Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 31: Tính theo công thức hóa học (TT) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 15 trang tulinh 07/10/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 31: Tính theo công thức hóa học (TT) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_tiet_31_tinh_theo_cong_thuc_hoa_h.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 31: Tính theo công thức hóa học (TT) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. Hóa học 8 Tiết 31 TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC(tiếp) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh tính được thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất đó. - Từ % của các nguyên tố tạo nên hợp chất -> HS biết xác định được CTHH. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán. 3. Giáo dục: Học sinh tự học và sự đam mê. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án . 2. HS : - Học và làm bài tập. - Xem trước bài mới . C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - Tính thành phần % các nguyên tố trong FeS2? - Bài tập 2 (sgk). III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG VÀ TRÒ 1.Hoạt động 1: 1.Bài tập tính theo công thức hoá -GV đưa bài tập 1 (Bảng phụ). học có liên quan đến tỷ khối hơi *Bài tập: Hợp chất khí A có chất khí: 82,35%N , 17,65% H .Hãy cho biết : a.Công thức hoá học của hợp a. M d .M 8,5.2 17g A A / B H 2 chất A.Bết tỷ khối của A đối 82,35.17 với H là 8,5.b.Túnh số nguyên mN 14g 2 100 tử mỗi nguyên tố trong 1,12l 17,65.17 khí A.(đktc). mH 3g 2 100 -HS thảo luận đưa ra cách giải. 14 -Tính M . nN 1mol A 14 -Tính mN , mH . 3 -Tính n , n . nH 3mol N H 2 1 Công thức hoá học của hợp chất A là: NH3. -HS viết công thức hoá học của V 1.12 b. n n 0,05mol hợp chất. 22,4 NH3 22,4 *Phần B GV gợi ý cho HS làm. - Số mol nguyên tử N trong 0,05mol -HS nhắc lại số avogadro. NH3 là:0,05mol.Số nguyên tử N:
  2. N= 0,05.6.1023= 0,3.1023 nguyêntử. - Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là: 0,15mol. Số nguyên tử H: N= 0,15. 6.1023= 0,9.1023 nguyên tử. 2.Hoạt động 2: 2. Bài tập tính khối lượng các nguyên *GV đưa bài tập 2: tố trong hợp chất: Tính khối lượng của mỗi *HS 1: nguyên tố có trong 30,6g a.Tính : M 102g Al2O3 Al2O3. b.Tính %: -HS thảo luận nhóm. 54 %Al 100 52,49% -Nêu cách làm 102 -HS giải bài tập. %O 100 52,94 47,06%. c.Tính khối lượng mỗi nguyên tố: 52,94.30,6 m 16,2g -Tính khối lượng mỗi nguyên Al 100 tố có trong 30,6 gam Al2O3 47,06.30,6 m 14,4g O 100 Bài tập 3: *Bài tập 3: Tính khối lượng M 23.2 32 16.4 142g Na2SO4 hợp chất Na2SO4 chứa trong Trong 142 gam Na2SO4 có 46gam Na 2,3 gam Na X gam..................2,3gam Na. -HS nhận xét bài tập khác bài 142.2,3 x 7,1gNa SO tập trước như thês nào. 46 2 4 -Tính M của Na2SO4. -Tính m của Na2SO4. IV.Củng cố: -Nhắc lại các kiến thức về cách giải bài tập. V. Dặn dò: - Nắm cách làm bài tập. - Làm bài tập: 4,5,6 (sgk). 21.3 , 21.5 , 21.6 (sbt).
