Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 35: Ôn tập học kì 1 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 16 trang tulinh 07/10/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 35: Ôn tập học kì 1 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_tiet_35_on_tap_hoc_ki_1_nam_hoc_2.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 35: Ôn tập học kì 1 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. Hóa học 8 Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I. -Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, hoá trị, công thức chuyển đổi, tỷ khối. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng và biến đổi công thức. 3. Giáo dục: Ý thức tự học . B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG TRÒ *.Hoạt động 1: 1. Hệ thống hoá kiến thức: GV dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về nguyên tử, phân tử . -HS trả lời, cho ví dụ. -GV cho HS tham gia trò chơi ô chữ. *Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H *Hàng dọc: HOA HOC Ô 2: Có 3 (Mol). O Ô 3: Có 7 (Kim loại). A Ô4: Có6 ..(Phân tử). H. Ô5 : Có 6 .(Hoá trị). O. Ô 6: Có 7 .(Đơn chất) C. *. Hoạt động 2: 2. Lập công thức hoá học- Hoá trị: I II III I -GV yêu cầu học sinh nêu cách lập K2SO4 Al(NO3)3 công thức hoá học. ? ? ? ? -Nêu cách làm. Fe(OH)2 Ba3(PO4)2 -Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm nguyên tử. 3. Giải toán hoá học: 3,36 * .Hoạt động 3: a. n 0,15mol H 2 22,4 *Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
  2. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1 2 1 1 a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết *Theo phương trình hoá học: n n n 0,15mol rằng:Khí thoát ra là 3,36l (đktc). Fe FeCl2 H 2 b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo nHCl 2nH 2 2.0,15 0,3mol thành. mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g. -GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt. MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g -Nêu cách giải. b.Khối lượng của hợp chất FeCl2: -Tính m của Fe, m của HCl. m n.M 0,15.127 19,05g FeCl2 -Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành. -HS nêu các bước giải IV. Củng cố: - HS nêu lại các kiến thức cơ bản. - Cách giải các bài tập. V. Dặn dò: - Học bài. - Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyện tập- Ôn tập). - Chuẩn bị kiểm tra HKI theo đề của phòng gd. ---------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I A.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Đánh giá kiểm tra học sinh qua các nội dung đã học trong chương trình. 2. Kỹ năng: Rèn kỷ năng độc lập trong kiểm tra, tư duy logic tái hiện. 3. Giáo dục: ý thức nghiêm túc trong thi cử. B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: * GV: Đề kiểm tra. * HS: Học những nội dung được luyện tập. C. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL chủ đề Đơn Tìm hợp chất chất, hợp chất Số câu 01 0 Số điểm 0.5đ 0.5
  3. PTHH Lập PTHH, tính theo PTHH Số câu 01 01 01 03 Số điểm 0.5đ 2đ 2.5đ 5đ Hóa trị Lập CTHH theo hóa trị Số câu 01 01 Số điểm 0.5 0.5 Định Tính luật khối BTKL lượng Số câu 01 01 Số điểm 0.5đ 0.5đ CTHH Tính theo CTHH Số câu 01 01 02 Số điểm 2đ 0.5 2.5đ D. ĐỂ RA PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3đ) Khoanh tròn vào những đáp án mà em cho là đúng nhất: 1. Cho các chất có công thức hóa học sau: Na, O3, CO2, Cl2, NaNO3, SO3. Dãy công thức gồm các hợp chất là? A. Na, O3, Cl2. B. CO2, NaNO3, SO3. C. Na, Cl2, CO2. D. Na, Cl2, SO3. 2. Biết Ca (II) và PO4 (III) vậy công thức hóa học đúng là A. CaPO4. B. Ca3PO4. C. Ca3(PO4)2. D. Ca(PO4)2. 3. Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí? A. Đập đá vôi sắp vào lò nung. B. Làm sữa chua. C. Muối dưa cải. D. Sắt bị gỉ. 4. Cho phương trình hóa học sau SO3 + H2O H2SO4. Chất tham gia là? A. SO3, H2SO4. B. H2SO4. C. H2O, H2SO4. D. SO3, H2O 5. Đốt cháy 12,8 g bột đồng trong không khí, thu được 16g đồng (II) oxit CuO. Khối lượng của oxi tham gia phản ứng là? A. 1,6 g. B. 3,2 g. C. 6,4 g. D. 28,8 g. 6. Khí lưu huỳnh đioxit SO2 nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần? A. Nặng hơn 2 lần. B. Nặng hơn 4 lần. C. Nhẹ hơn 2 lần. D. Nhẹ hơn 4 lần PHẦN 2: TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau: 1/ Al + Cl2 → AlCl3
  4. 2/ K + O2 → K2O t 0 3/ Al(OH)3  Al2O3 + H2O 4/ Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O 5/ CxHy + O2 CO2 + H2O Câu 2: a, Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: (NH4)2SO4 b, Hãy tính: - Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 23 - Thể tích (đktc) của 9.10 phân tử khí H2 Câu 3: Cho phản ứng: Al + O2 Al2O3. Biết có 5,4g Al phản ứng. a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí? b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. Câu 4: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O? E. Đáp án và biểu điểm PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: 3đ Mỗi phương án trả lời đúng = 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C A D B A PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm 1 Mỗi ý đúng 0.5đ 2.5đ 2 a, Tính được % mỗi nguyên tố 1 Đ b, Tính được nCO2 0.5đ Tính được VH2 0.5đ 3 a, PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3 1đ nAl= 5,4/27 = 0,2 mol Theo PTHH nO2= 3/4nAl = ¾.0,2 = 0.15 mol Vậy VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l VKK= 5.3,36 = 112l b, Tính được khối lượng Al2O3 tạo thành 1đ 4 Lập được công thức đúng P2O5 0.5đ
  5. KHTN 7 CHỦ ĐỀ 8: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT Tiết 33-36: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của lá cây với chức năng quang hợp. - Nêu được khái niệm, nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp. - Viết được phương trình quang hợp dạng chữ. -Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, và nêu được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. -Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu nguyên liệu và sản phẩm của quá trình quang hợp - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết cấu tạo của lá; nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên:Nêu được sự diễn ra quá trình quang hợp ở cây xanh - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Thấy được tầm quan trọng của ánh sáng để trồng và bảo vệ cây xanh. 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về quang hợp ở thực vật. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm
  6. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Hình ảnh, video quá trình quang hợp. - Hình ảnh chiếc lá cắt ngang và lên kính hiển vi,lá thật. - Phiếu học tập KWL và phiếu học điền vào phương trình quá trình quang hợp. 2. Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: Phiếu học tập 3. Học sinh: - Bài cũ ở nhà:Xem lại kiến thức về cấu tạo tế bào thực vật,vai trò của thực vật ở bài 12,20 khtn 6,bài 17 khtn 7 về TĐC và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà,kẻ phiếu bài tập vào vở III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: mở đầu (Xác định vấn đề học tập là sự tổng hợp chất hữu cơ thông qua quá trình quang hợp) a) Mục tiêu: - Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là chất hữu cơ được tổng hợp ở thực vật thông qua quá trình quang hợp b) Nội dung: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về sự tổng hợp chất hữu cơ ở cây xanh. c)Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập KWL, có thể: muốn tìm hiểu quang hợp là gì?, ánh sáng mặt trời có tác dụng gì?,chất hữu cơ để làm gì?... d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chiếu hình ảnh 18.1 SGK
  7. -Ở lớp 6 khi học về tế bào tv ,hs đã biết tế bào tv có lục lạp ,có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ tức là thực hiện quang hợp. - Quan sát hình 181, cho biết thực vật có thể tự tổng hợp chất hữu cơ từ những nguyên liệu nào. Chất hữu cơ được tổng hợp ở thực vật thông qua quá trình nào? GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu trong 2 phút. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm đôi ,cá nhân trình bày theo yêu cầu của GV. Hoàn thành phiếu học tập: Những nguyên liệu thực Tên quá trình thực hiện vật cần dùng để tổng hợp chất hữu cơ • Quá trình tổng hợp chất hữu cơ ở thực vật cần nguyên liệu là: nước (H2O), carbon dioxide (CO2), ánh sáng mặt trời (quang năng). • Chất hữu cơ được tổng hợp ở thực vật thông qua quá trình: Quang hợp. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày nội dung tương ứng trong phiếu, những HS trình bày bổ sung sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
  8. Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: - Nêu được vai trò của lá cây với chức năng quang hợp. - Nêu được khái niệm QH , nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp. - Viết được phương trình quang hợp dạng chữ. - Nêu được mối quan hệ giũa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. b) Nội dung: - Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin ,nghiên cứu hình 18.2 trong SGK, quan sát tìm hiểu cấu tạo của lá cây: Trả lời hệ thống câu hỏi sau vào phiếu học tập: H1. Nêu cấu tạo ngoài của lá cây ? H2. Điền vào bảng cấu tạo trong của lá cây cho phù hợp?tìm hiểu cấu tạo phù hợp chức năng của các bộ phận của lá trong quá trình quang hợp ? -HS hoạt động nhóm quan sát hinh 18.2 và thông tin SGK thảo luận bộ phận nào của cây,lá cây tham gia quá trình tổng hợp chất hữu cơ của cây? H3. Cây dạng lá kim ,cây không có lá có quang hợp không? H4.Vai trò của lá cây trong quang hợp? - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu tài liệu và qua hoạt động quan sát cấu tạo của lá thực hiện theo phần hoạt động 2 và trả lời câu hỏi: H5. Nêu các chất tham gia và sản phẩm tạo thành của quá trình quang hợp ở thực vật? H6. Nêu khái niệm quang hợp ? H7. Quang hợp có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống ? H8. Những sinh vật nào có khả năng quang hợp? H9. Mô tả mối quan hệ giữa quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào lá cây. H10. Viết sơ đồ dạng chữ thể hiện mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào lá cây? c)Sản phẩm: - HS qua hoạt động nhóm quan sát cấu tạo trong của lá, thảo luận nhóm viết sơ đồ quá trình quang hợp,
  9. d)Tổ chức thực hiện: Phát phiếu học tập và nêu yêu cầu cần thực hiện của bài 18:Học sinh thảo luận nhóm 2 từng bước thực hiện nhiệm vụ trong phiếu theo yêu cầu của giáo viên vào phiếu. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Tìm hiểu vai trò của lá cây với chức năng quang hợp GV ?:QH diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào của cây? Quang hợp chủ yếu diễn ra ở lá cây, trong bào quan quang hợp là lục lạp Quang hợp là một trong những quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng quan trọng ở thực vật -chúng ta cùng tìm hiểu vai trò của lá cây trong quá trình qh. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Vai trò của lá cây với chức năng quang - GV,nhắc lại kiến thức lớp 6: kể tên các bộ phận của cây hợp cà chua? - Lá cây gồm:Cuống lá,gân lá, phiến lá .Bên trong lá có các bộ phận :lục lạp, khí khổng, mạch gỗ ,mạch rây. - Lá cây là cơ quan quang hợp của cây xanh: -HS: có thể trả lời : gồm rễ, thân, lá, quả, hoa Sau đó giao nhiệm vụ học tập cặp đôi tìm hiểu thông tin về cấu tạo ngoài ,trong của lá SGK trả lời câu hỏi H1,2.
  10. - GV phát cho HS quan sát cấu tạo trong của lá trên máy chiếu sau đó thảo luận và trả lời câu hỏi H2 *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập bước 1. Bảng 1:Chọn đáp án ở cột B sao cho phù hợp cột A Cột A Cột B Kết quả 1.Mạch dẫn a.giữ lá trên canh, ở gân lá thân cây. 2.Lục lạp b. trao đổi khí và thoát hơi nước 3.Khí khổng c.Thu nhận ánh sáng 4.Cuống lá d.Vận chuyển nước và chất hữu cơ HS hoạt động nhóm đưa ra phương án điền vào bảng 2:Chọn điền đặc điểm cấu tạo bộ phận của lá phù hợp chức năng của nó trong quang hợp Bộ Vai trò trong Đặc điểm phận quang hợp Dạng bản dẹt, Thu nhận được Phiến lá hướng nằm vuông nhiều ánh sáng. góc với thân cây.
  11. Vận chuyển nước đến lục lạp và vận Có mạch dẫn, cứng chuyển chất hữu cơ từ Gân lá cáp, nằm ở trong cấu lục lạp về cuống lá, từ trúc lá. đó vận chuyển đến các bộ phận khác của cây. Thu nhận ánh sáng Nằm ở lớp giữa của dùng cho tổng hợp Lục lạp lá, chứa diệp lục. chất hữu cơ cho lá cây. Phân bố trên bề mặt Khí Trao đổi khí và thoát lá, có khả năng đóng, khổng hơi nước. mở. HS liên hệ cây lá kim, cây xương rồng thực hiện quang hợp phù hợp với điều kiện sống.trả lời H.3 *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung nhận biết : H4:Lá là cơ quan quang hợp của cây xanh Hoạt động 2.2: Quá trình quang hợp *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nghiên cứu hình sơ đồ quang hợp (có thể chiếu clip)sau đó giao nhiệm vụ cho HS yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và thực hiện theo hoạt động 2 và trả lời câu hỏi H5,6,7,8. *Thực hiện nhiệm vụ học tập II. Quá trình quang hợp HS hoạt động đưa ra đáp án có thể: -H5:
  12. Trong quá trình quang hợp ở thực vật: • Các chất tham gia là: nước và carbaon dioxide và ánh sáng • Sản phẩm: chất hữu cơ (ví dụ như đường glucozo) và oxygen -H6: Khái niệm quang hợp , sơ đồ dạng chữ của quá trình qh -Quang hợp là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sang, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen. - PTQH: NưỚc + Carbon dioxide Ánh sáng  Chất hữu cơ + H 7: oxygen Diệp lục • Là nguồn cung cấp oxy số một trong khí quyển. • Quá trình quang hợp ở thực vật cũng là nguồn cung cấp quan trọng cho các nguyên liệu ngành công nghiệp và dược liệu. • Góp phần tạo nên mối quan hệ dinh dưỡng (năng lượng) giữa thực vật, con người và động vật. • Ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết sự sống trên Trái đất. • Đóng vai trò là quá trình cung cấp năng lượng chính cho hầu hết các cây cối và thực vật. -H8: Những sinh vật có khả năng quang hợp là: Sinh vật có lục lạp chứa diệp lục (bào quan quang hợp).
  13. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung khái niệm và phương trình tổng quát quá trình quang hợp ở cây xanh Hoạt động 2.3: Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quang hợp *Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Mối quan hệ giữa - GV nhắc lại sự trao đổi chất và năng lượng ở bài 17 sau trao đổi chất và đó giao nhiệm vụ cho HS yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu chuyển hóa năng quan sát hình 18.3 và thực hiện theo hoạt động 3 để trả lời lượng trong quang câu hỏi H9,H10 hợp
  14. -Trong quá trình quang hợp,một phần năng lượng ánh sáng chuyển hóa thành năng lượng hóa học tích lũy trong các chất *Thực hiện nhiệm vụ học tập hữu cơ ở lá cây. HS hoạt động nhóm đại diện đưa ra đáp án có thể: -Trao đổi chấtvà H9: chuyển hóa năng lượng trong quang • Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đến lục lạp chuyển hợp có mối quan hệ hoá thành năng lượng hoá học tích luỹ trong chất hữu chặt chẽ , hai quá cơ ở lá cây. trình luôn diễn ra • Vật chất từ môi trương bên ngoài như nước và carbon đồng thời gắn liền với dioxide được vạn chuyển đến lục lạp biến đổi hoá học nhau. tạo ra chất hữu cơ và oxygen H10: As mặt trời Cacbon dioxit + Nước Chất hữu cơ +Oxigen (Các chất vô cơ) (Quang năng) ( Hóa năng ) *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  15. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quá trình quang hợp ở cây xanh 3.Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung: - HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. - HS tóm tắt nội dung bài học . c)Sản phẩm: - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Sơ đồ tư duy bài học sáng tạo ở GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con đã mỗi học sinh (không bắt buộc học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL chuẩn) và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
  16. - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống: b) Nội dung: - Trồng 2 chậu hoa 10 giờ hoặc hoa dừa cạn: 1 chậu đặt ở ban công nơi có nắng và 1 chậu đặt trong nhà. c)Sản phẩm: - Quan sát sự phát triển của 2 cây và ghi lại thời gian phát triển d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu mỗi HS có thể thực hành trồng hoa tại nhà và quay lại video thực hiện. *Thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm. *Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của các nhóm *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tuần sau.