Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 22: Phương trình hóa học - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 29 trang tulinh 07/10/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 22: Phương trình hóa học - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_tiet_22_phuong_trinh_hoa_hoc_nam.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 22: Phương trình hóa học - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. Hóa học 8 Tiết 22 PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được PTHH dùng để biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với hệ số thích hợp. - HS hiểu được ý nghĩa của PTHH là cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. - HS biết cách lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập PTHH 3. Giáo dục: Tạo hứng thú học tập cho học sinh. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án + bảng phụ 2. HS: Làm bài tập - Học trước bài PTHH C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên làm bài tập 2,3 sgk/54 III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: 1. Lập phương trình hoá học: -GV hướng dẫn học sinh : Dựa vào phương a. Phương trình hoá học: trình chữ: *Phương trình chữ: *Bài tập 3: HS viết công thức hoá học các chất Ma giê + oxi Magiê oxit. trong phản ứng (Biết rằng: *Viết công thức hoá học các chất trong Ma giê oxit gồm: Mg và O). phản ứng: -GV: Theo định luật bảo toàn khối lượng: Số Mg + O2 MgO nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi. -HS nêu số nguyên tử oxi ở 2 vế phương trình. -GV hướng dẫn HS thêm hệ số 2 trước MgO. -GV dẫn dắt để HS làm cho số nguyên tử Mg ở 2Mg + O2 2MgO 2 vế phương trình cân bằng nhau. -HS phân biệt số 2 trước Mg và số 2 tử ph©n tử O2. (Hệ số khác chỉ số). *Ví dụ: Lập phương trình hoá học: -GV treo tranh 2.5 (sgk). -Hs lập phương trình hoá học giữa Hi®ro, oxi -Hydro + oxi Nước. theo các bước: H2 + O2 H2O +Viết phương trình chữ. 2H2 + O2 2 H2O +Viết công thức hoá học các chất trước và sau *Phương trình hoá học biểu diễn ngắn phản ứng. gọn phản ứng hoá học. +Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố .
  2. -GV lưu ý cho HS viết chỉ số, hệ số. -GV chuyển qua giới thiệu kênh hình ở sgk. 2. Các bước lập phương trình hoá học: 2.Hoạt động 2: B­íc 1: ViÕt s¬ ®å ph¶n øng -Qua 2 ví dụ trên HS rút ra các bước lập B­íc2: C©n b»ng sè nguyªn tö cña mçi phương trình hoá học. nguyªn tè. -HS thảo luận nhóm. B­íc 3: ViÕt ph­¬ng tr×nh ho¸ häc. -Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm . *Bài tập 1: t o -GV cho bài tập1 (Bảng phụ). 4P + 5O2  2P2O5 *Bµi tËp 1: Đốt cháy P trong Oxi thu được P2O5. *Bài tập 2: t o -HS làm : Gọi 2 HS đọc phản ứng hoá học. 2Fe + 3Cl2  2 FeCl3 t «t *Bài tập 2: (GV dùng bảng phụ). 2SO2 + O2  2SO3 t o Fe + Cl2   FeCl3 Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O t «t SO2 + O2  SO3 Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O -GV hướng dẫn HS cân bằng phương trình hoá học. -Gọi HS lên bảng chữa bài. 3 .Luyện tập củng cố: 3.Hoạt động3: -GV phát cho mỗi nhóm học sinh 1 bảng có nội t o dung sau: 2Al +3 Cl2  2AlCl3 t o Al + Cl2  ? 4Al + 3O2 2Al2O3. t o Al + ? Al2O3. 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O t o Al(OH)3  ? + H2O -GV phát bìa và phổ biến luật chơi. -Các nhóm chấm chéo nhau và rút ra cách làm . -Đại diện các nhóm giải thích lý do đặt các miếng bìa. -GV tổng kết trò chơi, chấm điểm nhận xét. IV. Củng cố: -HS nhắc lại nội dung chính của bài. -HS đọc phần ghi nhớ. V. Dặn dò: -Học bài. Làm bài tập: 2,3,5,7, (sgk- 57,58). - Xem trước phần còn lại của bài.
  3. Tiết 23 PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC( tt) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Học sinh hiểu được ý nghĩa phương trình hoá học. -Biết xác định tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. 2. Kĩ năng -Rèn kỹ năng lập phương trình hoá học. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:. HS: Xem trước phần còn lại của bài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Phương trình hoá học là gì? nêu các bước lập PTHH? HS2: Lập PTHH của các sơ đồ phản ứng sau P + O2 → P2O5 Al + Cl2 → AlCl3 III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động1: 1. Ý nghĩa của phương trình hoá -HS cho ví dụ về phản ứng hoá học. học: t o -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời: Ví dụ: 2H2 + O2  2H2O Nhìn vào phương trình hoá học cho ta biết -Biết tỷ lệ chất tham gia và chất tạo điều gì? thành sau phản ứng. -HS nêu ý kiến của nhóm . -Tỷ lệ số phân tử các chất . -GV tổng kết lại. *Ví dụ: Bài tập 2 (sgk). -HS viết phương trình phản ứng hoá học. *4Na + O2 2Na2O Cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử . Na 4 Na 4 -GV yêu cấuH làm bài tập 4. ; O2 1 Na2O 2 2.Hoạt động 2: *P2O5 + 3H2O 2H3PO4 *Bài tập 1: Lập phương trình hoá học.Cho 1 3 2 biết tỷ lệ số nguyên tử , phân tử các cặp 2. Áp dụng: chất (Tuỳ chọn).trong phản ứng. *2Fe + 3Cl2 2FeCl3 *Bài tập 2: Đốt cháy khí Mê tan trong Fe 2 Fe 2 không khí thu được CO và H O. ; 2 2 Cl 3 FeCl 2 -HS viết phương trình phản ứng. 2 3 t « -GV lưu ý cách viết hệ số cách tính số *CH4 +2O2  CO2 + 2H2O nguyên tử các nguyên tố . Lưu ý: -HS làm bài tập 6,7 (sgk). -Hệ số viết trước công thức hoá học các chất (Cao bằng chữ cái in hoa). -Nếu hệ số là 1 thì không ghi. ?Vậy em hiểu như thế nào về phương trình *Ghi nhớ: Phương trình hoá học biểu hoá học. diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Có 3 bước lập phương trình hoá học . -ý nghĩa của phương trình hoá học. IV. Củng cố:Có các quá trình sau: K + H 2O KOH, 2 Ca + O2 2CaO Cho biết trường hợp nào là 1 PTHH => muốn có 1 PTHH cần phải chú ý điều gì?
  4. V. Dặn dò: Học bài làm bài tập còn lại sgk. Chuẩn bị kĩ trước bài tập bài luyện tập. ------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 24 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức về phản ứng hoá học, nắm được định nghĩa, bản chất, ĐK và dấu hiệu để nhận biết. - Nắm được nội dung của ĐLBTKL, giải thích và áp dụng được - Nắm được PTHH là để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học và ý nghĩa PTHH. 2. Kỹ năng: Phân biệt được hiện tượng hoá học - Lập được PTHH khi biết chất phản ứng và sản phẩm B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Hệ thống câu hỏi khái quát kién thức cần nhớ. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: 1.Kiến thức cần nhớ: t o -GV treo bảng có một số phản ứng *Ví dụ: N2 + 3H2  2NH3 hoá học biểu diễn bằng các phương trình hoá học. -HS nêu chất tham gia, chất tạo *Cách lập phương trình hoá học:3 thành. Cân bằng phương trình hoá bước. học. -HS nêu cách lập phương trình hoá 2.Vận dụng: học . a.Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 -ý nghĩa của phương trình hoá học. 2.Hoạt động 2: b.Al + CuCl2 AlCl3 + Cu *Bài tập: Viết phương trình hoá học t o c.3Fe + 2O2  Fe3O4 biểu diễn các quá trình biến đổi sau: *Bài tập 2: Đáp án D đúng. a.Cho kẽm vào dung dịch HCl thu Vì: Trong phản ứng hoá học phân tử được ZnCl2 và H2. biến đổi, còn nguyên tử giữ nguyên. b.Nhúng dây nhôm vào dung dịch Nên tổng khối lượng các chất được CuCl2 tạo thành Cu và AlCl3. bảo toàn. c.Đốt Fe trong oxi thu được Fe3O4. *Bài tập 3: *Bài tập 2: (sgk). Giải: -HS đọc đề. a. MgCO t o MgO + CO  -Thảo luận, chọn phương án đúng. 3  2 b.Theo định luật bảo toàn khối *Bài tập 3 (sgk): (Ghi ở bảng phụ). lượng: Nung 84 kg MgCO thu được m gam 3 m m m MgCO3 MgO CO2 MgO và 44 kg CO2. m m m 84 44 40kg MgO MgO CO2