  3. Tiết 32 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng của sản phẩm. - Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia (sản phẩm). 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán và lập PTHH. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án (Tiết 1 phần I, Tiết 2 phần II) 2. HS: - Học bài cũ C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: * Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hoá học? III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1.Hoạt động 1: 1. Bằng cách nào tìm được khối lượng - GV cho HS đọc ví dụ trong Sgk. chất tham gia và sản phẩm: - GV gợi ý, hướng dÉn HS cách giải theo * Các bước giải: các bước . - Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho. - Lập phương trình hoá học. - Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm. - Tính m hoặc V. * GV đưa ví dụ : (Bảng phụ). * Ví dụ : Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi - Số mol Zn tham gia phản ứng. 13 thu được ZnO. n 0,2mol a. Lập PTHH. Zn 65 t 0 b.Tính khối lượng ZnO thu được? a. PTHH: 2Zn + O2  2ZnO c.Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc). 2mol 1mol 2mol - HS viết công thức tính n, m, V. 0,2mol ? mol ? mol - Gọi 2 HS làm bài. b. Số mol ZnO tạo thành: 0,2.2 n 0,2mol. ZnO 2 Khối lượng ZnO thu được: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g. c.Tính thể tích oxi đã dùng: 1.0,2 n 0,1mol. O2 2 V n .22,4 0,1.22,4 2,24l. O2 O2
  4. 2. Bài tập3: 2.Hoạt động 2: 19,2 n 0,6mol * Ví dụ 2: O2 32 t o Để đốt chấy hoàn toàn a gam Al cần dùng 4Al + 3O2  2Al2O3 hết 19,2g oxi. Phản ứng kết thúc thu được * Theo phương trình: x gam Al2O3. Cứ 4mol Al cần 3mol O2 a. Lập phương trình phản ứng. a gam ......................0,6molO2. b. Tính a, x. 0,6.4 n 0,8mol - GV cho HS thảo luận nhóm . Al 3 - HS làm các bước trên. 1 0,8 n n 0,4mol - HS báo cáo kết quả. Al2O3 2 Al 2 a m 0,8.27 21,6g Al ? Có thể dựa vào định luật bảo toàn khối x m 0,4.102 40,8g Al2O3 lượng để tính có được không. IV.Củng cố:- HS đọc phần ghi nhớ. - Nêu phương pháp vận dụng. V. Dặn dò: - Học bài nắm cách làm bài tập. - Bài tập về nhà: 1,2,3 (sgk). ---------------------------------------------------------------------------------------- KHTN 7 Tiết 29-31: BÀI 17: VAI TRÒ CỦA TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
  5. - Nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để hiểu được khái niệm và vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong vận dụng kiến thức đối với bản thân. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : * Nhận biết KHTN - Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoán năng lượng. - Biết được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. * Tìm hiểu KHTN - Lấy được các ví dụ về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của thực vật và động vật. * Vận dụng KHTN - Vận dụng kiến về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giải thích các hiện tượng thực tế. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ thực hiện các nhiệm vụ học tâp. - Trung thực khi báo cáo kết quả. - Trách nhiệm với các công việc được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên - Hình 17.1, 17.2 SGK - Giáo án, sgk, sgv... 2. Học sinh - Nghiên cứu và chuẩn bị trước nội dung bài học Dự kiến chia tiết dạy: - Tiết 1: Khởi động, tìm hiểu khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. - Tiết 2: Tìm hiểu vai trò trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. - Tiết 3: Luyện tâp, vận dụng.
