Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 24: Luyện tập - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 24 trang tulinh 07/10/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 24: Luyện tập - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_tiet_24_luyen_tap_nam_hoc_2022_20.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 24: Luyện tập - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. Hóa học 8 Tiết 24 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức về phản ứng hoá học, nắm được định nghĩa, bản chất, ĐK và dấu hiệu để nhận biết. - Nắm được nội dung của ĐLBTKL, giải thích và áp dụng được - Nắm được PTHH là để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học và ý nghĩa PTHH. 2. Kỹ năng: Phân biệt được hiện tượng hoá học - Lập được PTHH khi biết chất phản ứng và sản phẩm B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Hệ thống câu hỏi khái quát kién thức cần nhớ. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: 1.Kiến thức cần nhớ: t o -GV treo bảng có một số phản ứng *Ví dụ: N2 + 3H2  2NH3 hoá học biểu diễn bằng các phương trình hoá học. -HS nêu chất tham gia, chất tạo *Cách lập phương trình hoá học:3 thành. Cân bằng phương trình hoá bước. học. -HS nêu cách lập phương trình hoá 2.Vận dụng: học . a.Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 -ý nghĩa của phương trình hoá học. 2.Hoạt động 2: b.Al + CuCl2 AlCl3 + Cu *Bài tập: Viết phương trình hoá học t o c.3Fe + 2O2  Fe3O4 biểu diễn các quá trình biến đổi sau: *Bài tập 2: Đáp án D đúng. a.Cho kẽm vào dung dịch HCl thu Vì: Trong phản ứng hoá học phân tử được ZnCl2 và H2. biến đổi, còn nguyên tử giữ nguyên. b.Nhúng dây nhôm vào dung dịch Nên tổng khối lượng các chất được CuCl2 tạo thành Cu và AlCl3. bảo toàn. c.Đốt Fe trong oxi thu được Fe3O4. *Bài tập 3: *Bài tập 2: (sgk). Giải: -HS đọc đề. a. MgCO t o MgO + CO  -Thảo luận, chọn phương án đúng. 3  2 b.Theo định luật bảo toàn khối *Bài tập 3 (sgk): (Ghi ở bảng phụ). lượng: Nung 84 kg MgCO thu được m gam 3 m m m MgCO3 MgO CO2 MgO và 44 kg CO2. m m m 84 44 40kg a.Lập phương trình hoá học. MgO MgO CO2 b.Tính m của MgO. -HS làm bài tập.
  2. -GV hướng dẫn IV. Củng cố:- Lập PTHH phải làm gì ? vận dụng làm Fe (OH) 3 Fe2O3 + H2O - Trong phản ứng hoá học các nguyên tử và phân tử như thếnào? V. Dặn dò: Ôn tập nội dung đã học trong chương 2 ------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 25: MOL A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được khái niệm Mol là gì? Khối lượng Mol là gì? - Biết được thể tích Mol của chất khí và phát biểu đúng các khái niệm đó. 2. Kỹ năng: Vận dụng được để làm bài tập tính được khối lượng, thể tích của chất khí. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án 2. HS: Xem trước bài mới C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II.Bài mới: . Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: I. Mol là gì ? -GV thuyết trình vì sao có khái niệm về * ĐN: Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên mol. tử hoặc phân tử chất đó. -GV: Mol là lượng chất chứa 6.1023 -Con số 6.1023 gọi là số Avogadro và được nguyên tử hoặc phân tử chất đó. ký hiệu là N). -HS đọc khái niệm và phần em có biết. Ví dụ: ?1mol Fe chứa bao nhiêu nguyên tử Fe. - 2 vd sgk. ?1 mol nguyên tử H có bao nhiêu ntử H. -1 mol nguyên tử H chứa N= 6.10 23 ngtử H ?3 mol nguyên tử H có bao nhiêu ntử H. -3 mol nguyên tử H có chứa 3N= 3.6.1023 H 23 ?1 mol phân tử H2 có bao nhiêu ph.tử H2 -1 mol phân tử H2 có N= 6.10 H2 23 ?5 mol phân tử H2 có bao nhiêu ph.tử H2 -5 mol phân tử H2 có 5N= 5.6.10 H2 23 ?4 mol phtử H2O có bao nhiêu ph.tử H2O -4 mol phtử H2O có 4N= 4.6.10 H2O ? 1 mol Al chứa bao nhiêu nguyên tử Al. -GV dùng bảng phụ (có bài tập). *Bài tập 1: Điền chữ Đ vào đáp án mà em *Bài tập 1: cho là đúng.
  3. a.Số nguyên tử Fe có trong 1 mol nguyên tử Fe bằng số nguyên tử Mg có trong 1 + Đáp án a đúng. phân tử Mg? b.Số nguyên tử O có trong 1 phân tử oxi bằng số nguyên tử Cu có trong 1 mol nguyên tử Cu? + Đáp án c đúng. 23 c.0,25 mol phân tử H2O có 1,5. 10 phân tử nước. -HS làm bài tập vào vở. -1 em lên bảng làm bài sau đó HS khác bổ sung. 2. Khối lượng mol là gì? 2.Hoạt động 2: * Khái niệm: (sgk). -GV cho HS đọc thông tin trong sgk về -Ký hiệu là M. khối lượng mol. *Ví dụ: -GV dùng bảng phụ yêu cầu HS điền cột Chất PTK KL mol 2 cho đầy đủ. O2 32 dvc 32 gam -GV đưa giá trị mol ở cột 3. CO2 44dvc 44 gam -HS so sánh phân tử khối và khối lượng H2O 18 dvc 18 gam mol của chất đó. -Khối lượng mol(nguyên tử, phân tử) của 1 -GV dùng bảng phụ: (có bài tập 2). chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó. *Làm bài tập vào vở. *Bài tập 2: Tính khối lượng mol của các M(H2SO4)= 98 g chất : H2SO4, Al2O3, SO2, C6H12O6, O2. -Gv thu 10 quyển vở chấm lấy điểm và M(Al2O3) = 102g . nhận xét. 3. Thể tích mol của chất khí là gì? 3.Hoạt động 3: -Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm -GV lưu ý : Phần này chỉ nói đến thể tích bởi N phân tử của chất khí đó. mol chất khí . -1 mol của bất kỳ chất khí nào (ở cùng điều -HS đọc thông tin sgk. kiện to , áp suất) đều chiếm những thể tích -GV dùng tranh vẽ hình 3.1 cho HS quan bằng nhau. sát. -ĐKTC: V bất kỳ chất khí nào cũng bằng -HS quan sát nhận xét . 22,4 lít. (Khối lượng mol và thể tích mol). VO VN V VCO 22,4lit 2 2 O2 2 -GV nêu điiêù kiện nhiệt độ , áp suất (thể o 0 tích V), t = 0 C , P = 1at. 4.Luyện tập: 4.Hoạt động 4: -HS làm sau đó lên bảng trả lời. *GV đưa bài tập 3: (Bảng phụ). *Câu đúng: 1,2. ?Hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai: 1.ở cùng điều kiện nhiệt độ , V của 0,5 mol khí N2 = V của 0,5 mol khí SO3.
  4. 2.ở đktc thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lit. 3.V của 0,5 mol H2 ở nhiệt độ thường là *Câu 3,4 sai. 11,2 lít. 4.V của 1 gam H2 bằng V của 1 gam kg O2. III.Củng cố: -HS đọc phần ghi nhớ. IV. Dặn dò: - Học bài. Bài tập về nhà: 1,2,3,4 (sgk- 65). ------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 26 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT- LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết chuyển đổi lượng chất (số mol chất) -> Khối lượng chất và ngược lại (chuyển khối lượng chất -> lượng chất) - Học sinh biết đổi lượng chất khí -> thể tích khí (ĐKTC) và chuyển đổ thể tích khí ->lượng chất. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chuyển đổi, cách viết công thức. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án 2. HS: - Học bài cũ. - Xem trước bài mới III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 1/a, bài 2c/1 HS III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1.Hoạt động 1: 1.Chuyển đổi giữa lượng chất và khối -GV hướng dẫn HS quan sát phần bài cũ lượng chất như thế nào? của HS 1(Câu a). ?Muốn tính khối lượng của 1 chất ta làm thế nào? -HS: lấy khối lượng mol nhân với lượng chất. -Ký hiệu n là số mol chất. M (H SO ) 98g -Ký hiệu m là khối lượng. 2 4 m= n . M (gam). (1). m 0,5.98 49g Trong đó: +m là khối lượng. +n là lượng chất (Số mol). +M là khối lượng molcủa chất. *GV dùng bảng phụ ghi bài tập:
