Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_tiet_21_dinh_luat_bao_toan_khoi_l.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
- Hóa học 8 Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được nội dung của định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học. - Biết vận dụng định luật để làm bài tập hoá học. 2. Kỹ năng: Tiếp tục nêu kỷ năng viết phương trình chữ cho HS. B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chuẩn bị TN: - Dụng cụ: cân, 2 cốc thuỷ tinh. - Hoá chất: + Dung dịch bariclorua. + Dung dịch Natrisunphát. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp : II. Kiểm tra bài cũ: Khi nào thì PƯHH xảy ra? Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra? Cho ví dụ? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: 1.Thí nghiệm : * GV làm thí nghiệm hình 2.7 (Sgk). + Cách làm(Sgk). - Gọi 1-2 HS lên quan sát vị trí kim cân. + HiÖn tîng: ( Kim cân ở vị trí thăng bằng) Sau khi ®æ chÊt r¾n mÇu tr¾ng xuÊt hiÖn - Sau đó GV đổ cốc 1 vào cốc 2, lắc cho dung dịch trộn vào lẫn nhau. => §· cã ph¶n øng xÈy ra. ? HS quan sát hiện tượng. Nhận xét vị trí Sau ph¶n øng kim vÉn ë vÞ trÝ c©n b»ng. kim cân. ? Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim của cân vẫn giữ nguyên vị trí. Có thể suy * Kết luận: Tổng khối lượng của các ra điều gì. chất tham gia phản ứng bằng tổng khối - GV thông báo: Đây chính là ý cơ bản lượng của các chất tạo thành sau phản của nội dung định luật bảo toàn khối ứng. lượng. 2.Hoạt động2: 2. Định luật : SGK ? HS nhắc lại nội dung định luật (1-2 HS). Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua. BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4
- ? GV yêu cầu HS lên bảng viết phương (A) (B) (C) (D) trình chữ của phản ứng. mBariclorua+ mNatrisunpha= mNatriclorau + - GV hướng dẫn HS: Có thể dùng CTHH mBarisunpfat của các chất để viết thành PƯHH. ? Nếu kÝ hiÖu khèi lîng cña mçi chÊt lµ m, th× néi dung ®Þnh luËt b¶o toµn khèi lîng ®îc thÓ hiÖn b»ng biªu thøc nµo- 3. áp dụng: 3.Hoạt động 3: - GV: Giả sử có PƯ giữa A và B tạo ra C * Tổng quát: và D thì công thức về khối lượng được mA + mB = mC + mD viết như thế nào? ? HS viết tổng quát. - GV giải thích: Từ CT này, nếu biết KL của 3 chất ta tính được KL của các chất còn lại. * VD1: *Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1g a.Phương trình chữ: 0 Photpho (P) trong không khí, ta thu được Photpho + Oxi t Điphtpho 7,1 g hợp chất Điphotpho pentaoxit pentaoxit. (P2O5). b. Theo ĐLBTKL ta có: a. Viết PT chữ của phản ứng. m m m O P P2O5 b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng. 3,1 m m - HS áp dụng định luật để giải bài tập. O2 P2O5 3,1 m 7,1 O2 m 7,1 3,1 4(gam) O2 * VD2: HS làm bài tập vào vở. a, Ph¬ng tr×nh ch÷. *Bài tập 2: Nung CaCO3 thu được 112 kg vôi sống (CaO) và 88 kg khí cacbonic Canxi cacbonat -> Caxi oxit + Cacbonic (CO2) b, ¸p dông §LBTKL a.Viết phương trình chữ của PƯ. b.Tính khối lượng của Caxi cacbonat đã mCanxicacbonat = mCanxioxxit + PƯ. mCacbonic => mCanxicacbonat = 112 + 88 = 200 IV.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ. - Nêu định luật và giải thích. * BT Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + Khí oxi Khí sunfurơ. Nếu có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng oxi phản ứng là: A. 40g B. 44g C. 48g D. 52g E. Không xác định được V. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập: 1,2,3 (Tr 54 - Sgk).
- Tiết 22 PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được PTHH dùng để biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với hệ số thích hợp. - HS hiểu được ý nghĩa của PTHH là cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. - HS biết cách lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập PTHH 3. Giáo dục: Tạo hứng thú học tập cho học sinh. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án + bảng phụ 2. HS: Làm bài tập - Học trước bài PTHH C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên làm bài tập 2,3 sgk/54 III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: 1. Lập phương trình hoá học: -GV hướng dẫn học sinh : Dựa vào phương a. Phương trình hoá học: trình chữ: *Phương trình chữ: *Bài tập 3: HS viết công thức hoá học các chất Ma giê + oxi Magiê oxit. trong phản ứng (Biết rằng: *Viết công thức hoá học các chất trong Ma giê oxit gồm: Mg và O). phản ứng: -GV: Theo định luật bảo toàn khối lượng: Số Mg + O2 MgO nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi. -HS nêu số nguyên tử oxi ở 2 vế phương trình. -GV hướng dẫn HS thêm hệ số 2 trước MgO. -GV dẫn dắt để HS làm cho số nguyên tử Mg ở 2Mg + O2 2MgO 2 vế phương trình cân bằng nhau. -HS phân biệt số 2 trước Mg và số 2 tử ph©n tử O2. (Hệ số khác chỉ số). *Ví dụ: Lập phương trình hoá học: -GV treo tranh 2.5 (sgk). -Hs lập phương trình hoá học giữa Hi®ro, oxi -Hydro + oxi Nước. theo các bước: H2 + O2 H2O +Viết phương trình chữ. 2H2 + O2 2 H2O +Viết công thức hoá học các chất trước và sau *Phương trình hoá học biểu diễn ngắn phản ứng. gọn phản ứng hoá học.
- +Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố . -GV lưu ý cho HS viết chỉ số, hệ số. -GV chuyển qua giới thiệu kênh hình ở sgk. 2. Các bước lập phương trình hoá học: 2.Hoạt động 2: Bíc 1: ViÕt s¬ ®å ph¶n øng -Qua 2 ví dụ trên HS rút ra các bước lập Bíc2: C©n b»ng sè nguyªn tö cña mçi phương trình hoá học. nguyªn tè. -HS thảo luận nhóm. Bíc 3: ViÕt ph¬ng tr×nh ho¸ häc. -Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm . *Bài tập 1: t o -GV cho bài tập1 (Bảng phụ). 4P + 5O2 2P2O5 *Bµi tËp 1: Đốt cháy P trong Oxi thu được P2O5. *Bài tập 2: t o -HS làm : Gọi 2 HS đọc phản ứng hoá học. 2Fe + 3Cl2 2 FeCl3 t «t *Bài tập 2: (GV dùng bảng phụ). 2SO2 + O2 2SO3 t o Fe + Cl2 FeCl3 Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O t «t SO2 + O2 SO3 Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O -GV hướng dẫn HS cân bằng phương trình hoá học. -Gọi HS lên bảng chữa bài. 3 .Luyện tập củng cố: 3.Hoạt động3: -GV phát cho mỗi nhóm học sinh 1 bảng có nội t o dung sau: 2Al +3 Cl2 2AlCl3 t o Al + Cl2 ? 4Al + 3O2 2Al2O3. t o Al + ? Al2O3. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O t o Al(OH)3 ? + H2O -GV phát bìa và phổ biến luật chơi. -Các nhóm chấm chéo nhau và rút ra cách làm . -Đại diện các nhóm giải thích lý do đặt các miếng bìa. -GV tổng kết trò chơi, chấm điểm nhận xét. IV. Củng cố: -HS nhắc lại nội dung chính của bài. -HS đọc phần ghi nhớ. V. Dặn dò: -Học bài. Làm bài tập: 2,3,5,7, (sgk- 57,58). - Xem trước phần còn lại của bài.
- KHTN 7 Tiết 18-23 BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm. - Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm. - Nêu được sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm. - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và tính chất của chất ion, chất cộng hóa trị. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm trong tìm hiểu về sự tạo thành liên kết trong một số phân tử. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong lập bảng so sánh tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị, giải thích hiện tượng thường gặp trong đời sống. 2.2. Năng lực KHTN: - Quan sát được tranh, ảnh và thu thập thông tin từ hiện tượng thực tế để rút ra khái niệm liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, tính chất của chất ion, chất cộng hóa trị. - So sánh, rút ra được đặc điểm khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị. 3. Phẩm chất - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về liên kết hóa học. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SBT - Tranh ảnh trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1. Mở đầu a) Mục tiêu: Huy động kiến thức của HS về liên kết hóa học b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: Hãy dự đoán và trình bày sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử F. c) Sản phẩm: Dự đoán của HS: - Nguyên tử F có xu hướng nhận thêm 1 electron để lớp vỏ có 8 electron giống nguyên tử khí hiếm. - 2 nguyên tử F liên kết với nhau để mỗi nguyên tử có 8 electron ở lớp vỏ. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS quan sát hình ảnh mở đầu bài học và trả lời câu hỏi: Hãy dự đoán và trình bày sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử F. - HS đọc SGK, quan sát hình, suy nghĩ cá nhân đưa ra dự đoán.
- - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt câu trả lời và dẫn dắt vào bài học. 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức 2.1. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm a) Mục tiêu: Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm. b) Nội dung: HS quan sát mô hình cấu tạo vỏ nguyên tử của một số khí hiếm và nhận xét số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS quan sát hình 5.1 SGK - 33, trả lời câu hỏi 1. - HS làm việc cá nhân, quan sát hình, đếm số electron trên lớp vỏ của 3 nguyên tử khí hiếm và nêu nhận xét. - Đại diện 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV chốt kiến thức: Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He có 2 electron), là lớp vỏ bền vững. 2.2. Tìm hiểu về liên kết ion a) Mục tiêu: Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm. (Áp dụng cho các phân tử đơn giản như NaCl, MgO ) b) Nội dung: HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi tìm hiểu về sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl và MgO, vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong 1 số phân tử, từ đó rút ra khái niệm liên kết ion và tính chất chung của các hợp chất ion c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS CH2. - Xét ion Na+: • Có 10 electron ở lớp vỏ • Có 2 lớp electron => Lớp vỏ ion Na+ tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm Ne - Xét ion Cl- • Có 18 electron ở lớp vỏ • Có 3 lớp electron => Lớp vỏ ion Cl- tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm Argon CH3. Nguyên tử Na có 11 electron và 3 lớp electron Ion Na+ có 10 electron và 2 lớp electron => Nguyên tử Na đã mất đi 1 electron để tạo thành ion Na+ LT1. Khi K liên kết với F tạo thành phân tử potassium fluoride sẽ diễn ra sự cho và nhận electron giữa 2 nguyên tử. Với nguyên tử K có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm. CH4. Ion Mg2+ và O2- có lớp vỏ tương đương khí hiếm Ne. CH5. Số electron và số lớp electron của nguyên tử Mg nhiều hơn ion Mg2+.
- LT2. Ca có 2 electron ở lớp ngoài cùng (giống như nguyên tử Mg) => Dễ dàng cho đi 2 electron ở lớp ngoài cùng để tạo cấu hình electron bền vững của khí hiếm O có 6 electron ở lớp ngoài cùng => Dễ dàng nhận thêm 2 electron ở lớp ngoài cùng để tạo cấu hình electron bền vững của khí hiếm LT3. - Phân tử potassium chloride là hợp chất ion được tạo bởi kim loại điển hình (K) và phi kim điển hình (Cl) - Mà hợp chất ion có những tính chất chung sau: • Là chất rắn ở điều kiện thường • Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao • Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện => Ở điều kiện thường, potassium chloride là chất rắn d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: chia lớp thành 4 nhóm + Nhóm 1,3: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử NaCl: trả lời câu hỏi 2,3 (SGK- 34), bài luyện tập 1 (SGK-35) + Nhóm 2,4: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử MgO: trả lời câu hỏi 4,5 (SGK- 35), bài luyện tập 2 (SGK-35) + Cả 4 nhóm: trả lời bài luyện tập 3 (SGK-36), nêu khái niệm liên kết ion, nêu tính chất chung của hợp chất ion. - HS thảo luận, thực hiện các nhiệm vụ học tập theo nhóm, ghi câu trả lời vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, nhóm còn lại bổ sung, cả lớp trao đổi giải đáp thắc mắc. - GV nhận xét, chốt kiến thức: + Liên kết ion: là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm. + Các chất ion là chất rắn ở điều kiện thường, có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao, khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn điện. 2.3. Tìm hiểu về liên kết cộng hóa trị a) Mục tiêu: Nêu được sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm. (Áp dụng cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2 ) b) Nội dung: HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi tìm hiểu về sự hình thành liên kết trong phân tử H2, H2O và CO2, rút ra kết luận về khái niệm liên kết cộng hóa trị c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS CH6. Trong phân tử hydrogen, nguyên tử H có: • Có 2 electron ở lớp vỏ • Có 1 lớp electron Như vậy, trong phân tử hydrogen, nguyên tử H có lớp vỏ tương tự khí hiếm Heli LT4. Vì mỗi nguyên tử Cl đều có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng => Cần nhận thêm 1 electron vào lớp vỏ ngoài cùng để có lớp vỏ tương tự khí hiếm b) Vì mỗi nguyên tử Cl đều cần nhận thêm 1 electron