  5. a.Lập phương trình hoá học. b.Tính m của MgO. -HS làm bài tập. -GV hướng dẫn IV. Củng cố:- Lập PTHH phải làm gì ? vận dụng làm Fe (OH) 3 Fe2O3 + H2O - Trong phản ứng hoá học các nguyên tử và phân tử như thếnào? V. Dặn dò: Ôn tập nội dung đã học trong chương 2 ------------------------------------------------------------------------------------------------ KHTN 7 Tiết 18-23 BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm. - Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm. - Nêu được sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm. - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và tính chất của chất ion, chất cộng hóa trị. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm trong tìm hiểu về sự tạo thành liên kết trong một số phân tử. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong lập bảng so sánh tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị, giải thích hiện tượng thường gặp trong đời sống. 2.2. Năng lực KHTN: - Quan sát được tranh, ảnh và thu thập thông tin từ hiện tượng thực tế để rút ra khái niệm liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, tính chất của chất ion, chất cộng hóa trị. - So sánh, rút ra được đặc điểm khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị. 3. Phẩm chất - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về liên kết hóa học. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SBT - Tranh ảnh trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1. Mở đầu a) Mục tiêu: Huy động kiến thức của HS về liên kết hóa học b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: Hãy dự đoán và trình bày sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử F.
  6. c) Sản phẩm: Dự đoán của HS: - Nguyên tử F có xu hướng nhận thêm 1 electron để lớp vỏ có 8 electron giống nguyên tử khí hiếm. - 2 nguyên tử F liên kết với nhau để mỗi nguyên tử có 8 electron ở lớp vỏ. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS quan sát hình ảnh mở đầu bài học và trả lời câu hỏi: Hãy dự đoán và trình bày sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử F. - HS đọc SGK, quan sát hình, suy nghĩ cá nhân đưa ra dự đoán. - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt câu trả lời và dẫn dắt vào bài học. 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức 2.1. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm a) Mục tiêu: Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm. b) Nội dung: HS quan sát mô hình cấu tạo vỏ nguyên tử của một số khí hiếm và nhận xét số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS quan sát hình 5.1 SGK - 33, trả lời câu hỏi 1. - HS làm việc cá nhân, quan sát hình, đếm số electron trên lớp vỏ của 3 nguyên tử khí hiếm và nêu nhận xét. - Đại diện 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV chốt kiến thức: Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He có 2 electron), là lớp vỏ bền vững. 2.2. Tìm hiểu về liên kết ion a) Mục tiêu: Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm. (Áp dụng cho các phân tử đơn giản như NaCl, MgO ) b) Nội dung: HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi tìm hiểu về sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl và MgO, vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong 1 số phân tử, từ đó rút ra khái niệm liên kết ion và tính chất chung của các hợp chất ion c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS CH2. - Xét ion Na+: • Có 10 electron ở lớp vỏ • Có 2 lớp electron => Lớp vỏ ion Na+ tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm Ne - Xét ion Cl- • Có 18 electron ở lớp vỏ • Có 3 lớp electron => Lớp vỏ ion Cl- tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm Argon CH3. Nguyên tử Na có 11 electron và 3 lớp electron Ion Na+ có 10 electron và 2 lớp electron => Nguyên tử Na đã mất đi 1 electron để tạo thành ion Na+ LT1. Khi K liên kết với F tạo thành phân tử potassium fluoride sẽ diễn ra sự cho và nhận electron giữa 2 nguyên tử. Với nguyên tử K có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  7. CH4. Ion Mg2+ và O2- có lớp vỏ tương đương khí hiếm Ne. CH5. Số electron và số lớp electron của nguyên tử Mg nhiều hơn ion Mg2+. LT2. Ca có 2 electron ở lớp ngoài cùng (giống như nguyên tử Mg) => Dễ dàng cho đi 2 electron ở lớp ngoài cùng để tạo cấu hình electron bền vững của khí