Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 11: Công thức hóa học - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 11: Công thức hóa học - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_tiet_11_cong_thuc_hoa_hoc_nam_hoc.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 11: Công thức hóa học - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
- Hóa học 8 Tiết 11: CÔNG THỨC HOÁ HỌC A.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: + Biết được CTHH dùng để biểu diễn chất, gồm một hay 2, 3... kí hiệu hoá học với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu (khi chỉ số là 1 thì không ghi). + Biết cách ghi CTHH khi cho biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong phân tử. + Biết được mỗi CTHH đều còn để chỉ 1 phân tử của chất. Từ CTHH xác định những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố và phân tử khối. 2. Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng tính toán (tính phân tử khối). Sử dụng chính xác ngôn ngữ hoá học khi nêu ý nghĩa CTHH. B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: * GV : Tranh vẽ các mô hình tượng trưng của đồng, khí hidro, nước, muối ăn. * HS : Ôn lại các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động1:Công thức hoá học của đơn chất: I.Công thức hoá học của đơn chất: -GV treo tranh vẽ mô hình tượng trưng một mẫu 1.Đơn chất kim loại: đồng, khí oxi, khí hydro. Hạt hợp thành là nguyên tử: Ký hiệu -Yêu cầu học sinh nhận xét số nguyên tử có trong hoá học được coi là công thức hoá 1 phân tử mỗi mẫu đơn chất trên. học. ?Hạt hợp thành của đơn chất là gì? Đơn chất được Ví dụ: Cu, Na, Zn, Fe. tạo nên từ mấy nguyên tố hoá học? 2.Đơn chất phi kim: -HS: Hạt hợp thành đơn chất là nguyên tử hoặc -Hạt hợp thành là nguyên tử : Ký hiêu phân tử. Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học tạo nên hoá học là công thức hoá học. (Mẫu đơn chất kim loại đồng, Đơn chất oxi). Ví dụ:C, P, S. -Hạt hợp thành là phân tử (Thường là ? Có đơn chất nào mà hạt hợp thành là phân tử 2): Thêm chỉ số ở chân ký hiệu. không?(Phi kim là chất khí). Ví dụ:O2, H2, N2. -Hãy viết công thức hoá học của đơn chất phi kim. -HS viết công thức chung của đơn chất(An..). *Hoạt động2: Công thức hoá học của hợp chất: - GV treo tranh mô hình mẫu nước, khí cacbonic, II.Công thức hoá học của hợp chất: muối ăn. - Công thức hoá học của hợp chất - HS phân tích hạt hợp thành của các chất này. gồm ký hiệu của nh÷ng nguyên tố tạo ra chất, kèm theo chỉ số ở chân.
- - HS suy ra cách viết công thức hoá học của hợp Tổng quát: AxB y chất từ công thức chung của đơn chất. AxByCz - HS nêu A,B,C,x,y,z..biểu diễn gì? - GV lưu ý: Chỉ số là 1 thì không ghi. - HS viết công thức hoá học của các mẫu trên. Ví dụ: H2O, CO2, NaCl. * GV cho học sinh làm bài tập ở bảng phụ.(Phần công thức hoá học của hợp chất). *Lưu ý: CaCO3 thì CO3 là nhóm - Đại diện nhóm làm, nhóm khác nhận xét. Cách nguyên tử. đọc tên. III. Ý nghĩa của công thức hoá học: *Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân * Hoạt động 3: Ý nghĩa của công thức hoá học: tử của chất cho biết: -GV đặt vấn đề: Các công thức hoá học trên cho ta -Nguyên tố nào tạo ra chất. biết gì. -Số nguyên tử của mỗi nguyên tố -HS thảo luận nhóm rồi ghi vào giấy trả lời. trong 1 phân tử chất. -GV tổng hợp lại. -Phân tử khối của chất. *GV lưu ý cách viết : +Ký hiệu: 2Cl và Cl2. +Chỉ số: CO2. +Hệ số: 2H2O, 3H2. IV. Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài: + Công thức chung của đơn chất, hợp chất + Ý nghĩa của CTHH Cho HS hoàn thành bài tập điền bảng sau: Công thức hoá Số Ntử của mỗi Ntố Phân tử khối của chất học SO3 CaCl2 2Na, 1S, 3O 1Ag, 1N, 3O V. Dặn dò: Xem trước bài nội dung của bài hoá trị và trả lời các câu hỏi : Hoá trị của 1 nguyên tố được xác định ntn? Quy tắc xác định hoá trị và cách tính hoá trị của nguyên tố? Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 (SGK). -------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 12 HOÁ TRỊ A.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: + HS biết được hoá trị là gì, cách xác định hoá trị của 1 nguyên tố hoá học và 1 số nhóm nguyên tử thường gặp + Biết cách tính hoá trị và lập công thức học
- +HS giái biÕt vËn dông lµm bµi tËp 2. Kĩ năng: + Có kĩ năng lập công thức của hợp chất 2 nguyên tố, tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất. B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: * GV : + Tranh vẽ bảng 1 trang 42 SGK C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kiểm tra: + Bt 3 (SGK) + Bt 4 (SGK) III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 1:Hoá trị một nguyên tố được I. Hoá trị một nguyên tố được xác định xác định như thế nào? như thế nào? * GV đặt vấn đề: Muốn so sánh khả năng liên * Cách xác định: kết phải chọn mốc so sánh. + Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm - GV: Cho biết số p và n trong hạt nhân đơn vị. nguyên tử Hidro? + Một nguyên tử của nguyên tố khác liên - HS: Có 1p và 1n nên khả năng liên kết của kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói hiđro là nhỏ nhất nên chọn làm đơn vị và gán nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu. cho H hoá trị I. Ví du : HCl: Cl hoá trị I. - HS đọc thông tin Sgk. H2O:O............II - GV: Một nguyên tử của nguyên tố khác liên NH3:N ...........III kết được với bao nhiêu nguyên tử hiđro thì nói CH4: C ............IV nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu. +Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên - HS cho ví dụ phân tích: HCl, H2O, NH3, tố khác với O.(Hoá trị của oxi bằng 2 đơn CH4.Dựa vào đâu để tính hoá trị của:Cl,O, N, vị , Oxi có hoá trị II). C. ?Với hợp chất không có hydro, thì xác định Ví dụ: K2O: K có hoá trị I. hoá trị như thế nào. BaO: Ba ..............II. - HS đọc thông tin sgk. SO2: S ..................IV. - HS phân tích ví dụ: K2O, BaO, SO2. ?Xác định hoá trị nhóm nguyên tử như thế -Hoá trị của nhóm nguyên tử: nào. Ví dụ: HNO3: NO3có hoá trị I. Ví dụ: HNO3, H2SO4, H3PO4, H2O (HOH). Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H. - GV hướng dẫn HS tra bảng hoá trị. H2SO4: SO4 có hoá trị II. - HS làm bài tâp. 2(sgk). HOH : OH .................I (KH: K có hoá trị I. H3PO4: PO4................III. H2S:S ...............II. * Kết luận: Coi nhóm nguyên tử như một FeO: Fe ..........III. nguyên tố bất kỳ. Ag2O: Ag ........ I SiO2: Si .. IV)
- - HS đọc phần kết luận(SGK). * Kết luận: (Sgk). - Lưu ý: Nguyên tố có nhiều hoá trị. *Hoạt động 2:Quy tắc hoá trị: II. Quy tắc hoá trị: - GV phân tích ví dụ dẫn dắt: Đặt dấu bằng: 1.Quy tắc: H2O: 2.I = 1.II *CTTQ: AxBy ax = by SO2: 1.IV = 2.II *Quy tắc: (sgk) - Rút ra công thức tổng quát. x,y,a,b là số nguyên - HS đọc quy tắc. -Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm - GV phân tichs ví dụ về nhóm nguyên tử: nguyên tử. H2CO3: 2.I = 1.II Ca(OH)2: 1.II = 2.I 2.Vận dụng: - GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 (sgk). a.Tính hoá trị của một nguyên tố: FeSO4: 1.a = 1.II a = II ZnCl2: 1.a= 2.I a= II AlCl3: 1.a= 3.I a = III CuCl2: 1.a = 2.I a= II IV. Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài: + Hoá trị, hoá trị của H và O? + Quy tắc hoá trị * Cho HS làm bài tập: Xác định hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các công thức sau: H2SO4, N2O5, MnO2, PH3, MgO theo quy tắc hoá trị, biết hoá trị H là I, O là II Giải: H2SO4: S ht VI, SO4 ht II; N2O5: N ht V; MnO2: Mn ht IV, PH3: P ht III, MgO: Mg ht II V. Dặn dò: Bài tập về nhà: 1, 3, 4 (SGK).
- KHTN 7: Chủ đề 2: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Tiết 9-14: BÀI 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc sắp xếp nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, nhóm, chu kì. - Sử dụng bảng tuần hoàn chỉ ra các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về bảng tuần hoàn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để đọc được các thông tin trên bảng tuần hoàn, hợp tác trong thực hiện hoạt động quan sát đọc các thông tin trong bảng tuần hoàn. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, gọi tên được các thông tin trên bảng tuần hoàn. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Sử dụng bảng tuần hoàn và thiết kế bảng tuần hoàn gồm 1 số nguyên tố với các thông tin đã biết. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về bảng tuần hoàn. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động trong các hoạt động nghiên cứu về bảng tuần hoàn. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Hình ảnh bảng tuần hoàn - Phiếu học tập bài 3: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. 2. Học sinh: - Bài cũ ở nhà. - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là xác định quy luật sắp xếp các thẻ) a) Mục tiêu: - Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về bảng tuần hoàn, quy luật sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- b) Nội dung: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhóm đôi thảo luận tìm ra quy luật sắp xếp những tấm thẻ vào các ô trong bảng. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh ghi trên bảng, có thể: 2 5 10 8 9 11 1 4 12 3 6 7 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chiếu hình ảnh, yêu cầu HS sắp xếp những tấm thẻ vào ô trong bảng theo quy luật. - GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh thực hiện nhóm 2 theo yêu cầu viết trên phiếu trong 2 phút. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV. Hoàn thành phiếu học tập. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: → Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Tương tự như việc sắp xếp các tấm thẻ theo quy luật, ta có thể sắp xếp các nguyên tố hóa học theo quy luật vào một bảng được không? → Giáo viên nêu mục tiêu bài học: - Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Trình bày cấu tạo của bảng tuần hoàn *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chiếu hình ảnh, yêu cầu HS sắp xếp những tấm thẻ vào ô trong bảng theo quy luật.
- - GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh thực hiện nhóm 2 theo yêu cầu viết trên phiếu trong 2 phút. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV. Hoàn thành phiếu học tập. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: → Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Tương tự như việc sắp xếp các tấm thẻ theo quy luật, ta có thể sắp xếp các nguyên tố hóa học theo quy luật vào một bảng được không? → Giáo viên nêu mục tiêu bài học: - Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Trình bày cấu tạo của bảng tuần hoàn 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: - Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Quan sát cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố: ô nguyên tố, nhóm, chu kì. - Sử dụng bảng tuần hoàn chỉ ra các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm b) Nội dung: - Học sinh làm việc nhóm 4 nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát trả lời câu hỏi sau: H1. Hãy sắp xếp các nguyên tố C; Si; O; P; N; S theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần từ trái sang phải và từ trên xuống dưới, điền vào bảng? C ? O Si ? ? - HS làm việc nhóm đôi, quan sát H 3.1và nghiên cứu thông tin SGK -20 trả lời câu hỏi:
- H2: Ô nguyên tố cho biết những gì? Số hiệu nguyên tử cho biết những thông tin gì về nguyên tố? H3: Ô nguyên tố C cho biết gì? - HS làm việc nhóm 4, quan sát bảng tuần hoàn và trả lời câu hỏi: H4: Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì? Điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố trong 1 chu kì thay đổi như thế nào? H5: Cho biết số hiệu nguyên tử, số lớp electron lần lượt của nguyên tử carbon (C) và nhôm (Al). Hai nguyên tố đó nằm ở chu kì nào trong bảng tuần hoàn? Từ đó rút ra nhận xét số TT của chu kì và số lớp electron? H6: Tìm hiểu các nguyên tố ở chu kì 1,2,3 về: Số lượng nguyên tố, số lớp e trong nguyên tử của các nguyên tố, điện tích hạt nhân nguyên tử? - HS làm việc nhóm 4, quan sát bảng tuần hoàn và trả lời câu hỏi: H7: Bảng TH có bao nhiêu cột nhóm A, nhóm B? Quan sát nhóm IA và VIIA, cho biết các nguyên tố trong cùng 1 nhóm có đặc điểm gì giống nhau về số electron lớp ngoài cùng, sự thay đổi ĐTHN? H8: Quan sát H3.5 và bảng tuần hoàn, hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Li và Cl. Hai nguyên tố đó nằm ở nhóm nào trong BTH? Từ đó nhận xét số TT của nhóm A và số e lớp ngoài cùng ? - HS làm việc nhóm 4, quan sát bảng tuần hoàn và trả lời câu hỏi: H9: Quan sát bảng tuần hoàn, hãy cho biết vị trí của các nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm? - HS hoạt động nhóm 4 trả lời câu hỏi H10 H10: Hãy làm BT sau rồi từ đó nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn. Nguyên tố X nằm ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết một số thông tin của nguyên tố X ( tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử), vị trí ô của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm c) Sản phẩm: -HS hoạt động nhóm, thảo luận đưa ra câu trả lời từ đó giúp HS xây dựng hình thành kiến thức mới. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I.Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các - Từ hoạt động 1, GV giao nhiệm vụ học tập nguyên tố hóa học trong bảng tuần học sinh làm việc nhóm 4 nghiên cứu thông hoàn tin trong SGK, quan sát trả lời câu hỏi H1 - Các nguyên tố được sắp xếp theo quy *Thực hiện nhiệm vụ học tập luật trong một bảng, gọi là bảng tuần - HS thảo luận nhóm 4 tìm ra quy luật sắp hoàn các nguyên tố hóa học. xếp các nguyên tố, dưới sự hướng dẫn của - Các nguyên tố được sắp xếp theo GV ghi kết quả vào bảng kết quả. chiều tăng dần điện tích hạt nhân *Báo cáo kết quả và thảo luận nguyên tử.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung: Các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo quy luật trong bảng được gọi là bảng tuần hoàn, các nguyên tố này sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - GV giới thiệu thêm về sự ra đời của bảng tuần hoàn Hoạt động 2.2: Cấu tạo bảng tuần hoàn *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II- Cấu tạo bảng tuần hoàn - GV giao nhiệm vụ cặp đôi cho HS yêu HS 1) Ô nguyên tố quan sát H 3.1 trả lời câu hỏi H2, H3 - Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên - HS làm việc nhóm 4, quan sát bảng tuần tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố và hoàn và trả lời câu hỏi: H4, H5,H6 khối lượng nguyên tử của nguyên tố - HS làm việc nhóm 4, quan sát bảng tuần đó. hoàn và trả lời câu hỏi: H7, H8 - Số hiệu nguyên tử (KH: Z) = số đơn *Thực hiện nhiệm vụ học tập vị điện tích hạt nhân ( = số p = số e) là - HS hoạt động nhóm đôi tìm hiểu về ô số thứ tự của nguyên tố. nguyên tố trả lời H2, H3 2) Chu kì - HS quan sát bảng tuần hoàn thảo luận - Bảng TH gồm 7 CK nhóm 4 trả lời câu hỏi tìm hiểu về chu kì - Chu kì gồm các nguyên tố mà nguyên - HS quan sát bảng tuần hoàn thảo luận tử của chúng có cùng số lớp electron nhóm 4 trả lời câu hỏi tìm hiểu về nhóm và được xếp thành hàng theo chiều *Báo cáo kết quả và thảo luận tăng dần của điện tích hạt nhân. GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, HS -Số thứ tự của CK = số lớp e khác bổ sung (nếu có). - Trong 1CK, đi từ trái sang phải: đầu *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CK là 1KL điển hình, cuối CK là 1PK - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. điển hình và kết thúc CK là 1 khí hiếm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3) Nhóm - GV nhận xét và chốt nội dung ô nguyên tố - Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất - GV nhận xét và chốt nội dung chu kì hóa học tương tự nhau, được xếp thành - GV nhận xét và chốt nội dung nhóm cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. - Bảng TH gồm 18 cột + 8 cột nhóm A: IA -> VIIIA + 10 cột nhóm B: Các nguyên tố KL chuyển tiếp
- - Số TT của nhóm A = số electron lớp ngoài cùng. Hoạt động 2.3: Vị trí của các nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm trong bảng tuần hoàn *Chuyển giao nhiệm vụ học tập III- Vị trí của các nguyên tố kim loại, - HS làm việc nhóm 4, quan sát bảng tuần phi kim và khí hiếm trong bảng tuần hoàn và trả lời câu hỏi: H9 hoàn *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nguyên tố kim loại (hơn 80%): - HS quan sát bảng tuần hoàn thảo luận Nằm ở bên trái và góc dưới bên phải. nhóm 4 trả lời câu hỏi tìm hiểu về vị trí của Nhóm IA (trừ H) là KL điển hình (hoạt các nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm động mạnh) trong bảng TH. - Nguyên tố phi kim: Nằm phía trên, *Báo cáo kết quả và thảo luận bên phải. GV gọi ngẫu nhiên HS của 1 nhóm trình Nhóm VIIA là PK điển hình (hoạt bày, HS nhóm khác bổ sung (nếu có). động mạnh) *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nguyên tố khí hiếm: Nhóm VIIIA - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung vị trí của các nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm trong bảng TH. Hoạt động 2.4: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn *Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn - HS hoạt động nhóm 4 làm BT, thảo luận nêu Sử dụng bảng tuần hoàn: ý nghĩa của bảng tuần hoàn. - Để biết các thông tin của 1 nguyên tố BT : Nguyên tố X nằm ở chu kì 2, nhóm hóa học. VA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết một - Để biết vị trí của nguyên tố hóa học số thông tin của nguyên tố X ( tên nguyên tố, từ đó nhận ra được các nguyên tố kim kí hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử), vị trí loại, phi kim, khí hiếm. ô của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. + Nhóm IA, IIA, IIIA là kim loại (trừ Nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí H, B) hiếm + Nhóm VA, VIA, VIIA hầu hết là phi *Thực hiện nhiệm vụ học tập kim - HS hoạt động nhóm 4 làm BT , tìm hiểu ý nghĩa của bảng tuần hoàn. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên HS của 1 nhóm trình bày, HS nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
- 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Hệ thống được một số kiến thức đã học. - Vận dụng kiến thức đã học làm 1 số bài luyện tập củng cố kiến thức b) Nội dung: - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. -HS thảo luận nhóm đôi làm các bài luyện tập: LT1: Hãy tìm nguyên tố hóa học có số thứ tự lần lượt là 16,20 trong bảng TH. Đọc tên 2 nguyên tố. Hãy cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học và khối lượng nguyên tử của 2 nguyên tố đó? LT 2: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng TH. Hãy cho biết nguyên tố đó ở chu kì nào và có mấy lớp electron? LT 3: Dựa vào hình 3.4, hãy cho biết 1 số thông tin về nguyên tố natri và argon (số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân, số electron ở lớp ngoài cùng). LT 4: Nguyên tố X tạo nên chất khí duy trì sự hô hấp của con người và có nhiều trong không khí. Hãy cho biết tên của nguyên tố X. Nguyên tố X nằm ở ô nào và chu kì nào trong bảng TH? LT 5: Cho các nguyên tố có số thứ tự lần lượt là 9,18, và 19. Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tố trên là bao nhiêu? Cho biết mỗi nguyên tố nằm ở nhóm nào và đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? c) Sản phẩm: - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi luyện tập: LT1 -> LT5 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm các bài luyện tập: LT1 -> LT5 *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân sơ đồ tư duy. - GV gọi ngẫu nhiên 1 số HS trình bày bài làm của mình, HS khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. GV: Chốt câu trả lời đúng trên máy chiếu. 4. Hoạt động 4: Vận dụng
- a) Mục tiêu: - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: - Tự thiết kế bảng tuần hoàn với 3 chu kì và 8 nhóm bằng các tấm thẻ ( bìa) cho 18 nguyên tố có số thứ tự từ 1 đến 18 với các thông tin mà em biết. Tô màu để phân biệt các kim loại, phi kim hay khí hiếm c) Sản phẩm: - HS thiết kế bảng tuần hoàn với 3 chu kì và 8 nhóm bằng các tấm thẻ ( bìa) cho 18 nguyên tố có số thứ tự từ 1 đến 18 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu mỗi nhóm HS tự thiết kế bảng tuần hoàn với 3 chu kì và 8 nhóm bằng các tấm thẻ ( bìa) cho 18 nguyên tố có số thứ tự từ 1 đến 18 với các thông tin mà em biết. Tô màu để phân biệt các kim loại, phi kim hay khí hiếm *Thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm. *Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của các nhóm *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. PHIẾU HỌC TẬP BÀI 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Họ và tên: Lớp: . Nhóm: * Mở đầu: Thảo luận nhóm đôi tìm ra quy luật sắp xếp những tấm thẻ vào các ô trong bảng. 2 ? 10 ? ? ? ? ? 12 ? ? ? * Hình thành kiến thức: HS trao đổi trong nhóm 4 H1. Hãy sắp xếp các nguyên tố C; Si; O; P; N; S theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần từ trái sang phải và từ trên xuống dưới, điền vào bảng?
- C ? O Si ? ? H4: Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì? Điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố trong 1 chu kì thay đổi như thế nào? H5: Cho biết số hiệu nguyên tử, số lớp electron lần lượt của nguyên tử carbon (C) và nhôm (Al). Hai nguyên tố đó nằm ở chu kì nào trong bảng tuần hoàn? Từ đó rút ra nhận xét số TT của chu kì và số lớp electron? . .. H7: Bảng TH có bao nhiêu cột nhóm A, nhóm B? Quan sát nhóm IA và VIIA, cho biết các nguyên tố trong cùng 1 nhóm có đặc điểm gì giống nhau về số electron lớp ngoài cùng, sự thay đổi ĐTHN? H8: Quan sát H3.5 và bảng tuần hoàn, hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Li và Cl. Hai nguyên tố đó nằm ở nhóm nào trong BTH? Từ đó nhận xét số TT của nhóm A và số e lớp ngoài cùng ? . H9: Quan sát bảng tuần hoàn, hãy cho biết vị trí của các nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm? . . H10: Làm BT sau rồi từ đó nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn. BT : Nguyên tố X nằm ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết một số thông tin của nguyên tố X ( tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, khối lượng
- nguyên tử), vị trí ô của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm .. . * Luyện tập: Học sinh thảo luận nhóm đôi hoàn thành BT sau : LT1: Hãy tìm nguyên tố hóa học có số thứ tự lần lượt là 16 và 20 trong bảng TH. Đọc tên 2 nguyên tố. Hãy cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học và khối lượng nguyên tử của 2 nguyên tố đó? LT 2: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng TH. Hãy cho biết nguyên tố đó ở chu kì nào và có mấy lớp electron? LT 3: Dựa vào hình 3.4, hãy cho biết 1 số thông tin về nguyên tố natri và argon (số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân, số electron ở lớp ngoài cùng). LT 4: Nguyên tố X tạo nên chất khí duy trì sự hô hấp của con người và có nhiều trong không khí. Hãy cho biết tên của nguyên tố X. Nguyên tố X nằm ở ô nào và chu kì nào trong bảng TH?
- LT 5: Cho các nguyên tố có số thứ tự lần lượt là 9,18, và 19. Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tố trên là bao nhiêu? Cho biết mỗi nguyên tố nằm ở nhóm nào và đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?