- => Khi 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau, mỗi nguyên tử sẽ góp 1 electron ở tạo ra đôi electron dùng chung. CH7. Nguyên tử H có 2 hạt màu xanh => Có 2 electron ở lớp ngoài cùng Nguyên tử O có 8 hạt màu xanh => Có 8 electron ở lớp ngoài cùng LT5. LT6. CH8. Trong phân tử khí carbon dioxide, nguyên tử cacbon có 4 electron dùng chung với nguyên tử O LT7. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: chia lớp thành 6 nhóm + Nhóm 1,3: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử H 2: trả lời câu hỏi 6 (SGK- 36), bài luyện tập 4 (SGK-36) + Nhóm 2,5: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử nước: trả lời câu hỏi 7 (SGK- 37), bài luyện tập 5,6 (SGK-37)
- + Nhóm 4,6: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử CO 2: trả lời câu hỏi 8 (SGK- 37), bài luyện tập 7 (SGK-37) + Cả 6 nhóm: nêu khái niệm liên kết cộng hóa trị, tính chất chung của hợp chất cộng hóa trị. - HS thảo luận, thực hiện các nhiệm vụ học tập theo nhóm, ghi câu trả lời vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, nhóm còn lại bổ sung, cả lớp trao đổi giải đáp thắc mắc. - GV nhận xét, chốt kiến thức: + Liên kết cộng hóa trị: là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa 2 nguyên tử. + Các chất cộng hóa trị có ở cả 3 thể (rắn, lỏng, khí), thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp, nhiều chất cộng hóa trị không dẫn điện. 3. Hoạt động 3. Luyện tập a) Mục tiêu: Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị. b) Nội dung: HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS Câu 1. Chất cộng hóa trị Chất ion - Ở điều kiện thường tồn tại ở cả 3 thể: Ở điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn. rắn, lỏng, khí Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp Không dẫn điện Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện Câu 2. Câu 3.
- d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi: 1. So sánh một số tính chất chung của chất cộng hóa trị với chất ion? 2. Hãy vẽ sơ đồ mô tả quá trình tạo thành liên kết trong phân tử sodium oxide? 3. Vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong các phân tử ở hình sau: - HS làm việc nhóm đôi, thảo luận, viết câu trả lời vào nháp. - Đại diện các nhóm lên trình bày (mỗi nhóm 1 câu hỏi), các nhóm còn lại bổ sung, trao đổi giải đáp thắc mắc. - GV nhận xét, chữa lỗi sai và đánh giá. 4. Hoạt động 4. Vận dụng a) Mục tiêu: Giải thích được các hiện tượng thực tiễn liên quan đến kiến thức đã học về các loại liên kết trong phân tử. b) Nội dung: HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi vận dụng. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS 1. Hợp chất potassium chloride có loại liên kết ion trong phân tử Sơ đồ hình thành liên kết có trong phân tử: 2. a) • Nước không dẫn điện vì đâylà hợp chất cộng hóa trị giữa nguyên tử O và 2 nguyên tử H • Nước biển dẫn điện vì trong nước biển có có thành phần chủ yếu là muối ăn (NaCl): đây là hợp chất ion được tạo bởi kim loại điển hình (Na) và phi kim điển hình (Cl). b) • Đường ăn là hợp chất cộng hóa trị giữa các nguyên tử C, H và O => Nhiệt độ nóng chảy thấp => Khi đun nóng nhanh chóng chuyển từ thể rắn sang thể lỏng • Muối ăn là hợp chất ion được tạo bởi kim loại điển hình (Na) và phi kim điển hình (Cl) => Nhiệt độ nóng chảy cao => Khi đun nóng trên chảo muối ăn vẫn ở thể rắn.
- d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS làm việc cá nhân ở nhà, tìm hiểu trả lời câu hỏi: 1. Hợp chất potassium chloride có loại liên kết gì trong phân tử? Vẽ sơ đồ hình thành liên kết có trong phân tử này? 2. Câu hỏi vận dụng (SGK-38) - HS làm việc cá nhân, viết câu trả lời vào giấy/ vở. - HS nộp lại bài làm cho GV vào tiết học sau. - GV nhận xét, chữa lỗi sai và đánh giá.