  6. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Gắn kết những kiến thức, kĩ năng khoa học mà các em đã được học về thực vật, động vật ở cấp tiểu học và từ cuộc sống với chủ đề bài học mới, kích thích học sinh suy nghĩ. - Góp phần hình thành, phát triển các biểu hiện của các năng lực. b) Nội dung: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân quan sát hình 17.1, trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập -> Mọi hoạt động đều cần năng lượng. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv sử dụng kĩ thuật động não, thu thập ý kiến của - Mọi hoạt động đều cần năng lượng. HS bằng các câu hỏi( trả lời vào phiếu học tập số 1) + Phân tích vd sgk ? Xe máy đang chạy và người đang đẩy tạ có sử -> Xe máy cần năng lượng từ xăng, dụng năng lượng không? xe đạp điện cần năng lượng điện từ ắc ? Xe máy cần năng lượng từ đâu? quy ? Con người vận động thì lấy năng lượng từ đâu? -> Con người vận động cần năng ? Năng lượng cung cấp cho sinh vật lấy từ đâu và lượng từ thức ăn nhờ quá trình nào? - Năng lượng sinh vật lấy từ quá trình *Thực hiện nhiệm vụ học tập Trao đổi chất và chuyển hóa năng - HS nghiên cứu hình 17.1 SGK lượng: - HS phát triển các ý kiến dựa trên kinh nghiệm của + Ở thực vật: quá trình quang hợp. bản thân về hình 17.1 SGK; từ đó tiến hành thảo +Ở động vật: Quá trình tiêu hóa thức luận để tìm ra câu trả lời. ăn (trao đổi nước, trao đổi khí, ăn *Báo cáo kết quả và thảo luận uống, thải bã, tích trữ năng lượng .) - Kết quả thực hiện yêu cầu đưa ra: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật bao gồm các hoạt động như: quang hợp, trao đổi nước, trao đổi khí, ăn uống, thải bã, tích trữ năng lượng . - Nội dung HS thảo luận hình 17.1 SGK và vốn sống của HS: Mọi hoạt động đều cần năng lượng (xe máy lấy năng lượng từ xăng hoặc điện, người cử tạ lấy năng lượng từ chuyển hóa năng lượng trong tế bào nhờ quá trình trao đổi chất). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: - GV dẫn dắt vào bài học bằng các câu hỏi: Trao đổi chất là gì? Chuyển hóa năng lượng là gì? Nêu vai
  7. trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. - Góp phần hình thành và phát triển các biểu hiện của các năng lực. b) Nội dung: - Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát tìm hiểu H17.2, H17.3. - HS hoạt động nhóm hoàn thành Sơ đồ trao đổi chất ở người(H17.3) - HS trả lời câu hỏi: Dựa vào sơ đồ H17.3, cho biết cơ thể người lấy vào và thải ra những gì trong quá trình trao đổi chất - HS đọc thông tin về trao đổi chất. từ đó rút ra nội dung: Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm: Sinh vật tự dưỡng(TV), sinh vật dị dưỡng(Đv và con người) - HS hoạt động cá nhân phần tìm hiểu thêm: ? Hãy lấy thêm các biện pháp giúp tăng cường trao đổi chất của cơ thể và giải thích? -> Phơi nắng lúc 8-9h sáng để cơ thể có thể hấp thu ánh sáng chuyển hóa chất tiền VTm D dưới da thành VTM D cung cấp cho cơ thể chuyển hóa hấp thu Ca chống bệnh còi xương ở trẻ em và bệnh loãng xương ở người già. -> Tập hít thở thật sâu và thở ra thật mạnh để cung cấp oxygen cho cơ thể. - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu phần 2. Chuyển hóa năng lượng - HS thực hiện trả lời câu hỏi: ? Kể tên các dạng năng lượng, nêu một số ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng ở thực vật và động vật. -> Các dạng năng lượng: năng lượng ánh sáng, năng lượng hóa học, ... VD: Ở thực vật: Lá cây tiếp nhận năng lượng ánh sáng mặt trời tạo chất diệp lục cho cây Ở động vật: Động vật ăn thức ăn, giữa lại các chất cần thiết có trong thức ăn để tạo năng lượng nuôi sống cơ thể, còn những chất không cần thiết sẽ đào thải qua phân ra ngoài. - Hs thực hiện phần bài tập: Các hoạt động ở con người(đi lại, chạy..) đều cần năng lượng. Năng lượng đó được biến đổi từ dạng nào sang dạng nào? -> Năng lượng hóa học biến đổi sang dạng động năng và nhiệt năng. c) Sản phẩm:
  8. - HS qua hoạt động nhóm hoàn thành sơ đồ H17.3. - HS trả lời câu hỏi 2. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. KHÁI NIỆM TRAO ĐỔI CHẤT VÀ - GV sử dụng kĩ thuật động não, thu thập ý CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG kiến của HS về trao đổi chất và chuyển hóa 1. Trao đổi chất năng lượng của sinh vật. - Trao đổi chất là tập hợp các biến đổi hóa học - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Kể tên trong các tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao các dạng năng lượng, nêu một số ví dụ về đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm sự chuyển hóa năng lượng ở thực vật và bảo duy trì sự sống. động vật. -> Phơi nắng lúc 8-9h sáng để cơ thể có thể hấp *Thực hiện nhiệm vụ học tập thu ánh sáng chuyển hóa chất tiền VTm D dưới da thành VTM D cung cấp cho cơ thể chuyển - Thông qua hoạt động phân tích hình hóa hấp thu Ca chống bệnh còi xương ở trẻ em 17.2SGK về trao đổi chất ở người, HS phát và bệnh loãng xương ở người già. biểu được khái niệm Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. -> Tập hít thở thật sâu và thở ra thật mạnh để cung cấp oxygen cho cơ thể. *Báo cáo kết quả và thảo luận 2. Chuyển hóa năng lượng - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả, bổ sung, hoàn chỉnh thông tin hình 17.3 SGK. - Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng GV tổ chức cho HS đọc thông tin trong lượng từ dạng này sang dạng khác. Trong tế SGK về khái niệm trao đổi chất và chuyển bào và cơ thể sinh vật, năng lượng được dự trữ hóa năng lượng, hướng dẫn ghi tóm tắt vào trong các liên kết hóa học. vở học. - Các dạng năng lượng: năng lượng ánh sáng, năng lượng hóa học, ... *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ VD: Ở thực vật: Lá cây tiếp nhận năng lượng - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. ánh sáng mặt trời tạo chất diệp lục cho cây - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Ở động vật: Động vật ăn thức ăn, giữa lại - GV nhận xét và chốt nội dung khái các chất cần thiết có trong thức ăn để tạo năng niệm. lượng nuôi sống cơ thể, còn những chất không cần thiết sẽ đào thải qua phân ra ngoài. - Khi vận động năng lượng hóa học trong cơ thể biến đổi sang dạng động năng và nhiệt năng. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng a) Mục tiêu - HS nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
  9. b) Nội dung: - Học sinh tìm hiểu thông tin đầu tiên của mục II. - HS trả lời câu hỏi: ? Vì sao trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? -> Vì trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là điều kiện tồn tại và phát triển của sinh vật. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều gắn với hoạt động sống của các tế bào đều cần năng lượng. - HS hoạt động cá nhân phần tìm hiểu các vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. c) Sản phẩm: - HS qua hoạt động cá nhân hoàn thành câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. VAI TRÒ CỦA TRAO ĐỔI - GV tổ chức cho HS nghiên cứu thông tin SGK về CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA “vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng NĂNG LƯỢNG trong cơ thể”. 1. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể - Sử dụng động não, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 -> trình bày được vai trò của trao - Vai trò cung cấp năng lượng cho đổi chất và chuyển hóa năng lượng các hoạt động cuả cơ thể: chất hữu cơ được phân giải sẽ giải phóng *Thực hiện nhiệm vụ học tập năng lượng để tổng hợp chất hữu cơ - HS phát biểu được các ý kiến dựa trên kinh nghiệm mới và thực hiện các hoạt động bản thân, tiến hành thảo luận tìm ra vấn đề học tập. sống. *Báo cáo kết quả và thảo luận 2. Xây dựng cơ thể - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả, bổ sung, hoàn Vai trò xây dựng cơ thể: Thức ăn chỉnh thông tin. sau khi đẩy vào cơ thể sinh vật được biến đổi thành các chất xây - GV tổ chức cho HS nêu được vai trò của trao đổi chất dựng nên các cấu trúc của cơ thể. và chuyển hóa năng lượng, hướng dẫn ghi tóm tắt vào vở học. 3. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Vai trò loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể: các chất dư thừa và chất thải - Vai trò xây dựng cơ thể: Thức ăn sau khi đẩy vào cơ của quá trình trao đổi chất thải ra thể sinh vật được biến đổi thành các chất xây dựng nên ngoài cơ thể. các cấu trúc của cơ thể. - Vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động cuả cơ thể: chất hữu cơ được phân giải sẽ giải phóng năng lượng để tổng hợp chất hữu cơ mới và thực hiện các hoạt động sống. - Vai trò loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể: các chất dư thừa và chất thải của quá trình trao đổi chất thải ra ngoài cơ thể.
