Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 26+27: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất. Luyện tập - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 22 trang tulinh 07/10/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 26+27: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất. Luyện tập - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_tiet_2627_chuyen_doi_giua_khoi_lu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 26+27: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất. Luyện tập - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. HÓA HỌC 8 Tiết 26,27 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT- LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết chuyển đổi lượng chất (số mol chất) -> Khối lượng chất và ngược lại (chuyển khối lượng chất -> lượng chất) - Học sinh biết đổi lượng chất khí -> thể tích khí (ĐKTC) và chuyển đổ thể tích khí ->lượng chất. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chuyển đổi, cách viết công thức. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án 2. HS: - Học bài cũ. - Xem trước bài mới III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 1/a, bài 2c/1 HS III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1.Hoạt động 1: 1.Chuyển đổi giữa lượng chất và khối -GV hướng dẫn HS quan sát phần bài cũ lượng chất như thế nào? của HS 1(Câu a). ?Muốn tính khối lượng của 1 chất ta làm thế nào? -HS: lấy khối lượng mol nhân với lượng chất. -Ký hiệu n là số mol chất. M (H SO ) 98g -Ký hiệu m là khối lượng. 2 4 m= n . M (gam). (1). m 0,5.98 49g Trong đó: +m là khối lượng. +n là lượng chất (Số mol). +M là khối lượng molcủa chất. *GV dùng bảng phụ ghi bài tập: Tính khối lượng của: 0,25 mol CO2. (11 g). m 0,5 mol CaCO . (50g). n (mol) (2). 3 M 0,75 mol ZnO. (60,75g). m M (gam) (3). -HS thảo luận lamg vào bảng nhóm. n -GV: Cho biết 32 gam Cu có số mol là bao nhiêu? m 12,25 *Bài tập: M 98gam. -HS vào công thức giải bài tập. A n 0,125 *HS làm vào bảng nhóm: Tính khối lươngk mol của hợp chất A biêt: 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam.
  2. -GV cho HS nêu cách giải. -HS rút ra công thức. *Bài tập: M 56.2 16.3 160gam a. Fe2O3 *áp dụng tính toán: m n.m 0,15.160 24gam Fe2O3 a.Tính m của 0,15 mol Fe2O3. M 23 16.3 40gam. b.Tính n của 10 gam NaOH. NaOH b. m 10 N 0,25mol. NaOH M 40 2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể 2.Hoạt động 2: tích khí: -GV cho HS quan sát kết quả kiểm tra bài V= n. 22,4 (lít). (4). cũ của HS 2. -GV : n là số mol chất. *Thể tích của 0,25 mol khí CO (đktc) V là thể tích khí.(đktc) .Rúta ra công thức. 2 là: -HS rút ra công thức tính. V 0,25.22,4 5,6l -HS rút ra cong thức tính n = ? CO2 V (5) -GV hướng dẫn HS : 2 ví dụ sgk.. n (mol). 3.Hoạt động 3: Bài tập củng cố. 22,4 V 0,2.22,4 4,48l O2 *Điền các số thích hợp vào ô trống . Ví dụ: 1,12 n 0,05mol n(mol) m(g) V(l) Số PT A 22,4 CO2 0,01 N2 5,6 n(mol m(ga V(l) Số PT SO3 1,12 ) m) CH4 1,5.1 CO2 0,01 0,44 0,224 0,06. 023 1023 N2 0,2 5,6 4,48 1,2.1 1023 SO3 0,05 4 1,12 0,3.1 1023 CH4 0,25 4 5,6 1,5.1 023 IV.Củng cố: - Kiểm tra phần ghi vào ô trống. - HS đọc phần ghi nhớ. - 5 công thức cần ghi nhớ. V.Dặn dò: -Học bài. Làm bài tập:: 1,2,3 (sgk-76