hiếm O có 6 electron ở lớp ngoài cùng => Dễ dàng nhận thêm 2 electron ở lớp ngoài cùng để tạo cấu hình electron bền vững của khí hiếm LT3. - Phân tử potassium chloride là hợp chất ion được tạo bởi kim loại điển hình (K) và phi kim điển hình (Cl) - Mà hợp chất ion có những tính chất chung sau: • Là chất rắn ở điều kiện thường • Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao • Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện => Ở điều kiện thường, potassium chloride là chất rắn d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: chia lớp thành 4 nhóm + Nhóm 1,3: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử NaCl: trả lời câu hỏi 2,3 (SGK- 34), bài luyện tập 1 (SGK-35) + Nhóm 2,4: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử MgO: trả lời câu hỏi 4,5 (SGK- 35), bài luyện tập 2 (SGK-35) + Cả 4 nhóm: trả lời bài luyện tập 3 (SGK-36), nêu khái niệm liên kết ion, nêu tính chất chung của hợp chất ion. - HS thảo luận, thực hiện các nhiệm vụ học tập theo nhóm, ghi câu trả lời vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, nhóm còn lại bổ sung, cả lớp trao đổi giải đáp thắc mắc. - GV nhận xét, chốt kiến thức: + Liên kết ion: là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm. + Các chất ion là chất rắn ở điều kiện thường, có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao, khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn điện. 2.3. Tìm hiểu về liên kết cộng hóa trị a) Mục tiêu: Nêu được sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm. (Áp dụng cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2 ) b) Nội dung: HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi tìm hiểu về sự hình thành liên kết trong phân tử H2, H2O và CO2, rút ra kết luận về khái niệm liên kết cộng hóa trị
  8. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS CH6. Trong phân tử hydrogen, nguyên tử H có: • Có 2 electron ở lớp vỏ • Có 1 lớp electron Như vậy, trong phân tử hydrogen, nguyên tử H có lớp vỏ tương tự khí hiếm Heli LT4. Vì mỗi nguyên tử Cl đều có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng => Cần nhận thêm 1 electron vào lớp vỏ ngoài cùng để có lớp vỏ tương tự khí hiếm b) Vì mỗi nguyên tử Cl đều cần nhận thêm 1 electron => Khi 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau, mỗi nguyên tử sẽ góp 1 electron ở tạo ra đôi electron dùng chung. CH7. Nguyên tử H có 2 hạt màu xanh => Có 2 electron ở lớp ngoài cùng Nguyên tử O có 8 hạt màu xanh => Có 8 electron ở lớp ngoài cùng LT5. LT6. CH8. Trong phân tử khí carbon dioxide, nguyên tử cacbon có 4 electron dùng chung với nguyên tử O LT7.
  9. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: chia lớp thành 6 nhóm + Nhóm 1,3: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử H 2: trả lời câu hỏi 6 (SGK- 36), bài luyện tập 4 (SGK-36) + Nhóm 2,5: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử nước: trả lời câu hỏi 7 (SGK- 37), bài luyện tập 5,6 (SGK-37) + Nhóm 4,6: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử CO 2: trả lời câu hỏi 8 (SGK- 37), bài luyện tập 7 (SGK-37) + Cả 6 nhóm: nêu khái niệm liên kết cộng hóa trị, tính chất chung của hợp chất cộng hóa trị. - HS thảo luận, thực hiện các nhiệm vụ học tập theo nhóm, ghi câu trả lời vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, nhóm còn lại bổ sung, cả lớp trao đổi giải đáp thắc mắc. - GV nhận xét, chốt kiến thức: + Liên kết cộng hóa trị: là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa 2 nguyên tử. + Các chất cộng hóa trị có ở cả 3 thể (rắn, lỏng, khí), thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp, nhiều chất cộng hóa trị không dẫn điện. 3. Hoạt động 3. Luyện tập a) Mục tiêu: Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị. b) Nội dung: HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS Câu 1. Chất cộng hóa trị Chất ion - Ở điều kiện thường tồn tại ở cả 3 thể: Ở điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn. rắn, lỏng, khí Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp Không dẫn điện Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện Câu 2.
