng sai, cũng như lập được CTHH của hợp chất khi biết hố trị, kĩ năng làm bài tập, viết cơng thức. 3. Giáo dục: Tạo hứng thú học tập bộ mơn. B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: * GV : + Phiếu học tập và máy chiếu * HS : + Xem lại các nội dung đã dặn dị tiết học trước. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 1:Các kiến thức cần nhớ: I. Các kiến thức cần nhớ: - HS1 viết 2 CTHH của khí nitơ và kim loại Al 1. Cơng thức hố học: HS 2: Viết CTHH của muối ăn và nước * Đơn chất: A (KL và một vài PK) Từ đĩ rút ra CTHH tổng quát cần nhớ Ax(Phần lớn đ/c phi kim, x = 2) * Hợp chất: AxBy, AxByCz... Mỗi cơng thức hố học chỉ 1 phân tử - GV khai triển cơng thức tổng quát của hố trị. của chất (trừ đ/c A). 2. Hố trị: ? Biểu thức quy tắc hố trị. a b Ắ By - A, B : nguyên tử , nhĩm n. tử. - GV đưa ra VD, hướng dẫn HS cách l. - x, y : hố trị của A, B. x. a = y. b *Hoạt động 2: II. Vận dụng: * GV đưa ra một số bài tập vận dụng những kiến thức đã học từ đĩ nêu các kiến thức cần nhớ + HS: X aO II 2. X + 3. 16 = 160. BT1: Viết CTHH của các chất sau và cho biết 2 3 160 48 chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất X = 56. A. Khí amoniac tạo nên từ 1N và 3 H 2 B. Khí clo được tạo nên từ 2Cl X = 56 đvC. Vậy X là Fe C. Kim loại Magie được tạo nên từ Mg Phương án : d. V II D. Canxicacbonat tạo nên từ 1Ca, 1C và 3O + HS: Px O y x. V = y. II BT1 tr41SGk BT4 tr 41 SGK
- x II 2 + BT3: Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử . nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và cĩ y V 5 PTK là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây. x = 2; y = 5 a. Ca. b. Fe. c. Cu. d. Ba. Phương án : c+ HS: X aOII + BT4: Biết P(V) hãy chọn CTHH phù hợp với 1.II a II. X h.trị II. quy tắc hố trị trong số các cơng thức cho sau 1 đây. a I 3.I Y H 3 a III Y h. trị III a. P4O4 . b. P4O10 . c. P2O5 . d. P2O3 . 1 Vậy CTHH của X và Y là : X3Y2 Phương án : d + BT5: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố + HS: Li2O = 2. 7 + 16 = 25 đvC. X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101 sau: XO , YH3 . đvC. Hãy chọn CTHH phù hợp cho hợp chất của X với Y trong số các CT cho sau đây: a. XY3 b. X3Y c. X2Y3 d. X3Y2 e. XY + BT6: Tính PTK của các chất sau: Li2O, KNO3 (Biết Li=7,O = 16,K=39,N =14) IV. Củng cố - Cách làm bài tập: Lập cơng thức hố học, tính hố trị của một nguyên tố chưa biết. V. Dặn dị: - Học thuộc hố trị các nguyên tố cĩ trong bảng ở Sgk.(Bảng trang 42). - Bài tập về nhà: 2, 3, 4 (Sgk). - Ơn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra giữa kì .................................................................................................................................................
- Tiết 16 KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 A.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Đánh giá kiểm tra học sinh qua các nội dung đã học trong chương trình. 2. Kỹ năng: Rèn kỷ năng độc lập trong kiểm tra, tư duy logic tái hiện. 3. Giáo dục: ý thức nghiêm túc trong thi cử. B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: * GV: Đề kiểm tra. * HS: Học những nội dung được luyện tập. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Khung ma trận đề kiểm tra Cấp độ Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Cộng Tên TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL chủ đề Nguyên Biết nguyên tử là tử gì Số câu 01 01 02 Số điểm 1đ 1đ 2đ CTHH Nhớ CTHH của một số chất Số câu 01 01 01 03 Số điểm 1đ 2đ 3đ 6đ Hĩa trị Lập CTHH theo hĩa trị Số câu 01 01 Số điểm 2đ 2đ ĐỀ 1 : Câu 1 Em hãy khoanh trịn vào đáp án đúng 1. Nguyên tử được cấu tạo bởi: A. Proton mang điện tích dương và vỏ mang điện tích âm. B. Hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. C. Proton và nơtron. D. Hạt nơtron mang điện tích dương, hạt proton khơng mang điện, các e mang điện tích âm. 2. Nguyên tử sắt (Fe) nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử silic (Si)?
- A. Một lần. B. Hai lần. C. Ba lần. D. Bốn lần. 3. Cơng thức hĩa học của nước, khí oxi, khí hiđro lần lượt là: A. H2O, O2, H2 B. H2O2, O2, H2 C. H2O, O3, H2 D. H2O, O2, H Câu 2: Nêu ý nghĩa của những chất cĩ cơng thức hĩa học sau: a. Kẽm clorua (ZnCl2) b. Natri cacbonat (Na2CO3) Câu 3: Tính hố trị của các nguyên tố: Mn, Fe, Ba trong các CTHH dưới đây. Biết Oxi (II); (SO4) (II); (OH) (I); (NO3) (I). a. Mn2O7 b. Fe2(SO4)3 c. Ba(OH)2 Câu 4: Cho biết cơng thức hĩa học tạo bởi X và Oxi là X2O và Y với H là YH2. Tìm cơng thức tạo bởi nguyên tố X với Y Đề 2: Câu 1 Em hãy khoanh trịn vào đáp án đúng 1. Nguyên tử được cấu tạo bởi: A. . Hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. B. Proton mang điện tích dương và vỏ mang điện tích âm. C. Proton và nơtron. D. Hạt nơtron mang điện tích dương, hạt proton khơng mang điện, các e mang điện tích âm. 2. Nguyên tử sắt (Fe) nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử silic (Si)? A. Một lần. B. Ba lần. C. Bốn lần. D.Hai lần. 3. Cơng thức hĩa học của nước, khí oxi, khí hiđro lần lượt là: A. H2O, O3, H2 B. H2O2, O2, H2 C. H2O, O2, H2 D. H2O, O2, H Câu 2: Nêu ý nghĩa của những chất cĩ cơng thức hĩa học sau: b. Magiª clorua (MgCl2) b. Canxi cacbonat (CaCO3) Câu 3: Tính hố trị của các nguyên tố: Zn, Al, Cu trong các CTHH dưới đây. Biết Oxi (II); (SO4) (II); (NO3) (I). b. ZnO b. Al2(SO4)3 c. Cu(NO3)2
- Câu 4: Cho biết cơng thức hĩa học tạo bởi X và Oxi là XO2 và Y với H là YH2. Tìm cơng thức tạo bởi nguyên tố X với Y. D . ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM Câu 1: Mỗi ý đúng được 1đ Câu 2: 2đ Nêu được 3 ý nghĩa của CTHH Câu 3: 3đ: Tính được hĩa trị của các nguyên tố trong hợp chất Câu 4: 2đ Lập được CTHH theo hĩa trị của X và Y IV. cđng cè: thu bài kiểm tra V. DẶN DỊ: Chuẩn bị trước bài 12: Sự biến đổi chất. ------------------------------------------------------------------------------------------------ KHTN 7 CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ Tiết 15,16,17: BÀI 4: PHÂN TỬ, ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT (Thời gian thực hiện: 03 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh : • Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. • Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất, hợp chất. • Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 2. Năng lực: a. Năng lực chung • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về các khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngơn ngữ khoa học để diễn đạt về đơn chất và hợp chất. Hoạt động nhĩm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhĩm đều được tham gia và thảo luận • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhĩm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hồn thành nhiệm vụ học tập. b. Năng lực khoa học tự nhiên • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm phân tử và cách tính khối lượng phân tử; Nêu được khái niệm đơn chất, hợp chất • Tìm hiểu khoa học tự nhiên: Quan sát các phân tử trong tự nhiên; quan sát các đơn chất và hợp chất trong tự nhiên (dây đồng, than chì, muối ăn, đường, ) • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đưa ra được một số ví dụ về phân tử cĩ ở xung quanh ta; đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất cĩ trong đời sống. 3. Phẩm chất: • Trách nhiệm: Tham gia tích cực hoạt động nhĩm phù hợp với bản thân