  3. Tiết 28: . LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết chuyển đổi lượng chất (số mol chất) -> Khối lượng chất và ngược lại (chuyển khối lượng chất -> lượng chất). - Học sinh biết đổi lượng chất khí -> thể tích khí (ĐKTC) và chuyển đổ thể tích khí ->lượng chất. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chuyển đổi, cách viết công thức. ii. PHƯƠNG TIỆN: 1. GV : Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu học tập. 2. HS : Ôn tập nội dung kiến thức đã học. iii. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Ổn định: II. Bài cũ: a.Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất? áp dụng tính: m của: 0,35mol K2SO4(M = 174g). 0,15mol ZnO (M = 81g). b.Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích? Tính:V của 0,125mol CO2 , 0,75mol NO2 . - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ trß Néi dung 1.Hoạt động 1: 1.Bài tập 3: -Chữa bài tập 3sgk: m 28 nFe 0,5mol -HS đọc đề bài, tóm tắt. a. M 56 -Gọi 3 HS lên bảng làm 3 phần a,b,c. m 64 n 1mol Cu M 64 V n.22,4 0,175.22,4 3,92l CO2 -HS 2 nêu cách làm. b. .V 1,25.22,4 28l H 2 V 3.22,4 67,2l. N2 n n n n hh CO2 H 2 N2 0,44 n 0,02mol -Học sinh 3 nêu cách làm và giải bài tập. CO2 44 c. 0,04 n 0,02mol H 2 2 0,56 n 0,02mol N2 28 nhh= 0,01+ 0,02 + 0,02 = 0,05mol Vkhí= 0,05. 22,4 = 1,12l.
  4. - Chữa bài tập 5 SGK 2.Hoạt động 2: Bài tập ở bảng phụ. 2.Bài tập: *Bài tập 1: Hợp chất A có công thức R 2O. m m 15,5 Biết rằng 0,25mol hợp chất A có khối lượng M M 62g là 15,5g. Xác định công thức hợp chất A. n R2O n 0,25 62 16 M 23g -GV gợi ý cho HS làm từng bước. R 2 -Xác định ký hiệu của R. -Khối lượng mol của A. R là kim loại Na. Công thức hợp chất A là: Na2O. V 5,6 n 0,25mol. B 22,4 22,4 m 16 * M 64g B n 0,25 M R 64 16.2 32g Vậy R là S. Công thức hoá học của hợp chất B là: SO . *Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công 2 thức là: RO . Biết rằng khối lượng của 5,6l 2 Bài tập 2: khí B (đktc) là 16g. Xác định công thức của B. -GV hướng dẫn xác định MB -Xác định R.(MR). IV.Củng cố: -Cho HS nhận xét sự thay đổi của khối lượng hỗn hợp theo thành phần hỗn hợp. V.Dặn dò: - Ôn các công thức tính, công thức chuyển đổi. - Bài tập: 3,6 (sgk- 67), 19.2, 19.3 (sbt). ------------------------------------------------------------------------------------------------
  5. KHTN 7 Tiết 24-28: BÀI 6: HÓA TRỊ, CÔNG THỨC HÓA HỌC I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoáhọc. - Tính được phần trăm(%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm(%) nguyên tố và khối lượng phân tử. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hoá trị, cách tính hoá trị, công thức hoá học, quy tắc hoá trị, công thức tính phẩn trăm (%) của nguyên tố trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hoá học dựa trên (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. + Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm vể hoá trị, cách xác định hoá trị của nguyên tố trong một số hợp chất cộng hoá trị; Trình bày được cách viết công thức hoá học; Viết được còng thức hoá học của một só đơn chất và hợp chất đơn giản, thòng dụng; Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tó và công thức hoá học. - Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử một chất có trong tự nhiên. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. Biết cách tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị; Viết được công thức hoá học các chất; Biết cách tính được % nguyên tố trong hợp chất; Lập được công thức hoá học dựa vào % nguyên tố và khối lượng phân tử. 3. Về phẩm chất: - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Thiết bị dạy học: - Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, hình ảnh 6.1 và 6.2, phiếu học tập, 2. Học liệu: - GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo. - HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn.