  10. Câu 3. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi: 1. So sánh một số tính chất chung của chất cộng hóa trị với chất ion? 2. Hãy vẽ sơ đồ mô tả quá trình tạo thành liên kết trong phân tử sodium oxide? 3. Vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong các phân tử ở hình sau: - HS làm việc nhóm đôi, thảo luận, viết câu trả lời vào nháp. - Đại diện các nhóm lên trình bày (mỗi nhóm 1 câu hỏi), các nhóm còn lại bổ sung, trao đổi giải đáp thắc mắc. - GV nhận xét, chữa lỗi sai và đánh giá. 4. Hoạt động 4. Vận dụng a) Mục tiêu: Giải thích được các hiện tượng thực tiễn liên quan đến kiến thức đã học về các loại liên kết trong phân tử. b) Nội dung: HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi vận dụng. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS 1. Hợp chất potassium chloride có loại liên kết ion trong phân tử
  11. Sơ đồ hình thành liên kết có trong phân tử: 2. a) • Nước không dẫn điện vì đâylà hợp chất cộng hóa trị giữa nguyên tử O và 2 nguyên tử H • Nước biển dẫn điện vì trong nước biển có có thành phần chủ yếu là muối ăn (NaCl): đây là hợp chất ion được tạo bởi kim loại điển hình (Na) và phi kim điển hình (Cl). b) • Đường ăn là hợp chất cộng hóa trị giữa các nguyên tử C, H và O => Nhiệt độ nóng chảy thấp => Khi đun nóng nhanh chóng chuyển từ thể rắn sang thể lỏng • Muối ăn là hợp chất ion được tạo bởi kim loại điển hình (Na) và phi kim điển hình (Cl) => Nhiệt độ nóng chảy cao => Khi đun nóng trên chảo muối ăn vẫn ở thể rắn. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS làm việc cá nhân ở nhà, tìm hiểu trả lời câu hỏi: 1. Hợp chất potassium chloride có loại liên kết gì trong phân tử? Vẽ sơ đồ hình thành liên kết có trong phân tử này? 2. Câu hỏi vận dụng (SGK-38) - HS làm việc cá nhân, viết câu trả lời vào giấy/ vở. - HS nộp lại bài làm cho GV vào tiết học sau. - GV nhận xét, chữa lỗi sai và đánh giá. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 24-28: BÀI 6: HÓA TRỊ, CÔNG THỨC HÓA HỌC I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoáhọc. - Tính được phần trăm(%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm(%) nguyên tố và khối lượng phân tử. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hoá trị, cách tính hoá trị, công thức hoá học, quy tắc hoá trị, công thức tính phẩn trăm (%) của nguyên tố trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hoá học dựa trên (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.
  12. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. + Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm vể hoá trị, cách xác định hoá trị của nguyên tố trong một số hợp chất cộng hoá trị; Trình bày được cách viết công thức hoá học; Viết được còng thức hoá học của một só đơn chất và hợp chất đơn giản, thòng dụng; Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tó và công thức hoá học. - Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử một chất có trong tự nhiên. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. Biết cách tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị; Viết được công thức hoá học các chất; Biết cách tính được % nguyên tố trong hợp chất; Lập được công thức hoá học dựa vào % nguyên tố và khối lượng phân tử. 3. Về phẩm chất: - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Thiết bị dạy học: - Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, hình ảnh 6.1 và 6.2, phiếu học tập, 2. Học liệu: - GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo. - HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1:Mở đầu ( phút): a) Mục tiêu: - Hiểu được khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố. b) Nội dung: - Học sinh tham gia trò chơi "Ghép hình" tìm hiểu khả năngliên kết của nguyên tử các nguyên tố. c) Sản phẩm: - Hoàn thành các mảnh ghép mô tả khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố. d) Tổ chức thực hiện:
  13. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV thông báo luật chơi, giao nhiệm vụ học tập * Nội dung: - Yêu cầu hs hoạt động nhóm (Mỗi nhóm 6 bạn) - Khả năng liên kết của nguyên tử các thảo luận thống nhất kết quả bằng cách ghép các nguyên tố: miếng bìa và hoàn thành các nội dung: + Mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H? + Dùng kí hiệu hóa học và chữ số để mô tả số nguyên tử của mỗi nguyên tố. * HS thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - GV quan sát các nhóm hoạt động, hướng dẫn và + 1C liên kết được với 4H. hỗ trợ các nhóm kịp thời khi gặp khó khăn. + 1O liên kết được với 2H. * Báo cáo, thảo luận + 1Cl liên kết được với 1H. - GV yêu cầu đại diện nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận - GV nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, thái độ học tập và kĩ năng hoạt động nhóm của HS. - GV chốt lại kiến thức và giới thiệu vào bài học. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (... phút) Hoạt động 2.1: Hóa trị ( phút) Hoạt động 2.1.1: Khái niệm về hóa trị ( phút) a) Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm về hoá trị(cho chất cộng hoá trị). - Vẽ sơ đồ liên kết giữa các nguyên tử từ đó nêu lên hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất. b) Nội dung: - Hoạt động cá nhân quan sát hình 6.1/39 SGK và hình 6.2/40 SGK và trả lời các câu hỏi 1a, 1b trong PHT số 1. - Hoạt động nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT số 1. c) Sản phẩm:
  14. -Biết được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng số electron mà nguyên tử đó góp chung với nguyên tử khác. - Nêu được khái niệm hóa trị. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập I.HÓA TRỊ: *Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS hoạt 1. Khái niệm về hóa trị: động cá nhân quan sát hình 6.1 VD: Trong phân tử hydrogen chlorine, mỗi nguyên tử H SGK/39 và hình 6.2 SGK/40 và hoàn và Cl đều góp 1 electron tạo ra đôi electron dùng chung. thành các câu hỏi 1a, 1b trong PHT H và Cl có hóa trị I. (số 1). - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. - Trong hợp chất cộng hóa trị, H luôn có hóa trị I và O luôn có hóa trị II. *Câu hỏi 2,3 – PHT số 1: Hình 6.1 Hình 6.2 Câu 2:Mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron, nguyên + So sánh hóa trị của nguyên tố và số tử C góp chung 4 electron để hình thành liên kết.Như electron mà nguyên tử của nguyên tố vậy C có hóa trị IV, O có hóa trị II. đã góp chung để tạo ra liên kết. Câu 3:Liên kết giữa N và H được tạo thành bởi đôi + Nêu khái niệm về hóa trị. electron dùng chung giữa hai nguyên tử⇒ là liên kết cộng hóa trị. *Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo cặp đôi thảo luận và hoàn thành câu hỏi số 2 và 3 trong PHT số 1. * HS thực hiện nhiệm vụ - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân công và hướng dẫn của GV. - Nhiệm vụ 1:Cá nhân HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và trả lời các câu + Nguyên tử N góp 3 electron ⇒ N có hóa trị III. hỏi 1a và 1b trong PHT số 1. + Nguyên tử H góp chung 1 electron ⇒ H có hóa trị I. - Nhiệm vụ 2: Các nhóm đôi thảo * Bảng 6.1 và 6.2: luận, thống nhất kết quả luận ghi vào PHT (số 1), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các nhóm đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời khi các nhóm gặp khó khăn. * Báo cáo, thảo luận - GV mời đại diện cá nhân HS và 2-3 nhóm đôi (theo từng nhiệm vụ) báo
  15. cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận - GV: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - GV chốt lại kiến thức về khái niệm hóa trị. Yêu cầu cả lớp hoàn thành và chỉnh sửa nội dung của PHT (số 1) vào vở. - GV thông báo: Trong hợp chất H luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II. - GV giới thiệu bảng 6.1 và 6.2 về hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử. Hoạt động 2.1.2: Quy tắc hóa trị ( . phút) a) Mục tiêu: - Hiểu vể quy tắc hoá trị và vận dụng được quy tắc hoá trị. b) Nội dung: - Hoàn thành 2 nhiệm vụ 1 và 2 trong PHT (số 2) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. c) Sản phẩm: - Quy tắc hóa trị và hoàn thành PHT số 2. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập : I. HÓA TRỊ: - Nhiệm vụ 1:Hoạt động chung cả lớp: 2. Quy tắc hóa trị: GV phân tích hóa trị và số nguyên tử của VD: Trong phân tử nước: mỗi nguyên tố trong 2 phân tử nước và Nguyên tố H O carbon dioxide. Sau đó GV yêu cầu HS Hoá trị I II tương tự hoàn thành câu hỏi 1 trong PHT Số nguyên tử 2 1 số 2. Tích hoá trị và số nguyên tử I x 2 II x 1 Câu 1:Cát được sử dụng nhiều trong xây Trong phân tử carbon dioxide: dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh. Silicon oxide là thành phần Nguyên tố C O chính của cát. Phân tử silicon oxide gồm Hoá trị IV II
