Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Chương 2, Tiết 17: Sự biến đổi chất - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 13 trang tulinh 07/10/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Chương 2, Tiết 17: Sự biến đổi chất - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_chuong_2_tiet_17_su_bien_doi_chat.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Chương 2, Tiết 17: Sự biến đổi chất - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. Hóa học 8 CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Tiết 17 SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT A MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân biệt được hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học - Biết phân biệt được các hiện tượng xung quanh là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng quan sát thực hành thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ: * GV: Hoá chất: nước, muối, đường, bột sắt, bột lưu huỳnh. Dụng cụ: đèn cồn, nam châm, kẹp,giá thí nhgiệm,ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. * HS: Chuẩn bị kĩ trước bài học. C - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *.Hoạt động 1: I. Hiện tượng vật lý: *GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1Sgk. 1. Hiện tượng 1: ? Hình vẽ đó nói lên điều gì. - HS quan sát và mô tả hiện tượng. Nước đá Nước lỏng Hơi ? Làm thế nào để nước lỏng thành nước đá. nước. ? Làm thế nào để nước lỏng thành hơi nước. (R) (L) (H) ? ở hiện tượng này có sự biến đổi về chất không. * GV làm thí nghiệm pha loãng và đun dung 2. Hiện tượng 2: dịch muối ăn. 0 ? ở hiện tượng này có sinh ra chất mới không. Muối ăn  H2O D.dịch muối t - HS nhận xét: Khi cô cạn dung dịch muối ăn M.ăn. thu được những hạt muối ăn có vị mặn. (R) (L) (R) ? Qua 2 hiện tượng trên, em có nhận xét gì. ? Chất có bị biến đổi không. - HS: Chất bị biến đổi về trạng thái mà không bị biến đổi về chất(Vẫn giữ nguyên là chất ban đầu) GV kết luận: Sự biến đổi chất như thế thuộc loại hiện tượng vật lí. ? Hãy cho 1 vài ví dụ về hiện tượng vật lý. (Ví dụ:Thuỷ tinh nung nóng bị uốn cong). *Kết luận: Nước và muối ăn vẫn giữ ? Vậy thế nào là hiện tượng vật lí. nguyên chất ban đầu. Gọi là hiện tượng * Hoạt động 2: vật lý. * Thí nghiệm 1: GV cho HS quan sát màu sắc * Định nghĩa: Sgk. của S và Fe, nhận xét. II. Hiện tượng hoá học:
  2. Sau đó GV trộn một lượng bột S và bột Fe theo * Thí nghiệm 1: tØ lÖ khèi l­îng 32: 56 (HS quan sát màu, n.xét). * Trộn hỗn hợp bột Fe và S. Chia làm Chia làm 2 phần: 2 phần: + Phần1: HS dùng nam châm hút và nhận xét. + Phần 1: ? Cơ sở nào để tách riêng Fe ra khỏi hỗn hợp. Dùng nam châm hút: Sắt bị hút và vẫn + Phần 2: GV làm thí nghiệm: Nung hỗn hợp giữ nguyên trong hỗn hợp (Có Fe và S). bột Fe, S. + Phần 2: ? HS quan sát, nhận xét sự thay đổi màu sắc của Đun hỗn hợp bột Fe, S: Tạo thành chất hỗn hợp. mới không bị nam châm hút. Đó là FeS ? GV đưa nam châm tới phần SP. HS nh. xét. (Sắt II sunfua). ? So sánh chất tạo thành so với chất ban đầu * Thí nghiệm 2: ? ở TN trên có sinh ra chất mới không. * Cho đường vào 2 ống nghiệm : * Thí nghiệm 2: + ống nghiệm 1: Để nguyên. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: + ống nghiệm 2: Đun nóng. Lấy đường vào 2 ống nghiệm: Đường chuyển thành màu đen, xuất + ống 1: Để nguyên (Dùng để so sánh) hiện những giọt nước trên thành ống + ống 2: Đun nóng. nghiệm. ? Rút ra nhận xét hiện tượng xảy ra ở ống * Nhận xét: Đường bị phân huỷ thành nghiệm 2. than và nước. - HS: Đường chuyển thành màu đen và có * Kết luận: Đường, sắt, lưu huỳnh đã những giọt nước động ở thành ống nghiệm. biến đổi thành chất khác nên gọi là hiện ? Em có nhận xét gì về hiện tượng trên. tượng hoá học. ? ở TN trên có sinh ra chất mới không. * Định nghĩa: Sgk. ? ở TN trên có sinh ra chất mới không. * Dấu hiệu phân biệt: Có chất mới sinh * GV thông báo: Sự biến đổi chất ở 2 TN trên ra hay không. thuộc loại hiện tượng hoá học. Vậy em hãy cho biết hiện tượng hoá học là gì? ? Dấu hiệu chính để phân biệt HTHH và HTVL là gì. IV. Củng cố: - Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học? - Hs làm bài tập 2 sgk V. Dặn dò: - Học bài làm bài tập sgk. - Đọc trước bài phản ứng hoá học. Tiết 18: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Nắm được khái niệm về phản ứng hoá học,biết được bản chất của phản ứng hoá học. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết PTHH bằng chữ, xác định chất tham gia, chất tạo thành trong 1 phản ứng hoá học. Kỷ năng làm việc với sgk, hoạt động nhóm. B . CHUẨN BỊ:* GV: Tranh phóng to hình vẽ 2. 5 sgk.
  3. C - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:GV chiếu lên bảng bài tập Xét các hiện tượng sau đây và chỉ rõ đâu là hiện tượng hoá học . A. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi . B. Quá trình đun nóng đường, đường chuyển dần thành than và nước. C. Nước đá tan thành nước lỏng D. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu . GV gọi HS nhận xét, gv hoàn thiện cho điểm III. Bài mới: Như vậy chất có thể biến thành chất khác, quá trình đó gọi là gi,trong đó có gì thay đổi, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: I. Định nghĩa: Gv: Xét lại hiện tượng hóa học : Quá trình đun * Quá trình biến đổi chất này thành nóng đường, đường chuyển dần thành than và chất khác gọi là PƯHH. nước - Chất ban đâu bị biển đổi gọi là chất Gv: Đã có một quá trình biến đổi từ đường thành tham gia, chất tạo thành sau phản ứng than và nước, quá trình đó gọi là phản ứng hóa là sảm phẩm. học * Tên chất phản ứng Tên các sản ?Phản ứng hóa học là gì? phẩm HS: Trả lời ( Chất tham gia) ( Chất sinh ra) GV ghi bảng... VD: Phương trình chữ: Gv: nêu cách đọc PT chữ của phản ứng ở máy Lưu huỳnh + sắt Sắt (II) chiếu sunfua. HS ghi chép. - GV hướng dẫn HS cách viết và cách đọc, xác Đường Than + định được chất phản ứng và sản phẩm. Nước. ? Khi nung đường cháy thành than và nước , * Bài tập 1: chất nào là chất tham gia, chất nào là chất tạo Parafin + oxi Nước + Cacbon thành (hay sản phẩm). đioxit. - GV đưa bài tập 1, 2 lên bảng . Yêu cầu HS lên bảng làm. ? Trong PƯ trên chất phản ứng và chất sinh ra là những chất nào. * GV thông báo: Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng chất sản II. Diễn biến của phản ứng hoá học: phẩm tăng dần. * Hoạt động 2: * Kết luận: “Trong PƯHH chỉ có GV: Điều gì đã thay đổi trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử thay đổi mà làm cho chất này biển đổi thành chất khác? làm phân tử này biến đổi thành phân Tìm hiểu mục II tử khác”. - GV cho HS quan sát sơ đồ tượng trưng h2.5 và trả lời câu hỏi. Hãy cho biết:
  4. ? Trước phản ứng (hình a) có những phân tử nào. Các nguyên tử nào liên kết với nhau. ? Trong phản ứng (hình b) các nguyên tử nào liên kết với nhau. So sánh số nguyên tử H và O trong p/ư (b) và trước p/ư (a ). ? Có gì thay đổi mà phân tử trước và sau phản ứng lại khác nhau? IV. Củng cố: GV cho học sinh chơi trò chơi : Ngôi sao may mắn Luật chơi Lớp chia làm 2đội : A và B . Gồm 6 ngôi sao khác màu . Lần lượt mỗi đội chọn một ngôi sao để trả lời , trong đó có ngôi sao may mắn , nếu đội nào trả lời sai thì đội khác trả lời thay và ghi điểm của đội đó . Đội nào nhiều điểm đội đó thắng . ( Mỗi câu hỏi thời gian suy nghĩ 15 giây ) 1. Hãy đọc PT chữ của phản ứng sau: Canxicacbonat+ axitclohiđric Canxiclorua+cacbonic + Nước 2. Kh¼ng ®Þnh nµo ®óng? Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm phải có cùng: A. Số nguyên tử trong mỗi chất. B. Số nguyên tố tạo ra chất. C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. D. Số phân tử của mỗi chất. 3. Đốt sắt trong oxi thu được sắt từ oxit. Phương trình chữ nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hoá học trên: a/ Sắt + sắt từ oxit Oxi c/ Sắt + Oxi Sắt từ oxit b/ Sắt Oxi + sắt từ oxit V. Dặn dò: - Học bài. - Bài tập về nhà: 2, 5, 6 (Sgk). ----------------------------------------------------------------------------------------------- KHTN 7 Tiết 17 : PHÂN TỬ ĐƠN CHẤT HỢP CHẤT Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về hợp chất a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm hợp chất, lấy được ví dụ về hợp chất có trong đời sống. b. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu, trả lời câu hỏi: Quan sát hình 4.7 và nêu đặc điểm chung của các chất có trong hình ? c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS • Hình 4.7a được tạo thành từ 2 nguyên tố C và H • Hình 4.7b được tạo thành từ 2 nguyên tố Cl và H • Hình 4.7c được tạo thành từ 2 nguyên tố N và H
  5. • Hình 4.7d được tạo thành từ 3 nguyên tố C, H và O  Các chất trong hình 4.7 là những chất do hai hoặc nhiều nguyên tố hóa học tạo thành d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học * Chuyển giao nhiệm vụ: III. HỢP CHẤT - GV yêu cầu mỗi cá nhân quan sát hình 4.7 SGK, đọc thông tin SGK - Thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Quan sát hình 4.7 và nêu đặc điểm chung của các chất có trong hình ? * Thực hiện nhiệm vụ: - Cá nhân HS quan sát hình 4.7 SGK, đọc thông tin SGK, thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn, theo dõi HS nếu cần thiết * Báo cáo kết quả, thảo luận: - Các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hợp chất là những chất do hai hoặc * Đánh giá kết quả thảo luận: nhiều nguyên tố hoá học tạo thành - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt Ví dụ: Khí Carbon dioxide, muối ăn, động của mỗi nhóm, đường, nước, - GV chốt nội dung về hợp chất. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức về hợp chất, nhận biết được đơn chất và hợp chất. Tính khối lượng phân tử của chất. b. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành các phần luyện tập trong SGK trang 31 4. Trong các chất sau, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? a, Đường ăn b, Nước c, Khí hydrogen (được tạo thành từ nguyên tố H) d, Vitamin C (được tạo thành từ các nguyên tố C, H và O) e, Sulfur (được tạo thành từ nguyên tố S) 5. Quan sát mô hình phân tử một số chất sau, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất. Tính khối lượng phân tử của các chất? a, nước b. methane c. Hydrogen chloride d. Ammonia c. Sản phẩm: Câu 4
  6. a) Đường ăn được tạo thành từ 3 nguyên tố C, H và O => Hợp chất b) Nước được tạo thành từ 2 nguyên tố H và O => Hợp chất c) Khí hydrogen được tạo thành từ 1 nguyên tố H => Đơn chất d) Vitamin C được tạo thành từ 3 nguyên tố C, H và O => Hợp chất e) Sulfur (Lưu huỳnh) được tạo thành từ 1 nguyên tố S => Đơn chất Câu 5: a. nước được tạo thành từ 2 nguyên tố H, O => Hợp chất Khối lượng phân tử nước: Mnước = 1.2 + 16 = 18 (amu) b. Methane được tạo thành từ 2 nguyên tố C, H => Hợp chất Khối lượng phân tử methane: Mmethane = 1.4 + 12 = 16 (amu) c. Hydrogen chloride được tạo thành từ 2 nguyên tố Cl, H => Hợp chất Khối lượng phân tử hydrogen chloride: Mmethane = 1.4 + 12 = 16 (amu) d. Ammonia được tạo thành từ 2 nguyên tố N, H => Hợp chất Khối lượng phân tử Ammonia: Mmethane = 1.4 + 12 = 16 (amu) d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi luyện tập SGK * Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên gọi một số học sinh trình bày ý kiến của mình, các học sinh còn lại nhận xét. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG . a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học nhận biết được đơn chất và hợp chất. b. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành các phần vận dụng trong SGK trang 32 5. Acetic acid có trong giấm ăn và là chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp; oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí, có vai trò quan trọng đối với sự sống; hydrogen peroxide có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và là chất sát khuẩn mạnh. Quan sát hình 4.8, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS Câu 5: Quan sát hình 4.8 thấy: - Hình 4.8a: Acetic acid là hợp chất vì được tạo thành từ 3 nguyên tố C, H và O - Hình 4.8b: Oxygen là đơn chất vì được tạo thành từ 1 nguyên tố O - Hình 4.8c: Hydrogen peroxide là hợp chất vì được tạo thành từ 2 nguyên tố O và H d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
  7. * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi vận dụng SGK * Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên gọi một số học sinh trình bày ý kiến của mình, các học sinh còn lại nhận xét. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS. Tiết 18-23 BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm. - Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm. - Nêu được sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm. - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và tính chất của chất ion, chất cộng hóa trị. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm trong tìm hiểu về sự tạo thành liên kết trong một số phân tử. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong lập bảng so sánh tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị, giải thích hiện tượng thường gặp trong đời sống. 2.2. Năng lực KHTN: - Quan sát được tranh, ảnh và thu thập thông tin từ hiện tượng thực tế để rút ra khái niệm liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, tính chất của chất ion, chất cộng hóa trị. - So sánh, rút ra được đặc điểm khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị. 3. Phẩm chất - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về liên kết hóa học. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SBT - Tranh ảnh trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1. Mở đầu
  8. a) Mục tiêu: Huy động kiến thức của HS về liên kết hóa học b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: Hãy dự đoán và trình bày sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử F. c) Sản phẩm: Dự đoán của HS: - Nguyên tử F có xu hướng nhận thêm 1 electron để lớp vỏ có 8 electron giống nguyên tử khí hiếm. - 2 nguyên tử F liên kết với nhau để mỗi nguyên tử có 8 electron ở lớp vỏ. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS quan sát hình ảnh mở đầu bài học và trả lời câu hỏi: Hãy dự đoán và trình bày sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử F. - HS đọc SGK, quan sát hình, suy nghĩ cá nhân đưa ra dự đoán. - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt câu trả lời và dẫn dắt vào bài học. 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức 2.1. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm a) Mục tiêu: Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm. b) Nội dung: HS quan sát mô hình cấu tạo vỏ nguyên tử của một số khí hiếm và nhận xét số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS quan sát hình 5.1 SGK - 33, trả lời câu hỏi 1. - HS làm việc cá nhân, quan sát hình, đếm số electron trên lớp vỏ của 3 nguyên tử khí hiếm và nêu nhận xét. - Đại diện 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV chốt kiến thức: Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He có 2 electron), là lớp vỏ bền vững. 2.2. Tìm hiểu về liên kết ion a) Mục tiêu: Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm. (Áp dụng cho các phân tử đơn giản như NaCl, MgO ) b) Nội dung: HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi tìm hiểu về sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl và MgO, vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong 1 số phân tử, từ đó rút ra khái niệm liên kết ion và tính chất chung của các hợp chất ion c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS CH2. - Xét ion Na+: • Có 10 electron ở lớp vỏ • Có 2 lớp electron => Lớp vỏ ion Na+ tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm Ne - Xét ion Cl- • Có 18 electron ở lớp vỏ • Có 3 lớp electron => Lớp vỏ ion Cl- tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm Argon CH3. Nguyên tử Na có 11 electron và 3 lớp electron Ion Na+ có 10 electron và 2 lớp electron => Nguyên tử Na đã mất đi 1 electron để tạo thành ion Na+
  9. LT1. Khi K liên kết với F tạo thành phân tử potassium fluoride sẽ diễn ra sự cho và nhận electron giữa 2 nguyên tử. Với nguyên tử K có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm. CH4. Ion Mg2+ và O2- có lớp vỏ tương đương khí hiếm Ne. CH5. Số electron và số lớp electron của nguyên tử Mg nhiều hơn ion Mg2+. LT2. Ca có 2 electron ở lớp ngoài cùng (giống như nguyên tử Mg) => Dễ dàng cho đi 2 electron ở lớp ngoài cùng để tạo cấu hình electron bền vững của khí hiếm O có 6 electron ở lớp ngoài cùng => Dễ dàng nhận thêm 2 electron ở lớp ngoài cùng để tạo cấu hình electron bền vững của khí hiếm LT3. - Phân tử potassium chloride là hợp chất ion được tạo bởi kim loại điển hình (K) và phi kim điển hình (Cl) - Mà hợp chất ion có những tính chất chung sau: • Là chất rắn ở điều kiện thường • Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao • Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện => Ở điều kiện thường, potassium chloride là chất rắn d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: chia lớp thành 4 nhóm + Nhóm 1,3: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử NaCl: trả lời câu hỏi 2,3 (SGK- 34), bài luyện tập 1 (SGK-35) + Nhóm 2,4: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử MgO: trả lời câu hỏi 4,5 (SGK- 35), bài luyện tập 2 (SGK-35) + Cả 4 nhóm: trả lời bài luyện tập 3 (SGK-36), nêu khái niệm liên kết ion, nêu tính chất chung của hợp chất ion. - HS thảo luận, thực hiện các nhiệm vụ học tập theo nhóm, ghi câu trả lời vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, nhóm còn lại bổ sung, cả lớp trao đổi giải đáp thắc mắc. - GV nhận xét, chốt kiến thức: + Liên kết ion: là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm. + Các chất ion là chất rắn ở điều kiện thường, có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao, khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn điện. 2.3. Tìm hiểu về liên kết cộng hóa trị
  10. a) Mục tiêu: Nêu được sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm. (Áp dụng cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2 ) b) Nội dung: HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi tìm hiểu về sự hình thành liên kết trong phân tử H2, H2O và CO2, rút ra kết luận về khái niệm liên kết cộng hóa trị c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS CH6. Trong phân tử hydrogen, nguyên tử H có: • Có 2 electron ở lớp vỏ • Có 1 lớp electron Như vậy, trong phân tử hydrogen, nguyên tử H có lớp vỏ tương tự khí hiếm Heli LT4. Vì mỗi nguyên tử Cl đều có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng => Cần nhận thêm 1 electron vào lớp vỏ ngoài cùng để có lớp vỏ tương tự khí hiếm b) Vì mỗi nguyên tử Cl đều cần nhận thêm 1 electron => Khi 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau, mỗi nguyên tử sẽ góp 1 electron ở tạo ra đôi electron dùng chung. CH7. Nguyên tử H có 2 hạt màu xanh => Có 2 electron ở lớp ngoài cùng Nguyên tử O có 8 hạt màu xanh => Có 8 electron ở lớp ngoài cùng LT5. LT6. CH8. Trong phân tử khí carbon dioxide, nguyên tử cacbon có 4 electron dùng chung với nguyên tử O LT7.
  11. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: chia lớp thành 6 nhóm + Nhóm 1,3: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử H 2: trả lời câu hỏi 6 (SGK- 36), bài luyện tập 4 (SGK-36) + Nhóm 2,5: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử nước: trả lời câu hỏi 7 (SGK- 37), bài luyện tập 5,6 (SGK-37) + Nhóm 4,6: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử CO 2: trả lời câu hỏi 8 (SGK- 37), bài luyện tập 7 (SGK-37) + Cả 6 nhóm: nêu khái niệm liên kết cộng hóa trị, tính chất chung của hợp chất cộng hóa trị. - HS thảo luận, thực hiện các nhiệm vụ học tập theo nhóm, ghi câu trả lời vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, nhóm còn lại bổ sung, cả lớp trao đổi giải đáp thắc mắc. - GV nhận xét, chốt kiến thức: + Liên kết cộng hóa trị: là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa 2 nguyên tử. + Các chất cộng hóa trị có ở cả 3 thể (rắn, lỏng, khí), thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp, nhiều chất cộng hóa trị không dẫn điện. 3. Hoạt động 3. Luyện tập a) Mục tiêu: Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị. b) Nội dung: HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS Câu 1. Chất cộng hóa trị Chất ion - Ở điều kiện thường tồn tại ở cả 3 thể: Ở điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn. rắn, lỏng, khí Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp Không dẫn điện Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện Câu 2.
  12. Câu 3. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi: 1. So sánh một số tính chất chung của chất cộng hóa trị với chất ion? 2. Hãy vẽ sơ đồ mô tả quá trình tạo thành liên kết trong phân tử sodium oxide? 3. Vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong các phân tử ở hình sau: - HS làm việc nhóm đôi, thảo luận, viết câu trả lời vào nháp. - Đại diện các nhóm lên trình bày (mỗi nhóm 1 câu hỏi), các nhóm còn lại bổ sung, trao đổi giải đáp thắc mắc. - GV nhận xét, chữa lỗi sai và đánh giá. 4. Hoạt động 4. Vận dụng a) Mục tiêu: Giải thích được các hiện tượng thực tiễn liên quan đến kiến thức đã học về các loại liên kết trong phân tử. b) Nội dung: HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi vận dụng. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS 1. Hợp chất potassium chloride có loại liên kết ion trong phân tử
  13. Sơ đồ hình thành liên kết có trong phân tử: 2. a) • Nước không dẫn điện vì đâylà hợp chất cộng hóa trị giữa nguyên tử O và 2 nguyên tử H • Nước biển dẫn điện vì trong nước biển có có thành phần chủ yếu là muối ăn (NaCl): đây là hợp chất ion được tạo bởi kim loại điển hình (Na) và phi kim điển hình (Cl). b) • Đường ăn là hợp chất cộng hóa trị giữa các nguyên tử C, H và O => Nhiệt độ nóng chảy thấp => Khi đun nóng nhanh chóng chuyển từ thể rắn sang thể lỏng • Muối ăn là hợp chất ion được tạo bởi kim loại điển hình (Na) và phi kim điển hình (Cl) => Nhiệt độ nóng chảy cao => Khi đun nóng trên chảo muối ăn vẫn ở thể rắn. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS làm việc cá nhân ở nhà, tìm hiểu trả lời câu hỏi: 1. Hợp chất potassium chloride có loại liên kết gì trong phân tử? Vẽ sơ đồ hình thành liên kết có trong phân tử này? 2. Câu hỏi vận dụng (SGK-38) - HS làm việc cá nhân, viết câu trả lời vào giấy/ vở. - HS nộp lại bài làm cho GV vào tiết học sau. - GV nhận xét, chữa lỗi sai và đánh giá.