  6. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1:Mở đầu ( phút): a) Mục tiêu: - Hiểu được khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố. b) Nội dung: - Học sinh tham gia trò chơi "Ghép hình" tìm hiểu khả năngliên kết của nguyên tử các nguyên tố. c) Sản phẩm: - Hoàn thành các mảnh ghép mô tả khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV thông báo luật chơi, giao nhiệm vụ học tập * Nội dung: - Yêu cầu hs hoạt động nhóm (Mỗi nhóm 6 bạn) - Khả năng liên kết của nguyên tử các thảo luận thống nhất kết quả bằng cách ghép các nguyên tố: miếng bìa và hoàn thành các nội dung: + Mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H? + Dùng kí hiệu hóa học và chữ số để mô tả số nguyên tử của mỗi nguyên tố. * HS thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - GV quan sát các nhóm hoạt động, hướng dẫn và + 1C liên kết được với 4H. hỗ trợ các nhóm kịp thời khi gặp khó khăn. + 1O liên kết được với 2H. * Báo cáo, thảo luận + 1Cl liên kết được với 1H. - GV yêu cầu đại diện nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện.
  7. * Kết luận - GV nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, thái độ học tập và kĩ năng hoạt động nhóm của HS. - GV chốt lại kiến thức và giới thiệu vào bài học. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (... phút) Hoạt động 2.1: Hóa trị ( phút) Hoạt động 2.1.1: Khái niệm về hóa trị ( phút) a) Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm về hoá trị(cho chất cộng hoá trị). - Vẽ sơ đồ liên kết giữa các nguyên tử từ đó nêu lên hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất. b) Nội dung: - Hoạt động cá nhân quan sát hình 6.1/39 SGK và hình 6.2/40 SGK và trả lời các câu hỏi 1a, 1b trong PHT số 1. - Hoạt động nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT số 1. c) Sản phẩm: -Biết được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng số electron mà nguyên tử đó góp chung với nguyên tử khác. - Nêu được khái niệm hóa trị. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập I.HÓA TRỊ: *Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS hoạt 1. Khái niệm về hóa trị: động cá nhân quan sát hình 6.1 VD: Trong phân tử hydrogen chlorine, mỗi nguyên tử H SGK/39 và hình 6.2 SGK/40 và hoàn và Cl đều góp 1 electron tạo ra đôi electron dùng chung. thành các câu hỏi 1a, 1b trong PHT H và Cl có hóa trị I. (số 1). - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. - Trong hợp chất cộng hóa trị, H luôn có hóa trị I và O luôn có hóa trị II. *Câu hỏi 2,3 – PHT số 1: Hình 6.1 Hình 6.2 Câu 2:Mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron, nguyên + So sánh hóa trị của nguyên tố và số tử C góp chung 4 electron để hình thành liên kết.Như electron mà nguyên tử của nguyên tố vậy C có hóa trị IV, O có hóa trị II. đã góp chung để tạo ra liên kết.
  8. + Nêu khái niệm về hóa trị. Câu 3:Liên kết giữa N và H được tạo thành bởi đôi *Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS hoạt electron dùng chung giữa hai nguyên tử⇒ là liên kết động nhóm theo cặp đôi thảo luận và cộng hóa trị. hoàn thành câu hỏi số 2 và 3 trong PHT số 1. * HS thực hiện nhiệm vụ - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân công và hướng dẫn của GV. - Nhiệm vụ 1:Cá nhân HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi 1a và 1b trong PHT số 1. + Nguyên tử N góp 3 electron ⇒ N có hóa trị III. - Nhiệm vụ 2: Các nhóm đôi thảo + Nguyên tử H góp chung 1 electron ⇒ H có hóa trị I. luận, thống nhất kết quả luận ghi vào * Bảng 6.1 và 6.2: PHT (số 1), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các nhóm đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời khi các nhóm gặp khó khăn. * Báo cáo, thảo luận - GV mời đại diện cá nhân HS và 2-3 nhóm đôi (theo từng nhiệm vụ) báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận - GV: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - GV chốt lại kiến thức về khái niệm hóa trị. Yêu cầu cả lớp hoàn thành và chỉnh sửa nội dung của PHT (số 1) vào vở. - GV thông báo: Trong hợp chất H luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II. - GV giới thiệu bảng 6.1 và 6.2 về hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử. Hoạt động 2.1.2: Quy tắc hóa trị ( . phút) a) Mục tiêu: - Hiểu vể quy tắc hoá trị và vận dụng được quy tắc hoá trị.
  9. b) Nội dung: - Hoàn thành 2 nhiệm vụ 1 và 2 trong PHT (số 2) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. c) Sản phẩm: - Quy tắc hóa trị và hoàn thành PHT số 2. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập : I. HÓA TRỊ: - Nhiệm vụ 1:Hoạt động chung cả lớp: 2. Quy tắc hóa trị: GV phân tích hóa trị và số nguyên tử của VD: Trong phân tử nước: mỗi nguyên tố trong 2 phân tử nước và Nguyên tố H O carbon dioxide. Sau đó GV yêu cầu HS Hoá trị I II tương tự hoàn thành câu hỏi 1 trong PHT Số nguyên tử 2 1 số 2. Tích hoá trị và số nguyên tử I x 2 II x 1 Câu 1:Cát được sử dụng nhiều trong xây Trong phân tử carbon dioxide: dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh. Silicon oxide là thành phần Nguyên tố C O chính của cát. Phân tử silicon oxide gồm Hoá trị IV II 1 nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Số nguyên tử 1 2 Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong Tích hoá trị và số nguyên tử IV x 1 II x 2 bảng 6.1, hãy tính tích hóa trị và số Trong phân tử silicon oxide: nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân Nguyên tố Si O tử silicon oxide. Nhận xét về tích đó. Hoá trị IV II - Nhiệm vụ 2:GV yêu cầu HS hoạt động Số nguyên tử 1 2 theo nhóm 6 HS trả lời câu hỏi 2, 3 trong Tích hoá trị và số nguyên tử IV x 1 II x 2 PHT (số 2), sau đó GV mời đại diện 2-3 nhóm HS báo cáo, các nhóm HS khác góp * Quy tắc hóa trị:Khi các nguyên tử của hai ý, bổ sung. nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hoá trị + Câu 2: Dựa vào hóa trị của các nguyên và số nguyên tử của A bằng tích giữa hoá trị và số tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy nguyên tử của B. cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp Tổng quát CT hợp chất dạng: được với bao nhiêu nguyên tử Cl. + Câu 3: Nguyên tố A có hóa trị III, Trong đó: + x, y là số nguyên tử của A và B. nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ + a,b là hoá trị của A và B. nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố đó. Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b  = * HS thực hiện nhiệm vụ *Câu hỏi 2,3 – PHT số 2: - Cả lớp lắng nghe phân tích của GV và Câu 2: thực hiện các nhiệm vụ được giao, thống Nguyên tố Mg Cl nhất kết quả ghi vào phiếu học tập, phân
  10. công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo Hoá trị II I kết quả khi hết thời gian quy định. Số nguyên tử 1 y - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc Tích hoá trị và số nguyên tử II x 1 I x y của HS và giải pháp hỗ trợ: Có thể HS gặp II.1 khó khăn trong quá trình tính tỉ lệ nguyên Ta có II.1 = I.y y = = 2 tử của A và B trong hợp chất ở câu hỏi 3. I GV cần giúp đỡ để HS hoàn thành kiến Vậy mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp với 2 nguyên thức. tử Cl. * Báo cáo, thảo luận Câu 3: - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm Nguyên tố A B HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy Hoá trị III II định thảo luận của từng nhiệm vụ 1 và 2. Số nguyên tử x y - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, Tích hoá trị và số nguyên tử III.x II.y bổ sung. x II 2 Ta có: III.x = II.y ⟺ = = * Kết luận, nhận định y III 3 - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ Vậy tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. thành từ hai nguyên tố đó là 2 : 3. - GV chốt kiến thức về quy tắc hóa trị. Hoạt động 2.2: Công thức hóa học Hoạt động 2.2.1: Công thức hóa học ( phút) a) Mục tiêu: - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. b) Nội dung: - Hoạt động cặp đôi quan sát hình và trả lời các câu hỏi 1a, 1b, 1c trong PHT số 3. - Hoạt động nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT số 3. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1a. Công thức hóa học dùng để làm gì? 1b. Công thức hóa học gồm mấy phần? Các phần gồm những gì ? 1c. Tái hiện lại kiến thức khái niện về đơn chất, hợp chất, từ đó dự đoán công thức hóa học của đơn chất và hợp chất. 2. Viết công thức hóa học của các chất:
  11. a. Sodium sulfide, biết trong phân tử có hai nguyên tử Na và một nguyên tử S. b. Phosphoric acid, biết trong phân tử có ba nguyên tử H, một nguyên tử P và bốn nguyên tử O. 3. Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho một nguyên tử. Mô hình Công thức hoá học ? ? ? c) Sản phẩm: - Hoàn thành 2 nhiệm vụ 1 và 2 trong PHT (số 3) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập 1a. Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất. - Nhiệm vụ 1:Hoạt động cá nhân 1b. Công thức hóa học có 2 phần: Phần chữ quan sát hình ảnh kết hợp với thông và phần số. tin trong SGK hoàn thành nội dung + Phần chữ: gồm kí hiệu hoá học của các 1a, 1b, 1c trong phiếu học tập số 3. nguyên tố tạo thành chất. - Nhiệm vụ 2:GV yêu cầu HS hoạt + Phần số: gồm các số được ghi dưới chân kí động theo nhóm 6 HS trong thời hiệu hoá học, ứng với số nguyên tử của gian 7 phút trả lời câu hỏi 2, 3 trong nguyên tố trong một phân tử.Các số này được PHT (số 3), sau đó GV mời đại diện gọi là chỉ số. 2-3 nhóm HS báo cáo, các nhóm HS khác góp ý, bổ sung. 1c. * HS thực hiện nhiệm vụ - Công thức hoá học của đơn chất chỉ có một kí hiệu hoá học - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân công và hướng dẫn của GV. +Với phi kim, phân tử thường có hai nguyên - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát tử (N2, H2, O2, Cl2,...). hình ảnh, suy nghĩ thảo luận cặp đôi + Với kim loại và một số phi kim, kí hiệu hóa trả lời các câu hỏi 1a, 1b, 1c trong học của nguyên tố được coi là công thức hóa PHT số 3. học của đơn chất. - Nhiệm vụ 2: Các nhóm thảo luận, - Công thức hoá học của hợp chất có từ hai kí hiệu hoá thống nhất kết quả luận ghi vào PHT học trở lên. (số 3), đại diện 2-3 nhóm báo cáo 2.
  12. kết quả khi hết thời gian quy định a) Sodium sulfide: Na2S thảo luận. b) Phosphoric acid: H3PO4 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các 3. nhóm đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời khi các nhóm gặp khó khăn. * Báo cáo, thảo luận - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận của từng nhiệm vụ 1 và 2. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - GV chốt kiến thức về công thức hóa học. Hoạt động 2.2.2: Ý nghĩa của công thức hóa học ( phút) a) Mục tiêu: - Tính được phần trăm(%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. b) Nội dung: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. 1. Công thức hóa học của calcium carbonate cho ta biết những thông tin gì? Từ đó hãy cho biết công thức hóa học của một chất cho ta biết những thông tin gì? 2. Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết: a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào? b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong một phân tử glucose bằng bao nhiêu?