  16. 1 nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Số nguyên tử 1 2 Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong Tích hoá trị và số nguyên tử IV x 1 II x 2 bảng 6.1, hãy tính tích hóa trị và số Trong phân tử silicon oxide: nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân Nguyên tố Si O tử silicon oxide. Nhận xét về tích đó. Hoá trị IV II - Nhiệm vụ 2:GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 6 HS trả lời câu hỏi 2, 3 trong Số nguyên tử 1 2 PHT (số 2), sau đó GV mời đại diện 2-3 Tích hoá trị và số nguyên tử IV x 1 II x 2 nhóm HS báo cáo, các nhóm HS khác góp * Quy tắc hóa trị:Khi các nguyên tử của hai ý, bổ sung. nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hoá trị + Câu 2: Dựa vào hóa trị của các nguyên và số nguyên tử của A bằng tích giữa hoá trị và số tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy nguyên tử của B. cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl. Tổng quát CT hợp chất dạng: + Câu 3: Nguyên tố A có hóa trị III, Trong đó: + x, y là số nguyên tử của A và B. nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo + a,b là hoá trị của A và B. thành từ hai nguyên tố đó. Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b  = * HS thực hiện nhiệm vụ *Câu hỏi 2,3 – PHT số 2: - Cả lớp lắng nghe phân tích của GV và Câu 2: thực hiện các nhiệm vụ được giao, thống nhất kết quả ghi vào phiếu học tập, phân Nguyên tố Mg Cl công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo Hoá trị II I kết quả khi hết thời gian quy định. Số nguyên tử 1 y - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc Tích hoá trị và số nguyên tử II x 1 I x y của HS và giải pháp hỗ trợ: Có thể HS gặp II.1 Ta có II.1 = I.y y = = 2 khó khăn trong quá trình tính tỉ lệ nguyên I tử của A và B trong hợp chất ở câu hỏi 3. Vậy mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp với 2 nguyên GV cần giúp đỡ để HS hoàn thành kiến tử Cl. thức. Câu 3: * Báo cáo, thảo luận Nguyên tố A B - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy Hoá trị III II định thảo luận của từng nhiệm vụ 1 và 2. Số nguyên tử x y - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, Tích hoá trị và số nguyên tử III.x II.y bổ sung. x II 2 Ta có: III.x = II.y ⟺ = = * Kết luận, nhận định y III 3 - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ Vậy tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. thành từ hai nguyên tố đó là 2 : 3. - GV chốt kiến thức về quy tắc hóa trị. Hoạt động 2.2: Công thức hóa học Hoạt động 2.2.1: Công thức hóa học ( phút)
  17. a) Mục tiêu: - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. b) Nội dung: - Hoạt động cặp đôi quan sát hình và trả lời các câu hỏi 1a, 1b, 1c trong PHT số 3. - Hoạt động nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT số 3. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1a. Công thức hóa học dùng để làm gì? 1b. Công thức hóa học gồm mấy phần? Các phần gồm những gì ? 1c. Tái hiện lại kiến thức khái niện về đơn chất, hợp chất, từ đó dự đoán công thức hóa học của đơn chất và hợp chất. 2. Viết công thức hóa học của các chất: a. Sodium sulfide, biết trong phân tử có hai nguyên tử Na và một nguyên tử S. b. Phosphoric acid, biết trong phân tử có ba nguyên tử H, một nguyên tử P và bốn nguyên tử O. 3. Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho một nguyên tử. Mô hình Công thức hoá học ? ? ? c) Sản phẩm: - Hoàn thành 2 nhiệm vụ 1 và 2 trong PHT (số 3) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
  18. * GV giao nhiệm vụ học tập 1a. Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất. - Nhiệm vụ 1:Hoạt động cá nhân 1b. Công thức hóa học có 2 phần: Phần chữ quan sát hình ảnh kết hợp với thông và phần số. tin trong SGK hoàn thành nội dung + Phần chữ: gồm kí hiệu hoá học của các 1a, 1b, 1c trong phiếu học tập số 3. nguyên tố tạo thành chất. - Nhiệm vụ 2:GV yêu cầu HS hoạt + Phần số: gồm các số được ghi dưới chân kí động theo nhóm 6 HS trong thời hiệu hoá học, ứng với số nguyên tử của gian 7 phút trả lời câu hỏi 2, 3 trong nguyên tố trong một phân tử.Các số này được PHT (số 3), sau đó GV mời đại diện gọi là chỉ số. 2-3 nhóm HS báo cáo, các nhóm HS khác góp ý, bổ sung. 1c. * HS thực hiện nhiệm vụ - Công thức hoá học của đơn chất chỉ có một kí hiệu hoá học - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân công và hướng dẫn của GV. +Với phi kim, phân tử thường có hai nguyên - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát tử (N2, H2, O2, Cl2,...). hình ảnh, suy nghĩ thảo luận cặp đôi + Với kim loại và một số phi kim, kí hiệu hóa trả lời các câu hỏi 1a, 1b, 1c trong học của nguyên tố được coi là công thức hóa PHT số 3. học của đơn chất. - Nhiệm vụ 2: Các nhóm thảo luận, - Công thức hoá học của hợp chất có từ hai kí hiệu hoá thống nhất kết quả luận ghi vào PHT học trở lên. (số 3), đại diện 2-3 nhóm báo cáo 2. kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận. a) Sodium sulfide: Na2S - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các b) Phosphoric acid: H3PO4 nhóm đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời 3. khi các nhóm gặp khó khăn. * Báo cáo, thảo luận - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận của từng nhiệm vụ 1 và 2. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - GV chốt kiến thức về công thức hóa học. Hoạt động 2.2.2: Ý nghĩa của công thức hóa học ( phút) a) Mục tiêu:
  19. - Tính được phần trăm(%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. b) Nội dung: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. 1. Công thức hóa học của calcium carbonate cho ta biết những thông tin gì? Từ đó hãy cho biết công thức hóa học của một chất cho ta biết những thông tin gì? 2. Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết: a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào? b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong một phân tử glucose bằng bao nhiêu? c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5. 1. Có ý kiến cho rằng: Trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng O. Theo em, ý kiến trên có đúng không? Hãy tính phần trăm khối lượng của H, O trong nước để chứng minh. Từ đó hãy rút ra các bước tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất, khi biết công thức hóa học của hợp chất đó. 2. Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên. 3. Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid. 4. Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau : HBr, BaO, NH3, SO3. c) Sản phẩm: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5, 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
  20. * GV giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát 1. Công thức hóa học của calcium carbonate hình ảnh, suy nghĩ thảo luận nhóm trả cho ta biết những thông tin: lời các câu hỏi 1 trong PHT số 4. + CaCO do 3 nguyên tố Ca, C, O tạo ra - Nhiệm vụ 2: HS làm việc cá nhân, 3 suy nghĩ thảo luận cặp đôi trả lời các + Trong 1 phân tử CaCO3 có 1 nguyên tử câu hỏi 2 trong PHT số 4. Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. - Nhiệm vụ 3: HS làm việc cá nhân, + MCaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100amu suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1 trong PHT số 5. => Vậy công thức hóa học cho chúng ta - Nhiệm vụ 4: HS làm việc cá nhân, biết: suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các + Nguyên tố tạo ra chất. câu hỏi 2,3 trong PHT số 5. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong - Nhiệm vụ 5 : Hoạt động chung cả một phân tử chất. lớp: GV phân tích các bước xác định + Khối lượng phân tử của chất. hóa trị của nguyên tố còn lại khi biết công thức hóa học và hóa trị của một 2. nguyên tố thông qua ví dụ 4. Sau đó a. Glucose do 3 nguyên tố C, H, O tạo ra. GV yêu cầu HS tương tự hoàn thành b) Trong một phân tử glucose: câu hỏi 1 trong PHT số 5. mC = 6 × 12 = 72 amu * HS thực hiện nhiệm vụ mH = 12 × 1 = 12 amu - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự mO = 6 × 16 = 96 amu phân công và hướng dẫn của GV. c) Khối lượng phân tử của glucose là: - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ thảo luận nhóm trả 72 + 12 + 96 = 180 amu. lời các câu hỏi 1 trong PHT số 4. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5. - Nhiệm vụ 2: Cặp đôi thảo luận, 1. Theo em, ý kiến trên là không đúng. thống nhất kết quả luận ghi vào PHT (số 4), đại diện 2-3 cặp đôi báo cáo + Khối lượng của nguyên tố H trong hợp kết quả khi hết thời gian quy định chất H2O thảo luận. 1 x 2 = 2 (amu) - Nhiệm vụ 3: Nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào PHT + Khối lượng của nguyên tố O trong hợp (số 5), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết chất H2O quả khi hết thời gian quy định thảo 16 x 1 = 16 (amu) luận. + Khối lượng phân tử H O - Nhiệm vụ 4: Nhóm thảo luận, 2 thống nhất kết quả luận ghi vào PHT 2 + 16 = 18 (amu) (số 5), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết => Phần trăm về khối lượng của H trong quả khi hết thời gian quy định thảo hợp chất H2O là: luận. 2 x 100 = 11,11 % - Nhiệm vụ 5: Cả lớp lắng nghe 18 phân tích của GV và thực hiện các nhiệm vụ được giao, thống nhất kết => Phần trăm về khối lượng của O trong quả ghi vào phiếu học tập, phân công hợp chất H2O là: