Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 3: Chất (T2) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 3: Chất (T2) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_tiet_3_chat_t2_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 3: Chất (T2) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
- Hóa học 8 Tiết 3 : CHẤT (T2) A.MỤC TIÊU 1 . Kiến thức: + Giúp HS phân biệt chất và hỗn hợp: chất không có lẫn chất khác (chất tinh khiết) mới có tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không. + HS biết được nước tự nhiên là nước hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết. 2. Kĩ năng: + Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp. + Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ. + Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp. B.PHƯƠNG TIỆN: 1. GV : Chuẩn bị một số mẫu vât: chai nước khoáng, vài ống nước cất, dụng cụ thử tính dẫn điện. 2. HS : Làm các bài tập và xem trước nội dung thí nghiệm ở phần III. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng + chất có ở đâu? Cho ví dụ các vật thể quanh ta? + Để biết được các tính chất của chất thì cần dùng các phương pháp nào? III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Chất tinh khiết. III. Chất tinh khiết. -Hs: Đọc sgk, quan sát chai nước khoáng, 1. Hỗn hợp. ống nước cất và cho biết chúng có những VD: tính chất gì giống nhau ? Nước cất Nước -Gv: Vì sao nước sông Hồng có màu hồng, khoáng nước sông Lam có màu xanh lam, nước biển Giống Trong suốt, không có vị mặn ? màu, uống được -Vì sao nói nước tự nhiên là một hỗn hợp ? Khác Pha chế Không -Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp ? thuốc, dùng -Tính chất của hổn hợp thay đổi tuỳ theo dùng trong được thành phần các chất trong hỗn hợp. PTN KL: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn. 2. Chất tinh khiết: Hoạt động 2:Chất tinh khiết: VD: Chưng cất nước tự nhiên nhiều lần thì thu được nước cất
- o o o o * Cho học sinh quan sát chưng cất nước như Nước cất có t nc = 0 C, t s = 100 C, D= H1.4a và nhiệt độ sôi 1.4b, ống nước cất rồi 1g/cm3... nhận xét. -Gv: Làm thế nào khẳng định nước cất là KL: Chất tinh khiết mới có những tính chất chất tinh khiết? (Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng nhất định. chảy, D). VD: Nước cất (nước tinh khiết) -Gv: giới thiệu chất tinh khiết có những tính chất nhất định. - Vậy chất tinh khiết là gì? 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. Hoạt động III: VD: - khuấy tan một lượng muối ăn vào Tách chất ra khỏi hỗn hợp. nước hỗn hợp trong suốt -Gv: Tách chất ra khỏi hỗn hợp nhằm mục - Đun nóng nước bay hơi, ngưng tụ đích thu được chất tinh khiết. hơi nước cất. - Có một hỗn hợp nước muối, ta làm sao tách - Cạn nước thu đc muối ăn. muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước? -Ta đã dựa vào tính chất nào của muối để KL: Dựa vào các tính chất vật lý khác nhau tách được muối ra khỏi hỗn hợp muối và có thể tách được một chất ra khỏi hỗn hợp. nước? - Hs: tìm các phương pháp tách chất ra khỏi hỗp hợp ngoài phương pháp trên. -HS cho ví dụ . -Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập 7(a,b). IV. Củng cố: Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài 2: + Chất có ở đâu? + Tính chất của chất: - Làm thế nào để biết các tính chất của chất? - Ý nghĩa. + Chất tinh khiết: - Hỗn hợp là gì? - Chất tinh khiết thì có những tính chất ntn? - Có thể dựa vào đâu để tách chất? V. Dặn dò : Xem trước nội dung bài thực hành, phụ lục trang 154, chuẩn bị cho bài thực hành: 2 chậu nước, hỗn hợp cát và muối ăn. Bài tập về nhà: 7,8 (SGK) * HD bài 8 Hạ nhiệt độ xuống -183oC thì khí oxi bị hoá lỏng, ta tách lấy khí oxi, sau đó tiếp tục làm lạnh đến -196oC thì khí nitơ hoá lỏng ta thu được khí nitơ.
- ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------ Ngày 16/9/2019 Tiết 4 : BÀI THỰC HÀNH 1: TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT- TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm. + HS nắm được một số quy tắc an toàn trong PTN. + So sánh được nhiệt độ nóng chảy của một số chất. 2. Kĩ năng: + Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp. + Rèn luyện kĩ năng quan sát, nêu hiện tượng qua thí nghiệm. + Bước đầu làm quen với thí nghiệm hoá học. B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1. GV : Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm: Kẹp, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc; hoá chất: lưu huỳnh, parafin, muối ăn. 2. HS : Xem trước nội dung bài thực hành C.tiÕn TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Một số quy tắc an toàn, cách I. Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm: nghiệm: Gv: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy 1. Một số quy tắc an toàn: tắc an toàn khi làm thí nghiệm. - Mục I Trang 154 sgk. - Nội quy phòng thực hành. 2. Cách sử dụng hoá chất: - Hs: Đọc bảng phụ (mục I và II) sgk Trang -Mục II Trang 154 sgk. 154. -Thao tác lấy hoá chất lỏng, tắt đèn cồn, Gv: Giới thiệu nhãn của một số hoá chất đun chất lỏng trong ống nghiệm... nguy hiểm. 3. Một số dụng cụ và cách sử dụng:
- Hs: Quan sát các hình Trang 155 rồi gv giới - Mục III Trang 155 sgk. thiệu các dụng và cách sử dụng các dụng này trong phòng TN. Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm: II. Tiến hành thí nghiệm: *Tách chất ra khỏi hỗn hợp. .Thí nghiệm 2: Hs: nghiên cứu cách tiến hành Trang 13. * Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn Gv: Ta đã dùng những phương pháp gì để và cát: tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát ? - So sánh chất rắn ở đáy ống nghiệm với muối ăn ban đầu ? -Đun nước đã lọc bay hơi. -Nước bay hơi thu được muối ăn Hoạt động 2: Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau: STT Tên TN Tiến hành Hiện tượng Giải thích PTPƯ III. Củng cố: Kiểm tra VS của học sinh. IV. Dặn dò: Hoàn thành nội dung thực hành, xem trước nội dung bài nguyên tử, xem lại phần sơ lược về NT ở vật lý lớp 7 và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tử là gì? Cấu tạo nguyên tử ntn? Điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử? ---------------------------------------------------------------------------------------
- KHTN 7 PHẦN 1: CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT Chủ đề 1: NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Tiết 1-4 : BÀI 1: NGUYÊN TỬ Thời gian thực hiện: 04 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherfor - Bohr - Nêu được khối lượng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu ( đơn vị khối lượng nguyên tử) 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo của nguyên tử. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành phần của nguyên tử ( các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lờp vỏ của nguyên tử, điện tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt). Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập . 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Ruther- ford - Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử); Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). - Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford – Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về điện; Sử dụng được mò hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại hạt tạo thành của một só nguyên tử học trong bài; Tính được khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu dựa vào só lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học. - Trách nhiệm: tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên:
- - Phiếu học tập 2. Học sinh: - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp) a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Khoảng năm 440 trước Công Nguyên, nhà triết học Hy Lạp, Đê-mô-crit (Democritus) cho rằng: nếu chia nhỏ nhiều lần một đồng tiền vàng cho đến khi “không thể phân chia được nữa”, thì sẽ được một loại hạt gọi là nguyên tử. (“Nguyên tử” trong tiếng Hy Lạp là atomos, nghĩa là “không chia nhỏ hơn được nữa”). Vậy nguyên tử có phải là hạt nhỏ nhất không? c) Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Nguyên tử là hạt nhỏ nhất vì nó không chia nhỏ hơn được nữa. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Hoàn thành phiếu học tập. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận
- - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay. ->Giáo viên dẫn dắt vao bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về nguyên tử. a) Mục tiêu: - Năng lực tự chủ và tự học: chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo của nguyên tử. - Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Ruther- ford - Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử); Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 2: Hãy cho biết nguyên tử là gì? Câu 3: Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen mà em biết. c) Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 2: Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất. Câu 3: Hai chất có chứa nguyên tử oxygen là khí oxygen, nước. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. NGUYÊN TỬ LÀ GI? - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông - Nguyên tử là những hạt cực kì tin về nguyên tử trong SGK trả lời câu hỏi 2, 3 nhỏ bé, không mang điện. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập. *Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung tìm hiểu về nguyên tử Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vỏ nguyên tử. a) Mục tiêu: - Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherfor - Bohr - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành phần của nguyên tử ( các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lờp vỏ của nguyên tử, điện tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt). - Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Ruther- ford - Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). - Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford – Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 4: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết vỏ nguyên tử cấu tạo từ những hạt gì? c) Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 4: Vỏ nguyên tử cấu tạo bởi các hạt electron d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông 1. Vỏ nguyên tử tin về vỏ nguyên tử trong SGK trả lời câu hỏi 4 -Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các *Thực hiện nhiệm vụ học tập electron chuyển động xung quanh HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép hạt nhân. nội dung hoạt động ra phiếu học tập. -Electron kí hiệu là e và có điện *Báo cáo kết quả và thảo luận tích qui ước -1.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và bổ sung kiến thức Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử. a) Mục tiêu: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành phần của nguyên tử ( các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lờp vỏ của nguyên tử, điện tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt). Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về điện; Sử dụng được mò hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại hạt tạo thành của một só nguyên tử học trong bài. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 5: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết hạt nhân nằm ở đâu trong nguyên tử, hạt nhân được cấu tạo bởi những hạt nào? So sánh kích thước của hạt nhân so với kích thước của nguyên tử? Câu 6: Quan sát hình 1.3 và hoàn thành thông tin chú thích các thành phần trong cấu tạo nguyên tử lithium. Câu 7: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử: a) Hạt nào mang điện tích âm? b) Hạt nào mang điện tích dương? c) Hạt nào không mang điện? Câu 8: Điện tích của nguyên tử helium bằng bao nhiêu?( biết helium có 2 proton)
- c) Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 5: Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử. Hạt nhân được cấu tạo bởi proton (p) và neutron (n). Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử Câu 6: (1) Electron (2) Hạt nhân (3) Neutron (4) Proton Câu 7: a) Hạt electron, kí hiệu là e, mang điện tích âm. b) Hạt proton, kí hiệu là p, mang điện tích dương. c) Hạt neutron, kí hiệu là n, không mang điện. Câu 8: Tổng điện tích trong nguyên tử helium bằng 0. Ta nói nguyên tử không mang điện hay trung hòa về điện. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung BƯỚC 1. II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ *Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Hạt nhân nguyên tử - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông - Hạt nhân được cấu tạo bởi proton tin về hạt nhân nguyên tử trong SGK trả lời câu hỏi 5, (p) và neutron (n). 6 - Proton kí hiệu là p và có điện tích *Thực hiện nhiệm vụ học tập qui ước +1. HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép - Neutron kí hiệu là n và không nội dung hoạt động ra phiếu học tập. mang điện. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và bổ sung kiến thức BƯỚC 2.
- *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi trả lời câu hỏi 7, 8 *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về sự chuyển động của electron trong nguyên tử a) Mục tiêu: - Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Ruther- ford - Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử) - Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford – Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 9: Quan sát hình 1.4, hãy cho biết nguyên tử sodium có bao nhiêu lớp electron. Mỗi lớp có bao nhiêu electron? Từ đo rút ra kết luận về cấu tạo vỏ nguyên tử c) Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 9: Nguyên tử sodium có 3 lớp electron. - Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron. - Lớp thứ hai có 8 electron. - Lớp thứ ba có 1 electron. -Trong nguyên tử, các electron được xếp thành từng lớp - Mỗi lớp có số electron tối đa xác định, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron
- d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông ELECTRON TRONG NGUYÊN tin về sự chuyển động của electron trong nguyên tử TỬ. trong SGK trả lời câu hỏi 9 -Trong nguyên tử, các electron *Thực hiện nhiệm vụ học tập được xếp thành từng lớp HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép - Mỗi lớp có số electron tối đa xác nội dung hoạt động ra phiếu học tập. định, như lớp thứ nhất có tối đa 2 *Báo cáo kết quả và thảo luận eelctron, lớp thứ hai có tối đa 8 GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm electron trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt kiến thức Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về khối lượng của nguyên tử a) Mục tiêu: - Nêu được khối lượng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu ( đơn vị khối lượng nguyên tử) - Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tính được khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu dựa vào só lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Câu 10: Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào? Câu 11: Trong ba loại hạt tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng nhỏ nhất? vì sao? Câu 12: Tính khối lượng guyên tử của nguyên tố oxygen (Biết nguyên tử oxygen có 8 proton và 8 neutron) c) Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Câu 10: Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là amu. 1 amu = 1,6605.10-24 g. Câu 11:
- Proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu. Khối lượng của electron là 0,00055 amu.⇒ Hạt electron có khối lượng nhỏ nhất. Câu 12: khối lượng của một nguyên tử oxygen là: 8.1 + 8.1 = 16 (amu) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. KHỐI LƯỢNG CỦA - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông NGUYÊN TỬ tin khối lượng của nguyên tử trong SGK trả lời câu hỏi -Đơn vị khối lượng nguyên tử là 10, 11, 12 amu. 1 amu = 1,6605.10-24 g. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Khối lượng của nguyên tử bằng HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép tổng khối lượng của proton, nội dung hoạt động ra phiếu học tập. neutron và electron. *Báo cáo kết quả và thảo luận -proton và neutron đều có khối GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm lượng xấp xỉ 1 amu. Khối lượng trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). electron 0,00055 amu. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt kiến thức 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập . - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về điện; Sử dụng được mò hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại hạt tạo thành của một só nguyên tử học trong bài; Tính được khối lượng nguyên tửtheo đơn vị amu dựa vào só lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 Câu 13: Hoàn thành thông tin trong bảng sau Nguyên tử proton Số neutron Số electron Điện tích hạt nhân Hydrogen 1 0 Phosphorus 16 +15 Iron 30 +26 Potassium 19 20 Câu 14: Cho biết nguyên tử sulfur có 16 electron. Hỏi nguyên tử sulfur có bao nhiêu proton? Hãy chứng minh nguyên tử sulfur trung hòa về điện.
- Câu 15: Quan sát hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon và aluminium (hình 1.5), hãy cho biết mỗi nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron và số electron trên mỗi lớp electron đó. Câu 16: Nguyên tử nitrogen và silicon có số electron lần lượt là 7 và 14. Hãy cho biết nguyên tử nitrogen và silicon có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng. Câu 17: Quan sát hình 1.5 hãy cho biết: a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử carbon và aluminium. b) Khối lượng nguyên tử ( tính theo amu) của carbon và aluminium. c) Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 Câu 13: Nguyên tử proton Số neutron Số electron Điện tích hạt nhân Hydrogen 1 0 1 +1 Phosphorus 15 16 15 +15 Iron 26 30 26 +26 Potassium 19 20 19 +19 Câu 14: Nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) có: Số electron = số proton = 16 + 16 electron, mỗi electron có điện tích -1 ⇒ Tổng số điện tích: -16 + 16 proton, mỗi proton có điện tích +1 ⇒ Tổng số điện tích: +16 Tổng điện tích trong nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) bằng 0. Nên nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) trung hòa về điện. Câu 15:
- Trong nguyên tử carbon có 2 lớp electron. - Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron. - Lớp thứ hai có 4 electron. Trong nguyên tử aluminium có 3 lớp electron. - Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron. - Lớp thứ hai có 8 electron. - Lớp thứ ba có 3 electron. Câu 16: Đối với nguyên tử nitrogen có 7 e được sắp xếp vào 2 lớp. + Lớp thứ nhất có 2 electron. + Lớp thứ 2 có 5 electron. ⇒ Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng. - Đối với nguyên tử silicon có 14 e được sắp xếp vào 3 lớp. + Lớp thứ nhất có 2 electron. + Lớp thứ hai có 8 electron. + Lớp thứ ba có 4 electron. ⇒ Nguyên tử silicon có 4 electron lớp ngoài cùng. Câu 17: a. Trong nguyên tử carbon có 6 proton; 6 neutron; 6 electron. Trong nguyên tử aluminium có 13 proton; 14 neutron; 13 electron. b. - Trong nguyên tử carbon có 6 proton; 6 neutron nên khối lượng của một nguyên tử carbon là: 6.1 + 6.1 = 12 (amu) - Trong nguyên tử aluminium có 13 proton; 14 neutron nên khối lượng của một nguyên tử aluminium là: 13.1 + 14.1 = 27 (amu) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 7 *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động 4: Vận dụng
- a) Mục tiêu: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập . b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 Câu 18: Ruột bút chì thường được làm từ than chì và đất sét. Than chì được cấu tạo từ các nguyên tử carbon. a) Hãy tên và số lượng các hạt tương ứng trong hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon. b) Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các kí hiệu HB, 2B và 6B được ghi trên một số loại bút chì. c) Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 Câu 1: a) Trong nguyên tử carbon có: 6 electron (màu xanh nước biển), 6 proton (màu đỏ), 6 neutron (màu xanh lá cây). Một thang phân loại có ghi trên thân bút chì bao gồm từ: 9B, 8B, 7B, 6B, 5B, 4B, 3B, 2B, B, HB, F, H, 2H, 3H, 4H, 5H, 6H, 8H, 9H. Trong đó: H là viết tắt của Hard (cứng) B viết tắt cho từ Black F là Fine có thể gọt rất nhọn mà không làm gãy đầu chì (loại bút này rất hiếm gặp). Trong dãy trên, đi từ trái qua phải độ cứng tăng dần đồng thời độ đen càng ít đi (nhạt dần). Các bút chì black (B) là màu đen đậm nhất tỉ lệ nghịch với độ cứng, độ cứng càng nhiều thì độ đen càng ít đi. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giao nhiệm vụ về nhà - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm để trả lời câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của PHT
- *Báo cáo kết quả và thảo luận -Gửi bài báo cáo cho GV. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -GV đánh giá bài làm của học sinh. PHIẾU HỌC TẬP SỐ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Khoảng năm 440 trước Công Nguyên, nhà triết học Hy Lạp, Đê-mô-crit (Democritus) cho rằng: nếu chia nhỏ nhiều lần một đồng tiền vàng cho đến khi “không thể phân chia được nữa”, thì sẽ được một loại hạt gọi là nguyên tử. (“Nguyên tử” trong tiếng Hy Lạp là atomos, nghĩa là “không chia nhỏ hơn được nữa”). Vậy nguyên tử có phải là hạt nhỏ nhất không? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 2: Hãy cho biết nguyên tử là gì? Câu 3: Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen mà em biết. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 4: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết vỏ nguyên tử cấu tạo từ những hạt gì? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 5: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết hạt nhân nằm ở đâu trong nguyên tử, hạt nhân được cấu tạo bởi những hạt nào? So sánh kích thước của hạt nhân so với kích thước của nguyên tử?
- Câu 6: Quan sát hình 1.3 và hoàn thành thông tin chú thích các thành phần trong cấu tạo nguyên tử lithium. Câu 7: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử: a) Hạt nào mang điện tích âm? b) Hạt nào mang điện tích dương? c) Hạt nào không mang điện? Câu 8: Điện tích của nguyên tử helium bằng bao nhiêu?( biết helium có 2 proton) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 9: Quan sát hình 1.4, hãy cho biết nguyên tử sodium có bao nhiêu lớp electron. Mỗi lớp có bao nhiêu electron? Từ đo rút ra kết luận về cấu tạo vỏ nguyên tử PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Câu 10: Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào? Câu 11: Trong ba loại hạt tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng nhỏ nhất? vì sao? Câu 12: Tính khối lượng guyên tử của nguyên tố oxygen (Biết nguyên tử oxygen có 8 proton và 8 neutron)
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 Câu 13: Hoàn thành thông tin trong bảng sau Nguyên tử proton Số neutron Số electron Điện tích hạt nhân Hydrogen 1 0 Phosphorus 16 +15 Iron 30 +26 Potassium 19 20 Câu 14: Cho biết nguyên tử sulfur có 16 electron. Hỏi nguyên tử sulfur có bao nhiêu proton? Hãy chứng minh nguyên tử sulfur trung hòa về điện. Câu 15: Quan sát hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon và aluminium (hình 1.5), hãy cho biết mỗi nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron và số electron trên mỗi lớp electron đó. Câu 16: Nguyên tử nitrogen và silicon có số electron lần lượt là 7 và 14. Hãy cho biết nguyên tử nitrogen và silicon có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng. Câu 17: Quan sát hình 1.5 hãy cho biết: a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử carbon và aluminium. b) Khối lượng nguyên tử ( tính theo amu) của carbon và aluminium. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 Câu 18: Ruột bút chì thường được làm từ than chì và đất sét. Than chì được cấu tạo từ các nguyên tử carbon. a) Hãy tên và số lượng các hạt tương ứng trong hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon. b) Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các kí hiệu HB, 2B và 6B được ghi trên một số loại bút chì.