  5. Tính khối lượng của: 0,25 mol CO2. (11 g). m 0,5 mol CaCO3. (50g). n (mol) (2). 0,75 mol ZnO. (60,75g). M m -HS thảo luận lamg vào bảng nhóm. M (gam) (3). -GV: Cho biết 32 gam Cu có số mol là bao n nhiêu? m 12,25 -HS vào công thức giải bài tập. *Bài tập: M 98gam. A n 0,125 *HS làm vào bảng nhóm: Tính khối lươngk mol của hợp chất A biêt: 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam. -GV cho HS nêu cách giải. -HS rút ra công thức. *Bài tập: M 56.2 16.3 160gam *áp dụng tính toán: Fe2O3 a. a.Tính m của 0,15 mol Fe O . m n.m 0,15.160 24gam 2 3 Fe2O3 b.Tính n của 10 gam NaOH. M NaOH 23 16.3 40gam. b. m 10 N 0,25mol. NaOH M 40 2.Hoạt động 2: 2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể -GV cho HS quan sát kết quả kiểm tra bài tích khí: cũ của HS 2. V= n. 22,4 (lít). (4). -GV : n là số mol chất. V là thể tích khí.(đktc) .Rúta ra công thức. *Thể tích của 0,25 mol khí CO2 (đktc) -HS rút ra công thức tính. là: -HS rút ra cong thức tính n = ? V 0,25.22,4 5,6l -GV hướng dẫn HS : 2 ví dụ sgk.. CO2 V (5) 3.Hoạt động 3: Bài tập củng cố. n (mol). 22,4 V 0,2.22,4 4,48l *Điền các số thích hợp vào ô trống . O2 n(mol) m(g) V(l) Số PT Ví dụ: 1,12 nA 0,05mol CO2 0,01 22,4 N2 5,6 SO3 1,12 n(mol m(ga V(l) Số PT CH4 1,5.1 ) m) 23 0 CO2 0,01 0,44 0,224 0,06. 1023
  6. N2 0,2 5,6 4,48 1,2.1 1023 SO3 0,05 4 1,12 0,3.1 1023 CH4 0,25 4 5,6 1,5.1 023 IV.Củng cố: - Kiểm tra phần ghi vào ô trống. - HS đọc phần ghi nhớ. - 5 công thức cần ghi nhớ. V.Dặn dò: -Học bài. Làm bài tập:: 1,2,3 (sgk-76 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- KHTN 7 Tiết 24-28: BÀI 6: HÓA TRỊ, CÔNG THỨC HÓA HỌC I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoáhọc. - Tính được phần trăm(%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm(%) nguyên tố và khối lượng phân tử. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hoá trị, cách tính hoá trị, công thức hoá học, quy tắc hoá trị, công thức tính phẩn trăm (%) của nguyên tố trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hoá học dựa trên (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. + Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm vể hoá trị, cách xác định hoá trị của nguyên tố trong một số hợp chất cộng hoá trị; Trình bày được cách viết công thức hoá học; Viết được còng thức hoá học của một só đơn chất và hợp chất đơn giản, thòng
  7. dụng; Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tó và công thức hoá học. - Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử một chất có trong tự nhiên. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. Biết cách tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị; Viết được công thức hoá học các chất; Biết cách tính được % nguyên tố trong hợp chất; Lập được công thức hoá học dựa vào % nguyên tố và khối lượng phân tử. 3. Về phẩm chất: - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Thiết bị dạy học: - Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, hình ảnh 6.1 và 6.2, phiếu học tập, 2. Học liệu: - GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo. - HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1:Mở đầu ( phút): a) Mục tiêu: - Hiểu được khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố. b) Nội dung: - Học sinh tham gia trò chơi "Ghép hình" tìm hiểu khả năngliên kết của nguyên tử các nguyên tố. c) Sản phẩm: - Hoàn thành các mảnh ghép mô tả khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV thông báo luật chơi, giao nhiệm vụ học tập * Nội dung: - Yêu cầu hs hoạt động nhóm (Mỗi nhóm 6 bạn) - Khả năng liên kết của nguyên tử các thảo luận thống nhất kết quả bằng cách ghép các nguyên tố: miếng bìa và hoàn thành các nội dung:
  8. + Mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H? + Dùng kí hiệu hóa học và chữ số để mô tả số nguyên tử của mỗi nguyên tố. * HS thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - GV quan sát các nhóm hoạt động, hướng dẫn và hỗ trợ các nhóm kịp thời khi gặp khó khăn. + 1C liên kết được với 4H. * Báo cáo, thảo luận + 1O liên kết được với 2H. - GV yêu cầu đại diện nhóm hoàn thành nhanh nhất + 1Cl liên kết được với 1H. lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận - GV nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, thái độ học tập và kĩ năng hoạt động nhóm của HS. - GV chốt lại kiến thức và giới thiệu vào bài học. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (... phút) Hoạt động 2.1: Hóa trị ( phút) Hoạt động 2.1.1: Khái niệm về hóa trị ( phút) a) Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm về hoá trị(cho chất cộng hoá trị). - Vẽ sơ đồ liên kết giữa các nguyên tử từ đó nêu lên hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất. b) Nội dung: - Hoạt động cá nhân quan sát hình 6.1/39 SGK và hình 6.2/40 SGK và trả lời các câu hỏi 1a, 1b trong PHT số 1. - Hoạt động nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT số 1. c) Sản phẩm: -Biết được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng số electron mà nguyên tử đó góp chung với nguyên tử khác. - Nêu được khái niệm hóa trị. d) Tổ chức thực hiện:
  9. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập I.HÓA TRỊ: *Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS hoạt 1. Khái niệm về hóa trị: động cá nhân quan sát hình 6.1 VD: Trong phân tử hydrogen chlorine, mỗi nguyên tử H SGK/39 và hình 6.2 SGK/40 và hoàn và Cl đều góp 1 electron tạo ra đôi electron dùng chung. thành các câu hỏi 1a, 1b trong PHT H và Cl có hóa trị I. (số 1). - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. - Trong hợp chất cộng hóa trị, H luôn có hóa trị I và O luôn có hóa trị II. *Câu hỏi 2,3 – PHT số 1: Hình 6.1 Hình 6.2 Câu 2:Mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron, nguyên + So sánh hóa trị của nguyên tố và số tử C góp chung 4 electron để hình thành liên kết.Như electron mà nguyên tử của nguyên tố vậy C có hóa trị IV, O có hóa trị II. đã góp chung để tạo ra liên kết. Câu 3:Liên kết giữa N và H được tạo thành bởi đôi + Nêu khái niệm về hóa trị. electron dùng chung giữa hai nguyên tử⇒ là liên kết cộng hóa trị. *Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo cặp đôi thảo luận và hoàn thành câu hỏi số 2 và 3 trong PHT số 1. * HS thực hiện nhiệm vụ - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân công và hướng dẫn của GV. - Nhiệm vụ 1:Cá nhân HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và trả lời các câu + Nguyên tử N góp 3 electron ⇒ N có hóa trị III. hỏi 1a và 1b trong PHT số 1. + Nguyên tử H góp chung 1 electron ⇒ H có hóa trị I. - Nhiệm vụ 2: Các nhóm đôi thảo * Bảng 6.1 và 6.2: luận, thống nhất kết quả luận ghi vào PHT (số 1), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các nhóm đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời khi các nhóm gặp khó khăn. * Báo cáo, thảo luận - GV mời đại diện cá nhân HS và 2-3 nhóm đôi (theo từng nhiệm vụ) báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận.
  10. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận - GV: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - GV chốt lại kiến thức về khái niệm hóa trị. Yêu cầu cả lớp hoàn thành và chỉnh sửa nội dung của PHT (số 1) vào vở. - GV thông báo: Trong hợp chất H luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II. - GV giới thiệu bảng 6.1 và 6.2 về hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử. Hoạt động 2.1.2: Quy tắc hóa trị ( . phút) a) Mục tiêu: - Hiểu vể quy tắc hoá trị và vận dụng được quy tắc hoá trị. b) Nội dung: - Hoàn thành 2 nhiệm vụ 1 và 2 trong PHT (số 2) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. c) Sản phẩm: - Quy tắc hóa trị và hoàn thành PHT số 2. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập : I. HÓA TRỊ: - Nhiệm vụ 1:Hoạt động chung cả lớp: 2. Quy tắc hóa trị: GV phân tích hóa trị và số nguyên tử của VD: Trong phân tử nước: mỗi nguyên tố trong 2 phân tử nước và Nguyên tố H O carbon dioxide. Sau đó GV yêu cầu HS Hoá trị I II tương tự hoàn thành câu hỏi 1 trong PHT Số nguyên tử 2 1 số 2. Tích hoá trị và số nguyên tử I x 2 II x 1 Câu 1:Cát được sử dụng nhiều trong xây Trong phân tử carbon dioxide: dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh. Silicon oxide là thành phần Nguyên tố C O chính của cát. Phân tử silicon oxide gồm Hoá trị IV II
  11. 1 nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Số nguyên tử 1 2 Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong Tích hoá trị và số nguyên tử IV x 1 II x 2 bảng 6.1, hãy tính tích hóa trị và số Trong phân tử silicon oxide: nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân Nguyên tố Si O tử silicon oxide. Nhận xét về tích đó. Hoá trị IV II - Nhiệm vụ 2:GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 6 HS trả lời câu hỏi 2, 3 trong Số nguyên tử 1 2 PHT (số 2), sau đó GV mời đại diện 2-3 Tích hoá trị và số nguyên tử IV x 1 II x 2 nhóm HS báo cáo, các nhóm HS khác góp * Quy tắc hóa trị:Khi các nguyên tử của hai ý, bổ sung. nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hoá trị + Câu 2: Dựa vào hóa trị của các nguyên và số nguyên tử của A bằng tích giữa hoá trị và số tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy nguyên tử của B. cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl. Tổng quát CT hợp chất dạng: + Câu 3: Nguyên tố A có hóa trị III, Trong đó: + x, y là số nguyên tử của A và B. nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo + a,b là hoá trị của A và B. thành từ hai nguyên tố đó. Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b  = * HS thực hiện nhiệm vụ *Câu hỏi 2,3 – PHT số 2: - Cả lớp lắng nghe phân tích của GV và Câu 2: thực hiện các nhiệm vụ được giao, thống nhất kết quả ghi vào phiếu học tập, phân Nguyên tố Mg Cl công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo Hoá trị II I kết quả khi hết thời gian quy định. Số nguyên tử 1 y - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc Tích hoá trị và số nguyên tử II x 1 I x y của HS và giải pháp hỗ trợ: Có thể HS gặp II.1 Ta có II.1 = I.y y = = 2 khó khăn trong quá trình tính tỉ lệ nguyên I tử của A và B trong hợp chất ở câu hỏi 3. Vậy mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp với 2 nguyên GV cần giúp đỡ để HS hoàn thành kiến tử Cl. thức. Câu 3: * Báo cáo, thảo luận Nguyên tố A B - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy Hoá trị III II định thảo luận của từng nhiệm vụ 1 và 2. Số nguyên tử x y - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, Tích hoá trị và số nguyên tử III.x II.y bổ sung. x II 2 Ta có: III.x = II.y ⟺ = = * Kết luận, nhận định y III 3 - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ Vậy tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. thành từ hai nguyên tố đó là 2 : 3. - GV chốt kiến thức về quy tắc hóa trị. Hoạt động 2.2: Công thức hóa học
  12. Hoạt động 2.2.1: Công thức hóa học ( phút) a) Mục tiêu: - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. b) Nội dung: - Hoạt động cặp đôi quan sát hình và trả lời các câu hỏi 1a, 1b, 1c trong PHT số 3. - Hoạt động nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT số 3. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1a. Công thức hóa học dùng để làm gì? 1b. Công thức hóa học gồm mấy phần? Các phần gồm những gì ? 1c. Tái hiện lại kiến thức khái niện về đơn chất, hợp chất, từ đó dự đoán công thức hóa học của đơn chất và hợp chất. 2. Viết công thức hóa học của các chất: a. Sodium sulfide, biết trong phân tử có hai nguyên tử Na và một nguyên tử S. b. Phosphoric acid, biết trong phân tử có ba nguyên tử H, một nguyên tử P và bốn nguyên tử O. 3. Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho một nguyên tử. Mô hình Công thức hoá học ? ? ? c) Sản phẩm: - Hoàn thành 2 nhiệm vụ 1 và 2 trong PHT (số 3) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS.
  13. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập 1a. Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất. - Nhiệm vụ 1:Hoạt động cá nhân 1b. Công thức hóa học có 2 phần: Phần chữ quan sát hình ảnh kết hợp với thông và phần số. tin trong SGK hoàn thành nội dung + Phần chữ: gồm kí hiệu hoá học của các 1a, 1b, 1c trong phiếu học tập số 3. nguyên tố tạo thành chất. - Nhiệm vụ 2:GV yêu cầu HS hoạt + Phần số: gồm các số được ghi dưới chân kí động theo nhóm 6 HS trong thời hiệu hoá học, ứng với số nguyên tử của gian 7 phút trả lời câu hỏi 2, 3 trong nguyên tố trong một phân tử.Các số này được PHT (số 3), sau đó GV mời đại diện gọi là chỉ số. 2-3 nhóm HS báo cáo, các nhóm HS khác góp ý, bổ sung. 1c. * HS thực hiện nhiệm vụ - Công thức hoá học của đơn chất chỉ có một kí hiệu hoá học - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân công và hướng dẫn của GV. +Với phi kim, phân tử thường có hai nguyên - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát tử (N2, H2, O2, Cl2,...). hình ảnh, suy nghĩ thảo luận cặp đôi + Với kim loại và một số phi kim, kí hiệu hóa trả lời các câu hỏi 1a, 1b, 1c trong học của nguyên tố được coi là công thức hóa PHT số 3. học của đơn chất. - Nhiệm vụ 2: Các nhóm thảo luận, - Công thức hoá học của hợp chất có từ hai kí hiệu hoá thống nhất kết quả luận ghi vào PHT học trở lên. (số 3), đại diện 2-3 nhóm báo cáo 2. kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận. a) Sodium sulfide: Na2S - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các b) Phosphoric acid: H3PO4 nhóm đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời 3. khi các nhóm gặp khó khăn. * Báo cáo, thảo luận - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận của từng nhiệm vụ 1 và 2. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
  14. - GV chốt kiến thức về công thức hóa học. Hoạt động 2.2.2: Ý nghĩa của công thức hóa học ( phút) a) Mục tiêu: - Tính được phần trăm(%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. b) Nội dung: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. 1. Công thức hóa học của calcium carbonate cho ta biết những thông tin gì? Từ đó hãy cho biết công thức hóa học của một chất cho ta biết những thông tin gì? 2. Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết: a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào? b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong một phân tử glucose bằng bao nhiêu? c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5. 1. Có ý kiến cho rằng: Trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng O. Theo em, ý kiến trên có đúng không? Hãy tính phần trăm khối lượng của H, O trong nước để chứng minh. Từ đó hãy rút ra các bước tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất, khi biết công thức hóa học của hợp chất đó. 2. Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên. 3. Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid. 4. Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau : HBr, BaO, NH3, SO3. c) Sản phẩm:
  15. - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5, 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát 1. Công thức hóa học của calcium carbonate hình ảnh, suy nghĩ thảo luận nhóm trả cho ta biết những thông tin: lời các câu hỏi 1 trong PHT số 4. + CaCO do 3 nguyên tố Ca, C, O tạo ra - Nhiệm vụ 2: HS làm việc cá nhân, 3 suy nghĩ thảo luận cặp đôi trả lời các + Trong 1 phân tử CaCO3 có 1 nguyên tử câu hỏi 2 trong PHT số 4. Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. - Nhiệm vụ 3: HS làm việc cá nhân, + MCaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100amu suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1 trong PHT số 5. => Vậy công thức hóa học cho chúng ta - Nhiệm vụ 4: HS làm việc cá nhân, biết: suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các + Nguyên tố tạo ra chất. câu hỏi 2,3 trong PHT số 5. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong - Nhiệm vụ 5 : Hoạt động chung cả một phân tử chất. lớp: GV phân tích các bước xác định + Khối lượng phân tử của chất. hóa trị của nguyên tố còn lại khi biết công thức hóa học và hóa trị của một 2. nguyên tố thông qua ví dụ 4. Sau đó a. Glucose do 3 nguyên tố C, H, O tạo ra. GV yêu cầu HS tương tự hoàn thành b) Trong một phân tử glucose: câu hỏi 1 trong PHT số 5. mC = 6 × 12 = 72 amu * HS thực hiện nhiệm vụ mH = 12 × 1 = 12 amu - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự mO = 6 × 16 = 96 amu phân công và hướng dẫn của GV. c) Khối lượng phân tử của glucose là: - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ thảo luận nhóm trả 72 + 12 + 96 = 180 amu. lời các câu hỏi 1 trong PHT số 4. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5. - Nhiệm vụ 2: Cặp đôi thảo luận, 1. Theo em, ý kiến trên là không đúng. thống nhất kết quả luận ghi vào PHT (số 4), đại diện 2-3 cặp đôi báo cáo + Khối lượng của nguyên tố H trong hợp kết quả khi hết thời gian quy định chất H2O thảo luận. 1 x 2 = 2 (amu) - Nhiệm vụ 3: Nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào PHT + Khối lượng của nguyên tố O trong hợp (số 5), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết chất H2O quả khi hết thời gian quy định thảo 16 x 1 = 16 (amu) luận. + Khối lượng phân tử H2O
  16. - Nhiệm vụ 4: Nhóm thảo luận, 2 + 16 = 18 (amu) thống nhất kết quả luận ghi vào PHT => Phần trăm về khối lượng của H trong (số 5), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết hợp chất H O là: quả khi hết thời gian quy định thảo 2 2 luận. x 100 = 11,11 % 18 - Nhiệm vụ 5: Cả lớp lắng nghe phân tích của GV và thực hiện các => Phần trăm về khối lượng của O trong nhiệm vụ được giao, thống nhất kết hợp chất H2O là: 16 quả ghi vào phiếu học tập, phân công x 100 = 88,89 % thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo 18 kết quả khi hết thời gian quy định. Vậy các bước tính phần trăm khối lượng * Báo cáo, thảo luận các nguyên tố trong hợp chất, khi biết công thức hóa học của hợp chất đó. - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS báo cáo kết quả khi hết thời + Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong gian quy định thảo luận của từng một phân tử hợp chất. nhiệm vụ. + Tính khối lượng phân tử. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận + Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố xét, bổ sung. theo công thức: * Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS và các nhóm. 2. - GV chốt kiến thức về ý nghĩa của + Khối lượng của nguyên tố Ca trong hợp công thức hóa học. chất CaCO3. 40 x 1 = 40 (amu) + Khối lượng của nguyên tố C trong hợp chất CaCO3. 12 x 1 = 12 (amu) + Khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất CaCO3. 16 x 3 = 48 (amu) + Khối lượng phân tử CaCO3 40 + 12 + 48 = 100 (amu) => Phần trăm về khối lượng của Ca trong hợp chất CaCO3. 40 x 100 = 40 % 100 => Phần trăm về khối lượng của C trong hợp chất CaCO3.
  17. 12 x 100 = 12 % 100 => Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất CaCO3. 48 x 100 = 48 % 100 3. + Khối lượng của nguyên tố C trong hợp chất C6H8O7. 12 x 6 = 72 (amu) + Khối lượng của nguyên tố H trong hợp chất C6H8O7. 1 x 7 = 7 (amu) + Khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất C6H8O7. 16 x 7 = 112 (amu) + Khối lượng phân tử CaCO3 72 + 8 + 112 = 192 (amu) => Phần trăm về khối lượng của C trong hợp chất C6H8O7. 72 x 100 = 37,5 % 192 => Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất C6H8O7. 8 x 100 = 4,2 % 192 => Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất C6H8O7. 112 x 100 = 58,3 % 192 4. * Gọi hóa trị của Br trong hợp chất là a. Vì H có hóa trị I nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: I x 1 = a x 1 => a = I Vậy Br có hóa trị I trong hợp chất HBr * Gọi hóa trị của Ba trong hợp chất là a. Vì O có hóa trị II nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:
  18. a x 1 = II x 1 => a = II Vậy Ba có hóa trị II trong hợp chất BaO * Gọi hóa trị của N trong hợp chất là a. Vì H có hóa trị I nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: a x 1 = I x 3 => a = III Vậy N có hóa trị III trong hợp chất NH3 * Gọi hóa trị của S trong hợp chất là a. Vì O có hóa trị II nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: a x 1 = II x 3 => a = VI Vậy S có hóa trị VI trong hợp chất SO3 Hoạt động 2.2.3: Ý nghĩa của công thức hóa học ( phút) a) Mục tiêu: - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm(%) nguyên tố và khối lượng phân tử. b) Nội dung: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6. 1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi a. Ca hóa trị II và O. b. N hóa trị IV và O c. Al hóa trị III và (SO4) hóa trị II d. H và (PO4) hóa trị III. 2. Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X. c) Sản phẩm: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6. - Nhiệm vụ 1 : Hoạt động chung cả lớp:
  19. GV cho HS phân tích các bước xác định 1. Lập công thức hóa học của hợp chất công thức hóa học của hợp chất tạo thành tạo bởi từ hai nguyên tố khi biết hóa trị của các a. Ca hóa trị II và O. nguyên tố thông qua ví dụ 3. Sau đó GV + Đặt công thức hóa học của hợp chất: yêu cầu HS tương tự hoàn thành câu hỏi CaxOy. 2 trong PHT số 6. + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: - Nhiệm vụ 2 : Hoạt động chung cả lớp: II x x = II x y GV cho HS phân tích các bước xác định 1 + Ta có tỉ lệ : = = . Chọn x = 1 và y công thức hóa học của hợp chất khi biết 1 phần trăm khối lượng của các nguyên tố = 1. và khối lượng phân tử của hợp chất thông + Công thức hóa học của hợp chất là : qua ví dụ 4. Sau đó GV yêu cầu HS tương CaO tự hoàn thành câu hỏi 4 trong PHT số 6. b. N hóa trị IV và O * HS thực hiện nhiệm vụ + Đặt công thức hóa học của hợp chất: NxOy. - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân công và hướng dẫn của GV. + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: - Nhiệm vụ 1: Cả lớp lắng nghe phân IV x x = II x y tích của các bạn nhận xét bổ sung ý kiến 1 + Ta có tỉ lệ : = = . Chọn x = 1 và y nếu cần và thực hiện các nhiệm vụ được 2 giao, thống nhất kết quả ghi vào phiếu = 2. học tập, phân công thành viên nhóm + Công thức hóa học của hợp chất là : chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời NO gian quy định. 2 - Nhiệm vụ 2: Cả lớp lắng nghe phân c. Al hóa trị III và (SO4) hóa trị II tích của các bạn nhận xét bổ sung ý kiến + Đặt công thức hóa học của hợp chất: nếu cần và thực hiện các nhiệm vụ được Alx(SO4) y. giao, thống nhất kết quả ghi vào phiếu học tập, phân công thành viên nhóm + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời III x x = II x y gian quy định. 2 + Ta có tỉ lệ : = = . Chọn x = 2 và - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các 3 nhóm các cặp đôi hoạt động, hỗ trợ kịp y = 3. thời khi các nhóm gặp khó khăn. + Công thức hóa học của hợp chất là : * Báo cáo, thảo luận Al2(SO4) 3 - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm d. H và (PO4) hóa trị III. HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy + Đặt công thức hóa học của hợp chất: định thảo luận của từng nhiệm vụ. Hx(PO4) y. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: bổ sung. I x x = III x y * Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ
  20. 3 và đánh giá mức độ hoàn thành của HS và + Ta có tỉ lệ : = = . Chọn x = 3 và các nhóm. 1 y = 1. - GV chốt kiến thức về cách xác định + Công thức hóa học của hợp chất là : công thức hóa học của hợp chất khi biết H PO hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của 3 4 các nguyên tố. 2. + Đặt công thức hóa học của hợp chất: FexOy. + Khối lượng của nguyên tố Fe trong một phân tử X là: 160 70 = 112 (amu) 100 + Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử X là: 160 – 112 = 48 (amu) Ta có: 56 x x = 112 (amu) => x = 2 16 x y = 48 (amu) => y = 3 Vậy công thức hóa học của X là Fe2O3 3. Hoạt động 3: Luyện tập ( phút) a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 7) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7. 1. a. Nêu ý nghĩa của công thức hóa học. b. Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì? Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3. 2. Copper (II) sulfate có trong thành phần của một số thuốc diệt nấm, trừ sâu và diệt cỏ cho cây trồng. Copper (II) sulfate được tạo thành từ các nguyên tố Cu, S, O và có khối lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong Copper (II) sulfate lần lượt là: 40%, 20% và 40%. Hãy xác định công thức hóa học của Copper (II) sulfate c) Sản phẩm: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 7) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6