  10. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng; vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. - Góp phần hình thành, phát triển các biểu hiện của các phẩm chất, năng lực. b) Nội dung: - HS thực hiện hoạt động cặp đôi trả lời 2 câu hỏi 1,2 trang 88, 89. c) Sản phẩm: - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Luyện tập 1: Năng lượng cần cho các hoạt động của người (đi lại, chơi - Gv giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cặp đôi trả lời thể thao ) do quá trình phân giải câu hỏi luyện tập 1,2 trang 88,89 SGK. các chất hữu cơ trong tế bào. Quá *Thực hiện nhiệm vụ học tập trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào biến đổi năng lượng từ dạng - Cặp đôi thực hiện yêu cầu trong SGK trả lời câu hỏi. năng lượng hóa học trong chất hữu *Báo cáo kết quả và thảo luận cơ thành năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả, bổ sung, hoàn chỉnh thông tin. Luyện tập 2. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cây lớn lên và sinh sản. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức và nâng cao kiến thức cho HS (đưa bài học vào cuộc sống) - Góp phần hình thành, phát triển các biểu hiện của các phẩm chất, năng lực. b) Nội dung: - HS trả lời 3 câu hỏi trang 89. c) Sản phẩm: - HS nêu nội dung câu trả lời. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu hỏi 1: Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dung năng lượng vì các hoạt - Gv giao nhiệm vụ cho nhóm HS trả lời câu hỏi: động trao đổi chất và chuyển hóa năng
  11. Câu hỏi 1: Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu lượng diễn ra trong tế bào ở cơ thể dung năng lượng không? Tại sao? sống. Câu hỏi 2: Vì sao làm việc nhiều cần tiêu thụ nhiều Câu hỏi 2: Làm việc nhiều cần tiêu thụ thức ăn? nhiều thức ăn vì khi làm việc nhiều cơ thể tiêu tốn nhiều năng lượng, do đó Câu hỏi 3: Vì sao khi vận động thì cơ thể nóng dần cần ăn nhiều để cung cấp đủ nguyên lên? Vì sao cơ thể thường sởn gai ốc, rung mình khi liệu cho quá trình phân giải, giải phóng găp lạnh? năng lượng cho hoạt động của cơ thể. *Thực hiện nhiệm vụ học tập Câu hỏi 3: Khi vận động tế bào sản sinh - Các nhóm thực hiện yêu cầu trong SGK trả lời câu ra nhiệt giúp cơ thể nóng dần lên. hỏi. Khi gặp lạnh mạch máu ngoại vi co lại *Báo cáo kết quả và thảo luận giúp giữ nhiệt cho cơ thể dẫn tới sởn gai - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả, bổ sung, hoàn ốc, rung mình. chỉnh thông tin. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Họ và tên: Lớp: . Nhóm: HS hoạt động nhóm cặp đôi trả lời các câu hỏi: Câu 1. Xe máy đang chạy và người đang nâng tạ có sử dụng năng lượng không? Câu 2. Xe máy cần năng lượng từ đâu? Câu 3. Con người vận động thì lấy năng lượng từ đâu? Câu 4. Năng lượng cung cấp cho sinh vật lấy từ đâu và nhờ quá trình nào? -------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 32: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập kiến thức đã học: Liên kết hóa học, Hóa trị, CTHH 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm ra các bước làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạ: Làm được các bài tập tự luận và trắc nghiệm. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: + Xác định được hóa trị của một số nguyên tố qua quy tắc hóa trị + Xác định được ý nghĩa của CTHH .
  12. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên:Nhận biết nguyên tố hóa học có mặt xung quanh đời sống - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Mô tả liên kết hóa học trong một số phân tử, tính toán các bài tập vận dụng 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về kính lúp. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về kính lúp, cách nhận biết, cấu tạo và phân loại kinh lúp. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm quan sát vật có kích thước nhỏ qua kính lúp. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - SGK, SGV, SBT, bảng tuần hoàn các nguyên tố. - Tranh ảnh, video liên quan đến nội dung ôn tập. 2. Máy tính, máy chiếu (nếu có) 3. Học sinh: Dụng cụ học tập,SGK, SBT, bảng hệ thống các nguyên tố hoá học. III. Tiến trình dạy học A. Trắc nghiệm : Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng trong những câu sau: Câu 1. Trong một nguyên tử có sổ proton bằng 5, số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là A. 1,8,2. B.2,8,1. c.2,3. D. 3,2. Câu 2. Nitrogen là nguyên tố hoá học phổ biến trong không khí. Trong hạt nhân nguyên tử nitrogen có 7 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử nitrogen, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là A. 7. B.2,5. c. 2,2,3. D.2,4,1. Câu 3. Mô hình cấu tạo của nguyên tử magnesium là Câu 4. Trong các nguyên tử sau; nguyên tử có khối lượng nguyên tử lớn nhất là A. K B. O C. H D. N Câu 5. Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào dấu “...” Nguyên tố hóa học là tập hợp nhưng nguyên tử cùng loại có cùng ... trong hạt nhân. A. nơtron B. proton C. electron D. notron và proton
  13. Câu 6. Những nguyên tố hóa học thuộc cùng một nhóm: A. Be, Mg, Ca B. Na, Mg, Al C. N, P, O D. S, Cl, Be. Câu 7. Các nguyên tố khí hiếm thuộc nhóm A. IA B. IIA C. VIIA D. VIIIA. Câu 8 Cho mô hình cấu tạo của các nguyên tử A, B, D như sau: A B D Cho biết nguyên tử nào cùng thuộc một nguyên tố hóa học? a. A, B, D b. A, B c. A, D. d. B, D. Câu 9. Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng: A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen. B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur. C. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon. D. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron. Câu 10 Trong nguyên tử hạt p bằng hạt nào? Vì sao? a. Nguyên tử trung hoà về điện nên hạt p=e b. Nguyên tử trung hoà về điện nên hạt p=n c. Nguyên tử trung hoà về điện nên hạt n=e d. Nguyên tử trung hoà về điện nên hạt n=0 Câu 11. Điểm cơ bản để phân biệt biến đổi tính chất vật của chất là a.Có dẫn nhiệt, dẫn điện. b.Biến đổi không có sự tạo thành chất mới c.Chuyển từ thể rắn sang lỏng. d.Phân biệt sự biến đổi dựa vào màu sắc, hình dạng, kích thước. Câu 12. Một nguyên tử có tổng số p, e, n bằng 49. trong đó số hạt p bằng 16 thì: A. Số e = 15 và số n = 18 B. Số e = 16 và số n = 17 C. Số e = 17 và số n = 16 D. Số e = 14 và số n = 19 Câu 13. Trong nguyên tử bất kì luôn có: A. Số proton = số notron C. Số proton = số electron B. Số electron = số notron D. Số electron = số notron + số proton Câu 14: Cho bốn nguyên tử có cấu tạo như sau: X(7p, 7e, 7n); Y(8p, 8e, 8n); Z(8p, 8e, 9n); T (7p, 7e, 8n). Vậy ở đây có bao nhiêu nguyên tử cùng loại: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
  14. Câu 15. Biết nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9926. 10-23gam biết 1amu = 1/12 khối lượng nguyên tử C. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Cu (Cu = 64 amu): A. 10,6272. 10-23gam B. 9,3. 10-23gam C. 8,6. 10-23gam D. 9,5, 8. 10-23gam Câu 16: 1amu có khối lượng là 1,6605.10-24g. Khối lượng của nguyên tử Oygen: A. 40,6272. 10-23gam B. 1,3. 10-23gam C. 2,6568. 10-23gam D. 11,5, 8. 10-23gam B. Tự Luận Câu 1. Biết nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam biết 1amu = 1/12 khối lượng nguyên tử C. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử K(K = 39 amu), Al (27amu), Zn (65amu), Fe (56 amu). Câu 2: Độc tên 30 nguyên tố bằng tiếng anh. Hoàn thành bảng sau: Số thứ Số proton Tên nguyên tố Phiên âm quốc Kí hiệu Khối tự tế hóa lượng học nguyên tử (amu) 1 1 hydrogen ‘haidrəjənt H 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Câu 3 cho biết đâu là nguyên tố kim loại, phi kim trong các nguyên tố trong bảng trên? .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .............. Câu 4.Cho các nguyên tố sau: Fe, K, S,N, Ne, Ar, He Hãy sắp xếp chúng vào bảng:
  15. Kim loại Phi kim ............................................................ ............................................................. .... .. ............................................................ ............................................................. ..... ..... Câu 5. Nguyên tử là gì? Mô hình nguyên tử theo Rutherford-Bord là mô hình như thế nào? Câu 6 a.Một nguyên tử có 51 hạt (p,e,n) tính hạt p,n biết e=16. b. Một nguyên tử có 39 hạt (p,e,n) tính hạt e,n biết p=11.