- • Trung thực: Cẩn thận, trung thực và thực hiện an tồn các yêu cầu trong quá trình học tập • Chăm chỉ: Cĩ niềm say mê hứng thú với việc khám phá các lĩnh vực của khoa học tự nhiên II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên • Máy chiếu, Bảng nhĩm, phiếu học tập của các nhĩm • Mơ hình phân tử một số chất 2. Học sinh • Tìm hiểu lại khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố hố học . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP. Tiết 1 HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về phân tử, đơn chất, hợp chất. a. Mục tiêu: Giúp HS tạo hứng thú, nhu cầu tìm hiểu bài mới, xác định vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất b. Nội dung: Học sinh quan sát hình ảnh trên máy chiếu c. Sản phẩm: Hứng thú học tập của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh lọ tinh dầu, hồ tan đường vào trong cốc nước , yêu cầu HS quan sát - GV dẫn dắt HS tìm hiểu bài mới: Khi mở nắp lọ tinh dầu, chúng ta cĩ thể cảm nhận được mùi thơm do một số chất ở trong tinh dầu đã tách ra thành những hạt rất nhỏ, lan toả trong khơng khí và tác động lên khứu giác của con người. Những hạt như vậy được gọi là phân tử. Hoặc khi cho một lượng nhỏ đường ăn vào trong cốc nước rồi khuấy đều. Sau một thời gian ta sẽ khơng cịn nhìn thấy đường trong cốc và dung dịch thu được thì cĩ vị ngọt. Sở dĩ như vậy là do những hạt đường ban đầu đã tách ra thành các phân tử đường và lan toả vào trong nước. Mỗi phân tử đường gồm nhiều nguyên tử C, H, O liên kết với nhau. Vậy phân tử là gì? Thế nào là đơn chất? Hợp chất? Các em sẽ tìm hiểu trong nội dung bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm phân tử. a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm phân tử, hiểu được phân tử được tạo thành từ nguyên tử b. Nội dung: Hoạt động nhĩm tìm hiểu thơng tin SGK, hồn thành phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên: Lớp: . Nhĩm: Câu hỏi 1: Giải thích một số hiện tượng sau: a) Khi mở lọ nước hoa hoặc mở lọ đựng một số loại tinh dầu sẽ ngửi thấy cĩ mùi thơm. b) Quần áo sau khi giặt xong, phơi trong khơng khí một thời gian sẽ khơ.
- ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Câu hỏi 2: Khi nĩi về nước cĩ hai ý kiến như sau: (1) Phân tử nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là giống nhau. (2) Phân tử nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là khác nhau. Theo em, ý kiến nào là đúng? Vì sao? ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... c. Sản phẩm: Phiếu học tập Câu hỏi 1: a) Khi mở lọ nước hoa hoặc mở lọ đựng một số loại tinh dầu sẽ ngửi thấy cĩ mùi thơm do các phân tử nước hoa hoặc tinh dầu đã tách ra, lan tỏa vào khơng khí. b) Quần áo sau khi giặt xong, phơi trong khơng khí một thời gian sẽ khơ do các phân tử nước tách ra, lan tỏa vào khơng khí. Câu hỏi 2 : Ý kiến (1) là đúng. Phân tử nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là giống nhau. Vì nước đá, nước lỏng và hơi nước là các thể khác nhau của nước, dù ở thể nào thì nước đều hợp thành từ các phân tử cĩ hai nguyên tử H, một nguyên tử O và cĩ dạng gấp khúc. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học * Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phân tử - GV yêu cầu quan sát hình 4.1: sự lan 1. Khái niệm phân tử toả của iodine và xem đoạn video thí nghiệm quá trình hồ tan đường trong cốc nước. - Giáo viên phân tích các hiện tượng sự lan toả của iodine trong bình tam giác và sự hồ tan của đường trong nước thành dung dịch - GV cho quan sát hình 4.2: mơ hình phân tử của nước và idione và giới thiệu iodine, đường, nước đều do các phân tử hợp thành. Các phân tử của một chất giống nhau về thành phần và hình dạng.
- - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thơng tin SGK, thực hiện theo cặp đơi trả lời câu hỏi vào phiếu học tập * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh quan sát hình 4.1, quan sát video. - Học sinh hoạt động nhĩm đơi trả lời câu hỏi vào phiếu học tập. - Học sinh tìm tịi, thảo luận và đi đến thống nhất đáp án trả lời các câu hỏi theo yêu cầu giáo viên. * Báo cáo kết quả, thảo luận: - Các nhĩm trình bày kết quả, nhĩm khác nhận xét, bổ sung. - Phân tử là hạt đại diện cho chất; gồm * Đánh giá kết quả thảo luận: một số nguyên tử liên kết với nhau - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt bằng liên kết hố học; thể hiện đầy đủ động của mỗi nhĩm, cho điểm nhĩm tính chất hố học của chất làm nhanh và đúng nhất. - GV chốt nội dung về khái niệm phân tử Hoạt động 2.2. Cách tính khối lượng phân tử a. Mục tiêu: HS biết và tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. b. Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi + Phân tử Hydrogen, Carbon dioxide, Sulfur dioxide gồm những nguyên tố nào ? Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử là bao nhiêu ? + Em hãy đề xuất cách tính khối lượng phân tử của mỗi chất ? c. Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học * Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phân tử - GV chia lớp thành các nhĩm, yêu cầu 2. Khối lượng phân tử. các nhĩm quan sát hình ảnh mơ hình phân tử hydrogen, Carbon dioxide, Sulfur dioxide, đọc thơng tin ví dụ SGK - Yêu cầu mỗi cá nhân quan sát hình, thảo luận nhĩm, trả lời câu hỏi: + Phân tử Hydrogen, Carbon dioxide, Sulfur dioxide gồm những nguyên tố nào ? Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử là bao nhiêu ?
- + Em hãy đề xuất cách tính khối lượng phân tử của mỗi chất ? * Thực hiện nhiệm vụ: - Cá nhân HS quan sát mơ hình phân tử các chất, thảo luận nhĩm, trả lời câu - Kí hiệu: M hỏi - Bằng tổng khối lượng các nguyên tử * Báo cáo kết quả, thảo luận: cĩ trong phân tử - Các nhĩm trình bày kết quả, nhĩm - Đơn vị: amu khác nhận xét, bổ sung. Ví dụ: Tính khối lượng phân tử * Đánh giá kết quả thảo luận: Carbon dioxide - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt Phân tử Carbon dioxide gồm 1 nguyên động của mỗi nhĩm, tử C (cĩ khối lượng 12 amu) và 2 - GV chốt nội dung về khối lượng phân nguyên tử O (mỗi nguyên tử cĩ khối tử. lượng 12 amu Khối lượng phân tử carbon dioxide MCarbon dioxide = 1x12 + 2 x 16 = 44 (amu) HOẠT ĐỘNG : LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức về phân tử, tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. b. Nội dung: HS thảo luận, hồn thành các phần luyện tập trong SGK trang 29, 30 c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS Câu 1: Phát biểu đúng là (3) trong một phân tử, các nguyên tử cĩ thể giống nhau hoặc khác nhau Câu 2: - Phân tử fluorine gồm 2 nguyên tử F (mỗi nguyên tử cĩ khối lượng 19 amu) Khối lượng phân tử fluorine: Mfluorine = 2.19 = 38 (amu) - Phân tử methane gồm 1 nguyên tử C (cĩ khối lượng 12 amu) và 4 nguyên tử H (mỗi nguyên tử cĩ khối lượng 1 amu) Khối lượng phân tử methane: Mmethane = 1.12 + 4.1 = 16 (amu). d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi luyện tập SGK * Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên gọi một số học sinh trình bày ý kiến của mình, các học sinh cịn lại nhận xét. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG . a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học về phân tử để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn. b. Nội dung: HS thảo luận, hồn thành các phần vận dụng trong SGK trang 29 1. Một số nhiên liệu như xăng, dầu, dễ tách ra các phân tử và lan toả trong khơng khí. Theo em cần bảo quản các nhiên liệu trên như thế nào để đảm bảo an tồn? c. Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS Câu 1: Một số nhiên liệu như xăng, dầu dễ tách ra các phân tử và lan tỏa trong khơng khí. Do đĩ, cần phải đậy nắp kín để tránh các phân tử tách ra, lan toả ra ngồi. Hơn nữa, để nhiên liệu xa các nguồn lửa vì nhiên liệu là những chất dễ cháy. Khi ngọn lửa bắt được các phân tử xăng, dầu thì dễ gây cháy nổ. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi luyện tập SGK * Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên gọi một số học sinh trình bày ý kiến của mình, các học sinh cịn lại nhận xét. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS. Tiết 2 Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về đơn chất a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm đơn chất, lấy được ví dụ về đơn chất cĩ trong đời sống. b. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thơng tin tìm hiểu, trả lời câu hỏi: Quan sát hình 4.4 và hình 4.5, cho biết các chất trong hình cĩ đặc điểm gì chung? c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS - Hình 4.4 và 4.5 cĩ đặc điểm chung là mỗi chất được tạo thành từ 1 nguyên tố hĩa học. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học * Chuyển giao nhiệm vụ: II. ĐƠN CHẤT - GV yêu cầu mỗi cá nhân quan sát hình 4.4 và 4.5 SGK, đọc thơng tin SGK
- - Thảo luận cặp đơi, trả lời câu hỏi: Quan sát hình 4.4 và hình 4.5, cho biết các chất trong hình cĩ đặc điểm gì chung ? * Thực hiện nhiệm vụ: - Cá nhân HS quan sát hình 4.4; 4.5 SGK, đọc thơng tin SGK, thảo luận cặp đơi, trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn, theo dõi HS nếu cần thiết * Báo cáo kết quả, thảo luận: - Các nhĩm trình bày kết quả, nhĩm - Đơn chất là những chất được tạo khác nhận xét, bổ sung. thành từ một nguyên tố hố học * Đánh giá kết quả thảo luận: Ví dụ: Khí Oxygen, Nitrogen, Kim - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt loại Copper, động của mỗi nhĩm, - GV chốt nội dung về đơn chất. - GV: + ở điều kiện thường, các đơn chất kim loại đều ở thể rắn (trừ mercury ở thể lỏng). + Tên của đơn chất thường trùng với tên của nguyên tố tạo nên chất, trừ một số nguyên tố tạo ra được hai hay nhiều đơn chất. Than và kim cương là các đơn chất được tạo ra từ cùng một nguyên tố carbon. Khí oxygen và khí ozone là các đơn chất được tạo ra từ cùng một nguyên tố oxygen HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Học sinh ơn tập kiến thức cơ bản về đơn chất, nhận biết được chất nào là đơn chất. b. Nội dung: HS thảo luận, hồn thành các phần luyện tập trong SGK trang 30 3. Hãy cho biết những chất nào là đơn chất trong các chất sau: a, Kim loại Sodium được tạo thành từ các nguyên tố Na. b, Lactic acid cĩ trong sữa chua, được tạo thành từ các nguyên tố C, H, O. c, Kim cương được tạo thành từ các nguyên tố C. d, Muối ăn được tạo thành từ các nguyên tố Na và Cl. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS Câu 3: Đơn chất là những chất được tạo thành từ một nguyên tố hĩa học. a) Kim loại sodium là đơn chất vì chỉ được tạo thành từ 1 nguyên tố hĩa học là Na. b) Lactic acid khơng phải là đơn chất vì được tạo thành từ 3 nguyên tố hĩa học là C, H, O.
- c) Kim cương là đơn chất vì chỉ được tạo thành từ một nguyên tố hĩa học là C. d) Muối ăn khơng phải là đơn chất vì được tạo thành từ 2 nguyên tố hĩa học là Na và Cl. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi luyện tập SGK * Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên gọi một số học sinh trình bày ý kiến của mình, các học sinh cịn lại nhận xét. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG . a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học về đơn chất, lấy được ví dụ về đơn chất trong đời sống. b. Nội dung: HS thảo luận, hồn thành các phần vận dụng trong SGK trang 31 2. Nêu hai đơn chất kim loại thường được sử dụng để làm dây dẫn điện ? 3. Đơn chất nào được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây xanh và cĩ vai trị quan trọng đối với sự sống của con người? c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS Câu 2: Hai đơn chất kim loại thường được sử dụng để làm dây dẫn điện là copper (Cu) và aluminium (Al). Câu 3: Đơn chất được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây xanh và cĩ vai trị quan trọng đối với sự sống của con người là oxygen. Phân tử oxygen gồm 2 nguyên tử O d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, thảo luận cặp đơi trả lời câu hỏi vận dụng SGK * Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên gọi một số học sinh trình bày ý kiến của mình, các học sinh cịn lại nhận xét. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS. Tiết 3 Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về hợp chất a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm hợp chất, lấy được ví dụ về hợp chất cĩ trong đời sống. b. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thơng tin tìm hiểu, trả lời câu hỏi: Quan sát hình 4.7 và nêu đặc điểm chung của các chất cĩ trong hình ? c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS • Hình 4.7a được tạo thành từ 2 nguyên tố C và H • Hình 4.7b được tạo thành từ 2 nguyên tố Cl và H • Hình 4.7c được tạo thành từ 2 nguyên tố N và H • Hình 4.7d được tạo thành từ 3 nguyên tố C, H và O Các chất trong hình 4.7 là những chất do hai hoặc nhiều nguyên tố hĩa học tạo thành d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học * Chuyển giao nhiệm vụ: III. HỢP CHẤT - GV yêu cầu mỗi cá nhân quan sát hình 4.7 SGK, đọc thơng tin SGK - Thảo luận cặp đơi, trả lời câu hỏi: Quan sát hình 4.7 và nêu đặc điểm chung của các chất cĩ trong hình ? * Thực hiện nhiệm vụ: - Cá nhân HS quan sát hình 4.7 SGK, đọc thơng tin SGK, thảo luận cặp đơi, trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn, theo dõi HS nếu cần thiết * Báo cáo kết quả, thảo luận: - Các nhĩm trình bày kết quả, nhĩm khác nhận xét, bổ sung. - Hợp chất là những chất do hai hoặc * Đánh giá kết quả thảo luận: nhiều nguyên tố hố học tạo thành - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt Ví dụ: Khí Carbon dioxide, muối ăn, động của mỗi nhĩm, đường, nước, - GV chốt nội dung về hợp chất. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức về hợp chất, nhận biết được đơn chất và hợp chất. Tính khối lượng phân tử của chất. b. Nội dung: HS thảo luận, hồn thành các phần luyện tập trong SGK trang 31 4. Trong các chất sau, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? a, Đường ăn b, Nước
- c, Khí hydrogen (được tạo thành từ nguyên tố H) d, Vitamin C (được tạo thành từ các nguyên tố C, H và O) e, Sulfur (được tạo thành từ nguyên tố S) 5. Quan sát mơ hình phân tử một số chất sau, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất. Tính khối lượng phân tử của các chất? a, nước b. methane c. Hydrogen chloride d. Ammonia c. Sản phẩm: Câu 4 a) Đường ăn được tạo thành từ 3 nguyên tố C, H và O => Hợp chất b) Nước được tạo thành từ 2 nguyên tố H và O => Hợp chất c) Khí hydrogen được tạo thành từ 1 nguyên tố H => Đơn chất d) Vitamin C được tạo thành từ 3 nguyên tố C, H và O => Hợp chất e) Sulfur (Lưu huỳnh) được tạo thành từ 1 nguyên tố S => Đơn chất Câu 5: a. nước được tạo thành từ 2 nguyên tố H, O => Hợp chất Khối lượng phân tử nước: Mnước = 1.2 + 16 = 18 (amu) b. Methane được tạo thành từ 2 nguyên tố C, H => Hợp chất Khối lượng phân tử methane: Mmethane = 1.4 + 12 = 16 (amu) c. Hydrogen chloride được tạo thành từ 2 nguyên tố Cl, H => Hợp chất Khối lượng phân tử hydrogen chloride: Mmethane = 1.4 + 12 = 16 (amu) d. Ammonia được tạo thành từ 2 nguyên tố N, H => Hợp chất Khối lượng phân tử Ammonia: Mmethane = 1.4 + 12 = 16 (amu) d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi luyện tập SGK * Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên gọi một số học sinh trình bày ý kiến của mình, các học sinh cịn lại nhận xét. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG .
- a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học nhận biết được đơn chất và hợp chất. b. Nội dung: HS thảo luận, hồn thành các phần vận dụng trong SGK trang 32 5. Acetic acid cĩ trong giấm ăn và là chất được sử dụng nhiều trong cơng nghiệp; oxygen chiếm khoảng 21% thể tích khơng khí, cĩ vai trị quan trọng đối với sự sống; hydrogen peroxide cĩ nhiều ứng dụng trong cơng nghiệp và là chất sát khuẩn mạnh. Quan sát hình 4.8, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS Câu 5: Quan sát hình 4.8 thấy: - Hình 4.8a: Acetic acid là hợp chất vì được tạo thành từ 3 nguyên tố C, H và O - Hình 4.8b: Oxygen là đơn chất vì được tạo thành từ 1 nguyên tố O - Hình 4.8c: Hydrogen peroxide là hợp chất vì được tạo thành từ 2 nguyên tố O và H d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, thảo luận cặp đơi trả lời câu hỏi vận dụng SGK * Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên gọi một số học sinh trình bày ý kiến của mình, các học sinh cịn lại nhận xét. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS.