  13. c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5. 1. Có ý kiến cho rằng: Trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng O. Theo em, ý kiến trên có đúng không? Hãy tính phần trăm khối lượng của H, O trong nước để chứng minh. Từ đó hãy rút ra các bước tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất, khi biết công thức hóa học của hợp chất đó. 2. Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên. 3. Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid. 4. Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau : HBr, BaO, NH3, SO3. c) Sản phẩm: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5, 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát 1. Công thức hóa học của calcium carbonate hình ảnh, suy nghĩ thảo luận nhóm trả cho ta biết những thông tin: lời các câu hỏi 1 trong PHT số 4. + CaCO do 3 nguyên tố Ca, C, O tạo ra - Nhiệm vụ 2: HS làm việc cá nhân, 3 suy nghĩ thảo luận cặp đôi trả lời các + Trong 1 phân tử CaCO3 có 1 nguyên tử câu hỏi 2 trong PHT số 4. Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. - Nhiệm vụ 3: HS làm việc cá nhân, + MCaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100amu suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1 trong PHT số 5. => Vậy công thức hóa học cho chúng ta - Nhiệm vụ 4: HS làm việc cá nhân, biết: suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các + Nguyên tố tạo ra chất. câu hỏi 2,3 trong PHT số 5. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong - Nhiệm vụ 5 : Hoạt động chung cả một phân tử chất. lớp: GV phân tích các bước xác định + Khối lượng phân tử của chất. hóa trị của nguyên tố còn lại khi biết công thức hóa học và hóa trị của một 2. nguyên tố thông qua ví dụ 4. Sau đó a. Glucose do 3 nguyên tố C, H, O tạo ra. GV yêu cầu HS tương tự hoàn thành b) Trong một phân tử glucose: câu hỏi 1 trong PHT số 5. mC = 6 × 12 = 72 amu * HS thực hiện nhiệm vụ mH = 12 × 1 = 12 amu
  14. - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự mO = 6 × 16 = 96 amu phân công và hướng dẫn của GV. c) Khối lượng phân tử của glucose là: - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ thảo luận nhóm trả 72 + 12 + 96 = 180 amu. lời các câu hỏi 1 trong PHT số 4. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5. - Nhiệm vụ 2: Cặp đôi thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào PHT 1. Theo em, ý kiến trên là không đúng. (số 4), đại diện 2-3 cặp đôi báo cáo + Khối lượng của nguyên tố H trong hợp kết quả khi hết thời gian quy định chất H2O thảo luận. 1 x 2 = 2 (amu) - Nhiệm vụ 3: Nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào PHT + Khối lượng của nguyên tố O trong hợp (số 5), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết chất H2O quả khi hết thời gian quy định thảo 16 x 1 = 16 (amu) luận. - Nhiệm vụ 4: Nhóm thảo luận, + Khối lượng phân tử H2O thống nhất kết quả luận ghi vào PHT 2 + 16 = 18 (amu) (số 5), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết => Phần trăm về khối lượng của H trong quả khi hết thời gian quy định thảo hợp chất H O là: luận. 2 2 - Nhiệm vụ 5: Cả lớp lắng nghe x 100 = 11,11 % 18 phân tích của GV và thực hiện các nhiệm vụ được giao, thống nhất kết => Phần trăm về khối lượng của O trong quả ghi vào phiếu học tập, phân công hợp chất H2O là: 16 thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo x 100 = 88,89 % kết quả khi hết thời gian quy định. 18 * Báo cáo, thảo luận Vậy các bước tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất, khi biết - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 công thức hóa học của hợp chất đó. nhóm HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận của từng + Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong nhiệm vụ. một phân tử hợp chất. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận + Tính khối lượng phân tử. xét, bổ sung. + Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố * Kết luận, nhận định theo công thức: - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS và các nhóm. - GV chốt kiến thức về ý nghĩa của 2. công thức hóa học. + Khối lượng của nguyên tố Ca trong hợp chất CaCO3. 40 x 1 = 40 (amu) + Khối lượng của nguyên tố C trong hợp chất CaCO3.
  15. 12 x 1 = 12 (amu) + Khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất CaCO3. 16 x 3 = 48 (amu) + Khối lượng phân tử CaCO3 40 + 12 + 48 = 100 (amu) => Phần trăm về khối lượng của Ca trong hợp chất CaCO3. 40 x 100 = 40 % 100 => Phần trăm về khối lượng của C trong hợp chất CaCO3. 12 x 100 = 12 % 100 => Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất CaCO3. 48 x 100 = 48 % 100 3. + Khối lượng của nguyên tố C trong hợp chất C6H8O7. 12 x 6 = 72 (amu) + Khối lượng của nguyên tố H trong hợp chất C6H8O7. 1 x 7 = 7 (amu) + Khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất C6H8O7. 16 x 7 = 112 (amu) + Khối lượng phân tử CaCO3 72 + 8 + 112 = 192 (amu) => Phần trăm về khối lượng của C trong hợp chất C6H8O7. 72 x 100 = 37,5 % 192 => Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất C6H8O7. 8 x 100 = 4,2 % 192 => Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất C6H8O7.
  16. 112 x 100 = 58,3 % 192 4. * Gọi hóa trị của Br trong hợp chất là a. Vì H có hóa trị I nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: I x 1 = a x 1 => a = I Vậy Br có hóa trị I trong hợp chất HBr * Gọi hóa trị của Ba trong hợp chất là a. Vì O có hóa trị II nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: a x 1 = II x 1 => a = II Vậy Ba có hóa trị II trong hợp chất BaO * Gọi hóa trị của N trong hợp chất là a. Vì H có hóa trị I nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: a x 1 = I x 3 => a = III Vậy N có hóa trị III trong hợp chất NH3 * Gọi hóa trị của S trong hợp chất là a. Vì O có hóa trị II nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: a x 1 = II x 3 => a = VI Vậy S có hóa trị VI trong hợp chất SO3 Hoạt động 2.2.3: Ý nghĩa của công thức hóa học ( phút) a) Mục tiêu: - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm(%) nguyên tố và khối lượng phân tử. b) Nội dung: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6. 1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi a. Ca hóa trị II và O. b. N hóa trị IV và O c. Al hóa trị III và (SO4) hóa trị II d. H và (PO4) hóa trị III.
  17. 2. Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X. c) Sản phẩm: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6. - Nhiệm vụ 1 : Hoạt động chung cả lớp: 1. Lập công thức hóa học của hợp chất GV cho HS phân tích các bước xác định tạo bởi công thức hóa học của hợp chất tạo thành a. Ca hóa trị II và O. từ hai nguyên tố khi biết hóa trị của các + Đặt công thức hóa học của hợp chất: nguyên tố thông qua ví dụ 3. Sau đó GV CaxOy. yêu cầu HS tương tự hoàn thành câu hỏi + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: 2 trong PHT số 6. II x x = II x y - Nhiệm vụ 2 : Hoạt động chung cả lớp: 1 + Ta có tỉ lệ : = = . Chọn x = 1 và y GV cho HS phân tích các bước xác định 1 công thức hóa học của hợp chất khi biết = 1. phần trăm khối lượng của các nguyên tố + Công thức hóa học của hợp chất là : và khối lượng phân tử của hợp chất thông CaO qua ví dụ 4. Sau đó GV yêu cầu HS tương b. N hóa trị IV và O tự hoàn thành câu hỏi 4 trong PHT số 6. + Đặt công thức hóa học của hợp chất: N O . * HS thực hiện nhiệm vụ x y + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân công và hướng dẫn của GV. IV x x = II x y - Nhiệm vụ 1: Cả lớp lắng nghe phân 1 + Ta có tỉ lệ : = = . Chọn x = 1 và y tích của các bạn nhận xét bổ sung ý kiến 2 nếu cần và thực hiện các nhiệm vụ được = 2. giao, thống nhất kết quả ghi vào phiếu + Công thức hóa học của hợp chất là : học tập, phân công thành viên nhóm NO2 chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định. c. Al hóa trị III và (SO4) hóa trị II - Nhiệm vụ 2: Cả lớp lắng nghe phân + Đặt công thức hóa học của hợp chất: tích của các bạn nhận xét bổ sung ý kiến Alx(SO4) y. nếu cần và thực hiện các nhiệm vụ được + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: giao, thống nhất kết quả ghi vào phiếu học tập, phân công thành viên nhóm III x x = II x y chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời 2 + Ta có tỉ lệ : = = . Chọn x = 2 và gian quy định. 3 y = 3.
  18. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các + Công thức hóa học của hợp chất là : nhóm các cặp đôi hoạt động, hỗ trợ kịp Al2(SO4) 3 thời khi các nhóm gặp khó khăn. d. H và (PO4) hóa trị III. * Báo cáo, thảo luận + Đặt công thức hóa học của hợp chất: - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm Hx(PO4) y. HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: định thảo luận của từng nhiệm vụ. I x x = III x y - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, 3 bổ sung. + Ta có tỉ lệ : = = . Chọn x = 3 và 1 * Kết luận, nhận định y = 1. - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ + Công thức hóa học của hợp chất là : và đánh giá mức độ hoàn thành của HS và H3PO4 các nhóm. 2. - GV chốt kiến thức về cách xác định + Đặt công thức hóa học của hợp chất: công thức hóa học của hợp chất khi biết FexOy. hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố. + Khối lượng của nguyên tố Fe trong một phân tử X là: 160 70 = 112 (amu) 100 + Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử X là: 160 – 112 = 48 (amu) Ta có: 56 x x = 112 (amu) => x = 2 16 x y = 48 (amu) => y = 3 Vậy công thức hóa học của X là Fe2O3 3. Hoạt động 3: Luyện tập ( phút) a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 7) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7. 1. a. Nêu ý nghĩa của công thức hóa học. b. Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì? Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3.
  19. 2. Copper (II) sulfate có trong thành phần của một số thuốc diệt nấm, trừ sâu và diệt cỏ cho cây trồng. Copper (II) sulfate được tạo thành từ các nguyên tố Cu, S, O và có khối lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong Copper (II) sulfate lần lượt là: 40%, 20% và 40%. Hãy xác định công thức hóa học của Copper (II) sulfate c) Sản phẩm: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 7) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7. - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ thảo luận 1. nhóm trả lời các câu hỏi 2 trong PHT số 7. a. Nêu ý nghĩa của công thức hóa học. * HS thực hiện nhiệm vụ Công thức hóa học giúp chúng ta biết: * Báo cáo, thảo luận - Nguyên tố tạo ra chất * Kết luận - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử của chất - Phân tử khối của chất đó. b. Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì? * Na2CO3: + NaCO3 do 3 nguyên tố Na, C, O tạo ra + Trong 1 phân tử NaCO3 có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. + MNaCO3 = 23 + 12 + 16.3 = 83 amu * O2: + CaCO3 do nguyên tố O tạo ra + Trong 1 phân tử O2 có 2 nguyên tử O. + MO2 = 16.2 = 32 amu * H2SO4: + H2SO4 do 3 nguyên tố H, S, O tạo ra + Trong 1 phân tử H2SO4 có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O. + MCaCO3 = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 amu * KNO3: + KNO3 do 3 nguyên tố K, N, O tạo ra
  20. + Trong 1 phân tử KNO3 có 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O. + MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 amu 2. + Đặt công thức hóa học của hợp chất: CuxSyOz. + Khối lượng của nguyên tố Cu trong một phân tử Copper (II) sulfate là: 160 40 = 64 (amu) 100 + Khối lượng của nguyên tố S trong một phân tử Copper (II) sulfate là: 160 20 = 32 (amu) 100 + Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử X là: 160 – 64 - 32 = 64 (amu) Ta có: 64 x x = 64 (amu) => x = 1 32 x y = 32 (amu) => y = 1 16 x y = 64 (amu) => z = 4 Vậy công thức hóa học của Copper (II) sulfate là CuSO4. 4. Hoạt động 4: Vận dụng ( phút) a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: HS làm việc cá nhân tổng hợp, vận dụng kiến thức bài học, trả lời câu hỏi tình huống. 1. Dùng sơ đồ tư duy để hệ thống lại kiến thức bài học 2. Potassium (kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây, có thể sử dụng phân Potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Nếu em là người nông dân em sẽ dùng loại phân bón nào để có hàm lượng K cao hơn. c) Sản phẩm: - HS làm sơ đồ tư duy hệ thống lại kiên thức bài học. - Đưa ra lời khuyên cho người nông dân lựa chọn phân bón có hàm lượng K cao hơn. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm