Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 29: Tỷ khối của chất khí - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 29: Tỷ khối của chất khí - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_tiet_29_ty_khoi_cua_chat_khi_nam.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 29: Tỷ khối của chất khí - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
- Hóa học 8: Tiết 29: TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh xác định được tỷ khối của khí A đối với B. - Biết xác định tỷ khối của một chất khí đối với không khí. - Giải được các bài tập liên quan đến tỷ khối chất khí. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức . - Tính toán chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án . 2. HS: - Làm bài tập. - Xem trước bài mới . III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS trả lời 2 câu hỏi 1,2 cho biết công thức tính M, V và chuyển đổi. - 1 HS làm BT 3/a, c III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1.Hoạt động 1: 1. Bằng cách nào ®Ó có thể biết -HS nhận xét: được khí A nặng hay nhẹ hơn khí + Bơm khí hydro vào bóng bay. khí B: + Thổi khí CO2 vào bóng bay. *Công thức tính: ?Khí nào nhẹ hơn. M d A ?Tính tỷ khối như thế nào. A / B M -GV viết công thức tính tỷ khối lên bảng. B Trong đó: dA/B là tỷ khối khí A so với khí B. -MA là khối lượng mol khí A. - MB là khối lượng mol khí B. M 12 16.2 44g CO2 M 35,5.2 71g Cl2 *Bài tập: M 1.2 2g *GV đưa bài tập vận dụng ở bảng phụ. H 2 Bài tập: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ 44 d(CO2 / H 2 ) 22 hơn khí H2 bao nhiêu lần. (GV gợi ý). 2 -GV cho HS làm bài tập và chấm 5 quyển 71 d(Cl / H ) 35,5 vở lấy điểm. 2 2 2 -GV hướng dẫn HS trả lời. Trả lời:
- - Khí CO2 nặng hơn khí H2 : 22 lần. - Khí Cl2 .H2 : 35,5 làn. *Bài tập 2: (Bảng phụ).Điền vào các ô trống:. MA d (A/H2) MA d (A/H2) 64 (SO2) 32 ? 32 28 (N2) 14 ? 14 16 (CH4) 8 ? 8 -HS thảo luận nhóm đưa ra kết quả. -GV giới thiệu các khí có trong bảng: SO2 , N2 , CH4. *Bài tập 2: GV từ công thức: Tính tỷ khối 2. Bằng cách nào có thể biết được khí của chất khí. Nếu B là không khí thì tính A nặng hay nhẹ hơn không khí bao như thế nào. nhiêu lần: *Bài tập vận dụng: Các khí SO3 , C3H6 nặng M A M A d A / KK hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. M KK 29 -HS thảo luận nhóm nêu cách giải và kết M A 29.d A / KK quả. IV.Củng cố: - HS đọc phần em có biết.(Trang 96). - Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ? V.Dặn dò: - Học bài -Đọc ghi nhớ. - Bài tập về nhà: 1,2,3 (sgk).
- Tiết 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh tính được thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất đó. - Từ % của các nguyên tố tạo nên hợp chất -> HS biết xác định được CTHH. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán. 3. Giáo dục: Học sinh tự học và sự đam mê. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án . 2. HS : - Học và làm bài tập. - Xem trước bài mới . C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm bài tập 1/O2, Cl2 - 1 HS làm bài tập 2/a2, b1 III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG VÀ TRÒ 1.Hoạt động 1: 1. Xác định thành phần phần GV đưa ví dụ 1 sgk. trăm các nguyên tố trong hợp - GV hướng dẫn các bước làm chất: bài tập. * Vớ dụ 1(sgk) - HS tính M của KNO3. * B1: Tính M của hợp chất. - Xác định số mol nguyên tử.K, M KNO 39 14.3 101g N , O. 3 * B2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất. - Trong 1mol KNO3có : + 1 mol nguyên tử K. + 1........................N. + 3..........................O. * B3: Tính thành phần % mỗi nguyên tố: - Tính thành phần % của các 39 nguyên tố trong hợp chất. %K .100 36,8.% 101 14 %N .100 13,8% 101 - Cách 2 tính % của oxi. 48 * GV đưa 2 ví dụ lên bảng. %O .100 47,8% 101 - HS thảo luận. * Ví dụ 2:Tính thành % theo khối - HS lamg bài vào vở. lượng các nguyên tố trong Fe2O3.
- 2. Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học của hợp chất: * Ví dụ: 2. Hoạt động 2: + B1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có - GV đưa ví dụ ở bảng phụ . trong 1mol hợp chất. - Ví dụ: sgk. + B2: Tìm số mol nguyên tử mỗi - GV cho HS thảo luận nhóm nguyên tố trong 1mol hợp chất. - HS đưa phương pháp giải từng + B3: Suy ra chỉ số x,y z. bước và viết dạng công thức Giải: tổng quát. * Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất Cuò S yOz . 40 m .160 64g Cu 100 20 m .160 32g S 100 40 m .160 64g O 100 nCu= 1mol ; nS= 1mol ; nO= 4mol. Công thức hợp chất: CuSO4. - HS tính số mol mỗi nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất là: HS khá giỏi: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 70%Fe và 30% O? IV.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ. V.Dặn dò: - Học bài . - Làm bài tập 1,2,4,5 (sgk). KHTN 7 Tiết 29-31: BÀI 17: VAI TRÒ CỦA TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT
- I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. - Nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để hiểu được khái niệm và vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong vận dụng kiến thức đối với bản thân. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : * Nhận biết KHTN - Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoán năng lượng. - Biết được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. * Tìm hiểu KHTN - Lấy được các ví dụ về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của thực vật và động vật. * Vận dụng KHTN - Vận dụng kiến về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giải thích các hiện tượng thực tế. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ thực hiện các nhiệm vụ học tâp. - Trung thực khi báo cáo kết quả. - Trách nhiệm với các công việc được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên - Hình 17.1, 17.2 SGK - Giáo án, sgk, sgv... 2. Học sinh - Nghiên cứu và chuẩn bị trước nội dung bài học Dự kiến chia tiết dạy:
- - Tiết 1: Khởi động, tìm hiểu khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. - Tiết 2: Tìm hiểu vai trò trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. - Tiết 3: Luyện tâp, vận dụng. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Gắn kết những kiến thức, kĩ năng khoa học mà các em đã được học về thực vật, động vật ở cấp tiểu học và từ cuộc sống với chủ đề bài học mới, kích thích học sinh suy nghĩ. - Góp phần hình thành, phát triển các biểu hiện của các năng lực. b) Nội dung: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân quan sát hình 17.1, trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập -> Mọi hoạt động đều cần năng lượng. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv sử dụng kĩ thuật động não, thu thập ý kiến của - Mọi hoạt động đều cần năng lượng. HS bằng các câu hỏi( trả lời vào phiếu học tập số 1) + Phân tích vd sgk ? Xe máy đang chạy và người đang đẩy tạ có sử -> Xe máy cần năng lượng từ xăng, dụng năng lượng không? xe đạp điện cần năng lượng điện từ ắc ? Xe máy cần năng lượng từ đâu? quy ? Con người vận động thì lấy năng lượng từ đâu? -> Con người vận động cần năng ? Năng lượng cung cấp cho sinh vật lấy từ đâu và lượng từ thức ăn nhờ quá trình nào? - Năng lượng sinh vật lấy từ quá trình *Thực hiện nhiệm vụ học tập Trao đổi chất và chuyển hóa năng - HS nghiên cứu hình 17.1 SGK lượng: - HS phát triển các ý kiến dựa trên kinh nghiệm của + Ở thực vật: quá trình quang hợp. bản thân về hình 17.1 SGK; từ đó tiến hành thảo +Ở động vật: Quá trình tiêu hóa thức luận để tìm ra câu trả lời. ăn (trao đổi nước, trao đổi khí, ăn *Báo cáo kết quả và thảo luận uống, thải bã, tích trữ năng lượng .) - Kết quả thực hiện yêu cầu đưa ra: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật bao gồm các hoạt động như: quang hợp, trao đổi nước, trao đổi khí, ăn uống, thải bã, tích trữ năng lượng . - Nội dung HS thảo luận hình 17.1 SGK và vốn sống của HS: Mọi hoạt động đều cần năng lượng (xe máy lấy năng lượng từ xăng hoặc điện, người cử tạ lấy năng lượng từ chuyển hóa năng lượng trong tế bào nhờ quá trình trao đổi chất).
- *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: - GV dẫn dắt vào bài học bằng các câu hỏi: Trao đổi chất là gì? Chuyển hóa năng lượng là gì? Nêu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. - Góp phần hình thành và phát triển các biểu hiện của các năng lực. b) Nội dung: - Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát tìm hiểu H17.2, H17.3. - HS hoạt động nhóm hoàn thành Sơ đồ trao đổi chất ở người(H17.3) - HS trả lời câu hỏi: Dựa vào sơ đồ H17.3, cho biết cơ thể người lấy vào và thải ra những gì trong quá trình trao đổi chất - HS đọc thông tin về trao đổi chất. từ đó rút ra nội dung: Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm: Sinh vật tự dưỡng(TV), sinh vật dị dưỡng(Đv và con người) - HS hoạt động cá nhân phần tìm hiểu thêm: ? Hãy lấy thêm các biện pháp giúp tăng cường trao đổi chất của cơ thể và giải thích? -> Phơi nắng lúc 8-9h sáng để cơ thể có thể hấp thu ánh sáng chuyển hóa chất tiền VTm D dưới da thành VTM D cung cấp cho cơ thể chuyển hóa hấp thu Ca chống bệnh còi xương ở trẻ em và bệnh loãng xương ở người già. -> Tập hít thở thật sâu và thở ra thật mạnh để cung cấp oxygen cho cơ thể. - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu phần 2. Chuyển hóa năng lượng - HS thực hiện trả lời câu hỏi: ? Kể tên các dạng năng lượng, nêu một số ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng ở thực vật và động vật. -> Các dạng năng lượng: năng lượng ánh sáng, năng lượng hóa học, ... VD: Ở thực vật: Lá cây tiếp nhận năng lượng ánh sáng mặt trời tạo chất diệp lục cho cây
- Ở động vật: Động vật ăn thức ăn, giữa lại các chất cần thiết có trong thức ăn để tạo năng lượng nuôi sống cơ thể, còn những chất không cần thiết sẽ đào thải qua phân ra ngoài. - Hs thực hiện phần bài tập: Các hoạt động ở con người(đi lại, chạy..) đều cần năng lượng. Năng lượng đó được biến đổi từ dạng nào sang dạng nào? -> Năng lượng hóa học biến đổi sang dạng động năng và nhiệt năng. c) Sản phẩm: - HS qua hoạt động nhóm hoàn thành sơ đồ H17.3. - HS trả lời câu hỏi 2. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. KHÁI NIỆM TRAO ĐỔI CHẤT VÀ - GV sử dụng kĩ thuật động não, thu thập ý CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG kiến của HS về trao đổi chất và chuyển hóa 1. Trao đổi chất năng lượng của sinh vật. - Trao đổi chất là tập hợp các biến đổi hóa học - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Kể tên trong các tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao các dạng năng lượng, nêu một số ví dụ về đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm sự chuyển hóa năng lượng ở thực vật và bảo duy trì sự sống. động vật. -> Phơi nắng lúc 8-9h sáng để cơ thể có thể hấp *Thực hiện nhiệm vụ học tập thu ánh sáng chuyển hóa chất tiền VTm D dưới da thành VTM D cung cấp cho cơ thể chuyển - Thông qua hoạt động phân tích hình hóa hấp thu Ca chống bệnh còi xương ở trẻ em 17.2SGK về trao đổi chất ở người, HS phát và bệnh loãng xương ở người già. biểu được khái niệm Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. -> Tập hít thở thật sâu và thở ra thật mạnh để cung cấp oxygen cho cơ thể. *Báo cáo kết quả và thảo luận 2. Chuyển hóa năng lượng - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả, bổ sung, hoàn chỉnh thông tin hình 17.3 SGK. - Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng GV tổ chức cho HS đọc thông tin trong lượng từ dạng này sang dạng khác. Trong tế SGK về khái niệm trao đổi chất và chuyển bào và cơ thể sinh vật, năng lượng được dự trữ hóa năng lượng, hướng dẫn ghi tóm tắt vào trong các liên kết hóa học. vở học. - Các dạng năng lượng: năng lượng ánh sáng, năng lượng hóa học, ... *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ VD: Ở thực vật: Lá cây tiếp nhận năng lượng - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. ánh sáng mặt trời tạo chất diệp lục cho cây - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Ở động vật: Động vật ăn thức ăn, giữa lại - GV nhận xét và chốt nội dung khái các chất cần thiết có trong thức ăn để tạo năng niệm. lượng nuôi sống cơ thể, còn những chất không cần thiết sẽ đào thải qua phân ra ngoài.
- - Khi vận động năng lượng hóa học trong cơ thể biến đổi sang dạng động năng và nhiệt năng. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng a) Mục tiêu - HS nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. b) Nội dung: - Học sinh tìm hiểu thông tin đầu tiên của mục II. - HS trả lời câu hỏi: ? Vì sao trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? -> Vì trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là điều kiện tồn tại và phát triển của sinh vật. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều gắn với hoạt động sống của các tế bào đều cần năng lượng. - HS hoạt động cá nhân phần tìm hiểu các vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. c) Sản phẩm: - HS qua hoạt động cá nhân hoàn thành câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. VAI TRÒ CỦA TRAO ĐỔI - GV tổ chức cho HS nghiên cứu thông tin SGK về CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA “vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng NĂNG LƯỢNG trong cơ thể”. 1. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể - Sử dụng động não, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 -> trình bày được vai trò của trao - Vai trò cung cấp năng lượng cho đổi chất và chuyển hóa năng lượng các hoạt động cuả cơ thể: chất hữu cơ được phân giải sẽ giải phóng *Thực hiện nhiệm vụ học tập năng lượng để tổng hợp chất hữu cơ - HS phát biểu được các ý kiến dựa trên kinh nghiệm mới và thực hiện các hoạt động bản thân, tiến hành thảo luận tìm ra vấn đề học tập. sống. *Báo cáo kết quả và thảo luận 2. Xây dựng cơ thể - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả, bổ sung, hoàn Vai trò xây dựng cơ thể: Thức ăn chỉnh thông tin. sau khi đẩy vào cơ thể sinh vật được biến đổi thành các chất xây - GV tổ chức cho HS nêu được vai trò của trao đổi chất dựng nên các cấu trúc của cơ thể. và chuyển hóa năng lượng, hướng dẫn ghi tóm tắt vào vở học. 3. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Vai trò loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể: các chất dư thừa và chất thải
- - Vai trò xây dựng cơ thể: Thức ăn sau khi đẩy vào cơ của quá trình trao đổi chất thải ra thể sinh vật được biến đổi thành các chất xây dựng nên ngoài cơ thể. các cấu trúc của cơ thể. - Vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động cuả cơ thể: chất hữu cơ được phân giải sẽ giải phóng năng lượng để tổng hợp chất hữu cơ mới và thực hiện các hoạt động sống. - Vai trò loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể: các chất dư thừa và chất thải của quá trình trao đổi chất thải ra ngoài cơ thể. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng; vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. - Góp phần hình thành, phát triển các biểu hiện của các phẩm chất, năng lực. b) Nội dung: - HS thực hiện hoạt động cặp đôi trả lời 2 câu hỏi 1,2 trang 88, 89. c) Sản phẩm: - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Luyện tập 1: Năng lượng cần cho các hoạt động của người (đi lại, chơi - Gv giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cặp đôi trả lời thể thao ) do quá trình phân giải câu hỏi luyện tập 1,2 trang 88,89 SGK. các chất hữu cơ trong tế bào. Quá *Thực hiện nhiệm vụ học tập trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào biến đổi năng lượng từ dạng - Cặp đôi thực hiện yêu cầu trong SGK trả lời câu hỏi. năng lượng hóa học trong chất hữu *Báo cáo kết quả và thảo luận cơ thành năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả, bổ sung, hoàn chỉnh thông tin. Luyện tập 2. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cây lớn lên và sinh sản. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức và nâng cao kiến thức cho HS (đưa bài học vào cuộc sống) - Góp phần hình thành, phát triển các biểu hiện của các phẩm chất, năng lực.
- b) Nội dung: - HS trả lời 3 câu hỏi trang 89. c) Sản phẩm: - HS nêu nội dung câu trả lời. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu hỏi 1: Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dung năng lượng vì các hoạt - Gv giao nhiệm vụ cho nhóm HS trả lời câu hỏi: động trao đổi chất và chuyển hóa năng Câu hỏi 1: Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu lượng diễn ra trong tế bào ở cơ thể dung năng lượng không? Tại sao? sống. Câu hỏi 2: Vì sao làm việc nhiều cần tiêu thụ nhiều Câu hỏi 2: Làm việc nhiều cần tiêu thụ thức ăn? nhiều thức ăn vì khi làm việc nhiều cơ thể tiêu tốn nhiều năng lượng, do đó Câu hỏi 3: Vì sao khi vận động thì cơ thể nóng dần cần ăn nhiều để cung cấp đủ nguyên lên? Vì sao cơ thể thường sởn gai ốc, rung mình khi liệu cho quá trình phân giải, giải phóng găp lạnh? năng lượng cho hoạt động của cơ thể. *Thực hiện nhiệm vụ học tập Câu hỏi 3: Khi vận động tế bào sản sinh - Các nhóm thực hiện yêu cầu trong SGK trả lời câu ra nhiệt giúp cơ thể nóng dần lên. hỏi. Khi gặp lạnh mạch máu ngoại vi co lại *Báo cáo kết quả và thảo luận giúp giữ nhiệt cho cơ thể dẫn tới sởn gai ốc, rung mình. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả, bổ sung, hoàn chỉnh thông tin. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Họ và tên: Lớp: . Nhóm: HS hoạt động nhóm cặp đôi trả lời các câu hỏi: Câu 1. Xe máy đang chạy và người đang nâng tạ có sử dụng năng lượng không? Câu 2. Xe máy cần năng lượng từ đâu? Câu 3. Con người vận động thì lấy năng lượng từ đâu? Câu 4. Năng lượng cung cấp cho sinh vật lấy từ đâu và nhờ quá trình nào? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
- Họ và tên: Lớp: . Nhóm: HS hoạt động nhóm cặp đôi trả lời các câu hỏi: VAI TRÒ BIỂU HIỆN VÍ DỤ 1. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể. 2. Xây dựng cơ thể 3. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể

