Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 1: Mở đầu môn Hóa học - Trường THCS Trần Kim Xuyến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 1: Mở đầu môn Hóa học - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_tiet_1_mo_dau_mon_hoa_hoc_truong.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tiết 1: Mở đầu môn Hóa học - Trường THCS Trần Kim Xuyến
- Hóa học 8 Tiết 1 : MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Giúp HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng. + Vai trò quan trọng của Hóa học. + Phương pháp học tốt môn Hóa học. 2. Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát. + Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo. + Làm việc tập thể. 3.Giáo dục: Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1. GV : Chuẩn bị làm các thí nghiệm: + dung dịch NaOH + dung dịch CuSO4 . + dung dịch HCl + Fe 2. HS : Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1, tìm một số đồ vật, sản phẩm của Hóa học C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Hoá học là gì? I. Hoá học là gì? - Gv: làm thí nghiệm: Cho dung dịch NaOH 1. Thí nghiệm: tác dụng với dung dịch CuSO4. a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO4 -Học sinh quan sát màu sắc dung dịch trước + 1ml dung dịch NaOH phản ứng và sau khi phản ứng xảy ra.Nhận b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo xét hiện tượng. sạch + 1ml dung dịch NaOH. - Gv: cho học sinh làm thí nghiệm thả đinh 2. Quan sát: sắt vào dung dịch HCl. a) TN 1: dung dịch CuSO4 xanh -Học sinh quan sát hiện tượng rút ra nhận bị nhạt màu, có một chất mới không xét. tan trong nước. b) TN 2: Có bọt khí từ dung dịch -Hs: Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí nghiệm HCl bay lên. trên ? 3. Nhận xét: Hoá học là khoa học -Hoặc vd: Đốt cháy đường thành than... nghiên cứu các chất và sự biến đổi - Gv: Từ 2 TN trên, em hiểu Hoá học là gì ? chất và ứng dụng của chúng. Hoạt động 2: II. Hóa học có vai trò như thế nào Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc trong cuộc sống chúng ta? sống chúng ta? 1. Ví dụ: - Xoong nồi, cuốc, dây điện.
- - Phân bón, thuốc trừ sâu. - Hs: đọc 3 câu hỏi trong sgk trang 4. - Bút, thước, eke, thuốc. 2. Nhận xét: - Học sinh thảo luận nhóm cho ví dụ . - chế tạo vật dụng trong gia đình, phục vụ học tập, chữa bệnh. - Gv: Hoá học có vai trò quan trọng như thế - Phục vụ cho nông nghiệp, nào trong cuộc sống. công nghiệp. -Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá chất - Các chất thải, sản phẩm của có cần lưu ý vấn đề gì ? hoá học vẫn độc hại nên cần hạn chế tác hại đến môi trường. 3. Kết luận: Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Hoạt động III: Cần phải làm gì để học tốt III. Cần phải làm gì để học tốt môn môn Hóa học? Hóa học? 1. Các hoạt động cần chú ý khi - Hs: Đọc thông tin sgk học môn Hóa học: + Thu thập tìm kiếm kiến thức. - Gv: tổ chức cho HS thảo luận. + Xử lí thông tin. + Vận dụng. - Gv: Khi học tập hoá học các em cần chú ý + Ghi nhớ. thực hiện những hoạt động gì ? 2. Phương pháp học tập tốt môn hoá: * Học tốt môn Hóa học là nắm - Gv: Để học tập tốt môn hoá học cần áp vững và có khả năng vận dụng thành dụng những phương pháp nào ? thạo kiến thức đã học . * Để học tốt môn hoá cần: + làm và quan sát thí nghiệm tốt. + có hứng thú, say mê, rèn luyện tư duy. + phải nhớ có chọn lọc. + phải đọc thêm sách. III. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài: + Hoá học là gì? + Vài trò của Hóa học. + Làm gì để học tốt môn Hóa học? IV. Dặn dò : Xem trước bài 1 của chương I và trả lời các câu hỏi sau: Chất có ở đâu? Việc tìm hiểu chất có lợi gì cho chúng ta? Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK
- Tiết 2 : CHẤT (T1) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Giúp HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất. + HS biết cách nhận ra tính chất của chất để có biện pháp sử dụng đúng. 2. Kĩ năng: + Rèn luyện kỉ năng biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. + Biết ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất. + Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất. 3. Giáo dục: Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống. B .PHƯƠNG TIỆN: 1. GV : Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt... 2. HS : Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, .. C .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kiểm tra: + Hoá học là gì? + Vai trò hoá học với đời sống ntn? Ví dụ? + Phương pháp học tốt môn Hóa học? III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Chất có ở đâu? I. Chất có ở đâu? Vật thể - HS: đọc SGK và quan sát H.T7 - Gv:H·y kÓ tãm t¾t những vật thể xung quanh ta ? Chia làm hai loại chÝnh: Tự nhiên: Nhân tạo: Tự nhiên vµ nh©n t¹o. VD: Cây cỏ Bàn ghế -GVgiới thiệu chất có ở đâu : Sông suối Thước -Thông báo thành phần các vật thể tự nhiên Không khí... Com pa... và vật thể nhân tạo. -Gv: Kể các vật thể tự nhiên, các vật thể nhân tạo? - Phân tích các chất tạo nên các vật thể tự nhiên. Cho VD ? - Vật thể nhân tạo làm bằng gì ? - Vật liệu làm bằng gì ? *GV hướng dẫn học sinh tìm các Vd trong => Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật đời sống. thể ở đó có chất. Hoạt động 2: Tính chất hoá học của chất. II. Tính chất hoá học của chất. - Hs: Đọc thông tin sgk Tr 8.
- -Gv: Tính chất của chất có thể chia làm mấy 1. Mỗi chất có những tính chất nhất loại chính ? Những tính chất nào là tính định: chất vật lý, tính chất nào là tính chất hoá Chất học ? -Gv: hướng dẫn hs quan sát phân biệt một Tính chất vật lý Tính chất hóa học số chất dựa vào tính chất vật lí, hoá học. Màu, mùi, vị... Cháy -Gv: làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sôi Tan, dẫn điện,... Phân huỷ... của nước, nhiệt độ nóng chảy của lưu a) Quan sát: tính chất bên ngoài: màu, huỳnh, thử tính dẫn điện của lưu huỳnh và thể... miếng nhôm. VD: sắt màu xám bạc, viên phấn màu - Muốn xác định tính chất của chất ta làm trắng... như thế nào? b) Dùng dụng cụ đo: - Học sinh làm bài tập 5. VD: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ sôi của nước là 100oC... c) Làm thí nghiệm: Biết được một số TCVL và các TCHH. VD: Đo độ dẫn điện, làm thí nghiệm đốt cháy sắt trong không khí... - Gv: Biết tính chất của chất có tác dụng gì? 2. Việc hiểu các tính chất của chất có Cho vài vd thực tiễn trong đời sống sx: cao lợi gì? su không thấm khí-> làm săm xe, không a) Phân biệt chất này với chất khác thấm nước-> áo mưa, bao đựng chất lỏng VD: Cồn cháy còn nước không và có tính đàn hồi, chịu sự mài mòn tốt-> cháy... lốp ôtô, xe máy... b) Biết cách sử dụng chất an toàn VD: H2SO4 đặc nguy hiểm, gây bỏng... nên cần cẩn thận khi sử dụng c) Biết ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống và sản xuất VD: Cao su khụng thấm nước, đàn hồi nên dùng để chế tạo săm, lốp xe... IV. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài: + Chất có ở đâu? + Chất có những tính chất nào? Chất nào có những tính chất nhất định? + Làm thế nào để biết tính chất của chất? + Biết tính chất của chất có lợi gì? V. Dặn dò : Xem trước nội dung phần III trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Hỗn hợp là gì? Như thế nào là chất tinh khiết? Dựa vào đâu để tách chất ra khỏi hỗn hợp? Bài tập về nhà: 4, 5, 6 (SGK)
- KHTN 7 PHẦN 1: CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT Chủ đề 1: NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Tiết 1-4 : BÀI 1: NGUYÊN TỬ Thời gian thực hiện: 04 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherfor - Bohr - Nêu được khối lượng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu ( đơn vị khối lượng nguyên tử) 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo của nguyên tử. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành phần của nguyên tử ( các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lờp vỏ của nguyên tử, điện tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt). Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập . 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử); Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). - Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford – Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về điện; Sử dụng được mò hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại hạt tạo thành của một só nguyên tử học trong bài; Tính được khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu dựa vào só lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học. - Trách nhiệm: tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Phiếu học tập 2. Học sinh: - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học
- 1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp) a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Khoảng năm 440 trước Công Nguyên, nhà triết học Hy Lạp, Đê-mô-crit (Democritus) cho rằng: nếu chia nhỏ nhiều lần một đồng tiền vàng cho đến khi “không thể phân chia được nữa”, thì sẽ được một loại hạt gọi là nguyên tử. (“Nguyên tử” trong tiếng Hy Lạp là atomos, nghĩa là “không chia nhỏ hơn được nữa”). Vậy nguyên tử có phải là hạt nhỏ nhất không? c) Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Nguyên tử là hạt nhỏ nhất vì nó không chia nhỏ hơn được nữa. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Hoàn thành phiếu học tập. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá:
- ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay. ->Giáo viên dẫn dắt vao bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về nguyên tử. a) Mục tiêu: - Năng lực tự chủ và tự học: chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo của nguyên tử. - Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử); Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 2: Hãy cho biết nguyên tử là gì? Câu 3: Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen mà em biết. c) Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 2: Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất. Câu 3: Hai chất có chứa nguyên tử oxygen là khí oxygen, nước. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. NGUYÊN TỬ LÀ GI? - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông - Nguyên tử là những hạt cực kì tin về nguyên tử trong SGK trả lời câu hỏi 2, 3 nhỏ bé, không mang điện. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung tìm hiểu về nguyên tử Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vỏ nguyên tử. a) Mục tiêu: - Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherfor - Bohr
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành phần của nguyên tử ( các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lờp vỏ của nguyên tử, điện tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt). - Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). - Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford – Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 4: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết vỏ nguyên tử cấu tạo từ những hạt gì? c) Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 4: Vỏ nguyên tử cấu tạo bởi các hạt electron d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông 1. Vỏ nguyên tử tin về vỏ nguyên tử trong SGK trả lời câu hỏi 4 -Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các *Thực hiện nhiệm vụ học tập electron chuyển động xung quanh HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép hạt nhân. nội dung hoạt động ra phiếu học tập. -Electron kí hiệu là e và có điện *Báo cáo kết quả và thảo luận tích qui ước -1. GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và bổ sung kiến thức Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử. a) Mục tiêu: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành phần của nguyên tử ( các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lờp vỏ của nguyên tử, điện tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt). Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình.
- - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về điện; Sử dụng được mò hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại hạt tạo thành của một só nguyên tử học trong bài. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 5: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết hạt nhân nằm ở đâu trong nguyên tử, hạt nhân được cấu tạo bởi những hạt nào? So sánh kích thước của hạt nhân so với kích thước của nguyên tử? Câu 6: Quan sát hình 1.3 và hoàn thành thông tin chú thích các thành phần trong cấu tạo nguyên tử lithium. Câu 7: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử: a) Hạt nào mang điện tích âm? b) Hạt nào mang điện tích dương? c) Hạt nào không mang điện? Câu 8: Điện tích của nguyên tử helium bằng bao nhiêu?( biết helium có 2 proton) c) Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 5: Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử. Hạt nhân được cấu tạo bởi proton (p) và neutron (n). Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử Câu 6: (1) Electron (2) Hạt nhân (3) Neutron (4) Proton Câu 7: a) Hạt electron, kí hiệu là e, mang điện tích âm. b) Hạt proton, kí hiệu là p, mang điện tích dương. c) Hạt neutron, kí hiệu là n, không mang điện. Câu 8:
- Tổng điện tích trong nguyên tử helium bằng 0. Ta nói nguyên tử không mang điện hay trung hòa về điện. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung BƯỚC 1. II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ *Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Hạt nhân nguyên tử - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông - Hạt nhân được cấu tạo bởi proton tin về hạt nhân nguyên tử trong SGK trả lời câu hỏi 5, (p) và neutron (n). 6 - Proton kí hiệu là p và có điện tích *Thực hiện nhiệm vụ học tập qui ước +1. HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép - Neutron kí hiệu là n và không nội dung hoạt động ra phiếu học tập. mang điện. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và bổ sung kiến thức BƯỚC 2. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi trả lời câu hỏi 7, 8 *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về sự chuyển động của electron trong nguyên tử a) Mục tiêu: - Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford
- - Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử) - Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford – Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 9: Quan sát hình 1.4, hãy cho biết nguyên tử sodium có bao nhiêu lớp electron. Mỗi lớp có bao nhiêu electron? Từ đo rút ra kết luận về cấu tạo vỏ nguyên tử c) Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 9: Nguyên tử sodium có 3 lớp electron. - Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron. - Lớp thứ hai có 8 electron. - Lớp thứ ba có 1 electron. -Trong nguyên tử, các electron được xếp thành từng lớp - Mỗi lớp có số electron tối đa xác định, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông ELECTRON TRONG NGUYÊN tin về sự chuyển động của electron trong nguyên tử TỬ. trong SGK trả lời câu hỏi 9 -Trong nguyên tử, các electron *Thực hiện nhiệm vụ học tập được xếp thành từng lớp HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép - Mỗi lớp có số electron tối đa xác nội dung hoạt động ra phiếu học tập. định, như lớp thứ nhất có tối đa 2 *Báo cáo kết quả và thảo luận eelctron, lớp thứ hai có tối đa 8 GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm electron trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt kiến thức Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về khối lượng của nguyên tử a) Mục tiêu:
- - Nêu được khối lượng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu ( đơn vị khối lượng nguyên tử) - Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tính được khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu dựa vào só lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Câu 10: Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào? Câu 11: Trong ba loại hạt tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng nhỏ nhất? vì sao? Câu 12: Tính khối lượng guyên tử của nguyên tố oxygen (Biết nguyên tử oxygen có 8 proton và 8 neutron) c) Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Câu 10: Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là amu. 1 amu = 1,6605.10-24 g. Câu 11: Proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu. Khối lượng của electron là 0,00055 amu.⇒ Hạt electron có khối lượng nhỏ nhất. Câu 12: khối lượng của một nguyên tử oxygen là: 8.1 + 8.1 = 16 (amu) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. KHỐI LƯỢNG CỦA - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông NGUYÊN TỬ tin khối lượng của nguyên tử trong SGK trả lời câu hỏi -Đơn vị khối lượng nguyên tử là 10, 11, 12 amu. 1 amu = 1,6605.10-24 g. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Khối lượng của nguyên tử bằng HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép tổng khối lượng của proton, nội dung hoạt động ra phiếu học tập. neutron và electron. *Báo cáo kết quả và thảo luận -proton và neutron đều có khối GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm lượng xấp xỉ 1 amu. Khối lượng trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). electron 0,00055 amu. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt kiến thức 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập . - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về
- điện; Sử dụng được mò hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại hạt tạo thành của một só nguyên tử học trong bài; Tính được khối lượng nguyên tửtheo đơn vị amu dựa vào só lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 Câu 13: Hoàn thành thông tin trong bảng sau Nguyên tử proton Số neutron Số electron Điện tích hạt nhân Hydrogen 1 0 Phosphorus 16 +15 Iron 30 +26 Potassium 19 20 Câu 14: Cho biết nguyên tử sulfur có 16 electron. Hỏi nguyên tử sulfur có bao nhiêu proton? Hãy chứng minh nguyên tử sulfur trung hòa về điện. Câu 15: Quan sát hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon và aluminium (hình 1.5), hãy cho biết mỗi nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron và số electron trên mỗi lớp electron đó. Câu 16: Nguyên tử nitrogen và silicon có số electron lần lượt là 7 và 14. Hãy cho biết nguyên tử nitrogen và silicon có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng. Câu 17: Quan sát hình 1.5 hãy cho biết: a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử carbon và aluminium. b) Khối lượng nguyên tử ( tính theo amu) của carbon và aluminium. c) Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 Câu 13: Nguyên tử proton Số neutron Số electron Điện tích hạt nhân
- Hydrogen 1 0 1 +1 Phosphorus 15 16 15 +15 Iron 26 30 26 +26 Potassium 19 20 19 +19 Câu 14: Nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) có: Số electron = số proton = 16 + 16 electron, mỗi electron có điện tích -1 ⇒ Tổng số điện tích: -16 + 16 proton, mỗi proton có điện tích +1 ⇒ Tổng số điện tích: +16 Tổng điện tích trong nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) bằng 0. Nên nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) trung hòa về điện. Câu 15: Trong nguyên tử carbon có 2 lớp electron. - Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron. - Lớp thứ hai có 4 electron. Trong nguyên tử aluminium có 3 lớp electron. - Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron. - Lớp thứ hai có 8 electron. - Lớp thứ ba có 3 electron. Câu 16: Đối với nguyên tử nitrogen có 7 e được sắp xếp vào 2 lớp. + Lớp thứ nhất có 2 electron. + Lớp thứ 2 có 5 electron. ⇒ Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng. - Đối với nguyên tử silicon có 14 e được sắp xếp vào 3 lớp. + Lớp thứ nhất có 2 electron. + Lớp thứ hai có 8 electron. + Lớp thứ ba có 4 electron. ⇒ Nguyên tử silicon có 4 electron lớp ngoài cùng. Câu 17: a. Trong nguyên tử carbon có 6 proton; 6 neutron; 6 electron. Trong nguyên tử aluminium có 13 proton; 14 neutron; 13 electron. b. - Trong nguyên tử carbon có 6 proton; 6 neutron nên khối lượng của một nguyên tử carbon là: 6.1 + 6.1 = 12 (amu) - Trong nguyên tử aluminium có 13 proton; 14 neutron nên khối lượng của một nguyên tử aluminium là: 13.1 + 14.1 = 27 (amu) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 7
- *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập . b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 Câu 18: Ruột bút chì thường được làm từ than chì và đất sét. Than chì được cấu tạo từ các nguyên tử carbon. a) Hãy tên và số lượng các hạt tương ứng trong hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon. b) Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các kí hiệu HB, 2B và 6B được ghi trên một số loại bút chì. c) Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 Câu 1: a) Trong nguyên tử carbon có: 6 electron (màu xanh nước biển), 6 proton (màu đỏ), 6 neutron (màu xanh lá cây). Một thang phân loại có ghi trên thân bút chì bao gồm từ: 9B, 8B, 7B, 6B, 5B, 4B, 3B, 2B, B, HB, F, H, 2H, 3H, 4H, 5H, 6H, 8H, 9H. Trong đó: H là viết tắt của Hard (cứng) B viết tắt cho từ Black F là Fine có thể gọt rất nhọn mà không làm gãy đầu chì (loại bút này rất hiếm gặp). Trong dãy trên, đi từ trái qua phải độ cứng tăng dần đồng thời độ đen càng ít đi (nhạt dần). Các bút chì black (B) là màu đen đậm nhất tỉ lệ nghịch với độ cứng, độ cứng càng nhiều thì độ đen càng ít đi. d) Tổ chức thực hiện:
- Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giao nhiệm vụ về nhà - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm để trả lời câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của PHT *Báo cáo kết quả và thảo luận -Gửi bài báo cáo cho GV. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -GV đánh giá bài làm của học sinh. PHIẾU HỌC TẬP SỐ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Khoảng năm 440 trước Công Nguyên, nhà triết học Hy Lạp, Đê-mô-crit (Democritus) cho rằng: nếu chia nhỏ nhiều lần một đồng tiền vàng cho đến khi “không thể phân chia được nữa”, thì sẽ được một loại hạt gọi là nguyên tử. (“Nguyên tử” trong tiếng Hy Lạp là atomos, nghĩa là “không chia nhỏ hơn được nữa”). Vậy nguyên tử có phải là hạt nhỏ nhất không? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 2: Hãy cho biết nguyên tử là gì? Câu 3: Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen mà em biết. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 4: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết vỏ nguyên tử cấu tạo từ những hạt gì? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
- Câu 5: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết hạt nhân nằm ở đâu trong nguyên tử, hạt nhân được cấu tạo bởi những hạt nào? So sánh kích thước của hạt nhân so với kích thước của nguyên tử? Câu 6: Quan sát hình 1.3 và hoàn thành thông tin chú thích các thành phần trong cấu tạo nguyên tử lithium. Câu 7: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử: a) Hạt nào mang điện tích âm? b) Hạt nào mang điện tích dương? c) Hạt nào không mang điện? Câu 8: Điện tích của nguyên tử helium bằng bao nhiêu?( biết helium có 2 proton) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 9: Quan sát hình 1.4, hãy cho biết nguyên tử sodium có bao nhiêu lớp electron. Mỗi lớp có bao nhiêu electron? Từ đo rút ra kết luận về cấu tạo vỏ nguyên tử PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Câu 10: Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào? Câu 11: Trong ba loại hạt tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng nhỏ nhất? vì sao? Câu 12: Tính khối lượng guyên tử của nguyên tố oxygen (Biết nguyên tử oxygen có 8 proton và 8 neutron)
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 Câu 13: Hoàn thành thông tin trong bảng sau Nguyên tử proton Số neutron Số electron Điện tích hạt nhân Hydrogen 1 0 Phosphorus 16 +15 Iron 30 +26 Potassium 19 20 Câu 14: Cho biết nguyên tử sulfur có 16 electron. Hỏi nguyên tử sulfur có bao nhiêu proton? Hãy chứng minh nguyên tử sulfur trung hòa về điện. Câu 15: Quan sát hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon và aluminium (hình 1.5), hãy cho biết mỗi nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron và số electron trên mỗi lớp electron đó. Câu 16: Nguyên tử nitrogen và silicon có số electron lần lượt là 7 và 14. Hãy cho biết nguyên tử nitrogen và silicon có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng. Câu 17: Quan sát hình 1.5 hãy cho biết: a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử carbon và aluminium. b) Khối lượng nguyên tử ( tính theo amu) của carbon và aluminium. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 Câu 18: Ruột bút chì thường được làm từ than chì và đất sét. Than chì được cấu tạo từ các nguyên tử carbon. a) Hãy tên và số lượng các hạt tương ứng trong hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon. b) Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các kí hiệu HB, 2B và 6B được ghi trên một số loại bút chì.

