Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân 7 - Bài 9: Phòng, chống tệ nạn xã hội (4T) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân 7 - Bài 9: Phòng, chống tệ nạn xã hội (4T) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_giao_duc_cong_dan_7_bai_9_phong_chong_te_nan_xa_ho.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân 7 - Bài 9: Phòng, chống tệ nạn xã hội (4T) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
- Ngày soạn: 12/3/2023 Bài 9. PHÒNG, CHÓNG TỆ NẠN XÃ HỘI (4 tiết) I. MỤC TIÊU: Về kiến thức - Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến. - Giải thích được nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội đổi với bản thân, gia đình và xã hội - Nêu được một số quy định của pháp luật vẻ phòng, chồng tệ nạn xã hội Về năng lực Cùng với những năng lực chung, HS có năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chồng tệ nạn xã hôi; tham gia các hoạt động phòng, chông tê nạn xã hội do nhà trường, địa phương tô chức. Về phẩm chất Có phẩm chất trung thực, trách nhiệm, thể hiện qua việc biết phê phán, đầu tranh với các tệ nạn xã hội và tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng, chông tệ nạn xã hội II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: - SGK, SGV, Bài tập GDCD 7; - Một số hình ảnh, video về tệ nạn xã hội; -Máy tính, máy chiều, bải giảng PoWerpoint,... 2 - HS: SGK, Bài tập GDCD 7 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu lợi ích của việc đặt mục tiêu tiết kiệm tiền. 3. Bài mới: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục điêu: Khơi gợi, dân dắt HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới. b) Tổ chức thực hiện: GV có thể sử dụng phản Mở đầu trong SGK để dẫn dắt HS vào bải học, yêu cầu HS nêu tên những tệ nạn xã hội các em để mắc phải và giải thích vì sao. c. Sản phẩm: HS thực hiện theo yêu cầu của GV B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và các loại tệ nạn xã hội phổ biến a) Mục tiêu: HS nêu được khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biển
- hiện nay. b) Tổ chức tiưực hiện: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát các tranh và đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi + Nhận xét về hành vi sai trái trong những bức tranh và các trường hợp trên. Nêu hậu quả của những hành vi đó + Theo em, tệ nạn xã hội là gì? + Hãy kể tên các loại tệ nạn xã hội phô biển hiện nay c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra 1: Tìm hiểu khái niệm và các loại tệ nạn xã hội phổ biến - Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo + Các bức tranh, trường hợp trên đẻ cập luận, trao đổi. đến các tệ nạn: đua xe, cờ bạc, nghiên - Tổ chức thực hiện: rượu, Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ bia, ma tuý, mê tín dị đoan. Các tệ nạn học tập xã hội này gây ra những hậu quả tiêu GV chia lớp thành các nhóm, mỗi cực về sức khoẻ, tâm lí, kinh tế của bản thân và gia nhóm nghiên cứu một trường hợp trong đỉnh; gây rối loạn trật tự xã hội SGK và trả lời các câu hỏi. + Tệ nạn xã hội là những hảnh vi sai Gv yêu cầu một HS đọc to, rõ ràng câu lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức chuyện trong SGK và mời các HS trong và pháp lớp trả lời câu hỏi: luật mang tính phố biến, gây hậu quả + Nhận xét về hành vi sai trái trong xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội những bức tranh và các trường hợp trên. + Các loại tệ nạn xã hội phô biến hiện Nêu hậu nay: ma tuý, mại dâm, cờ bạc, mê tín dị quả của những hành vi đó đoan, + Theo em, tệ nạn xã hội là gì? nghiện rượn, bia, + Hãy kể tên các loại tệ nạn xã hội phô biển hiện nay GV có thể nêu thêm những câu hỏi gợi mở khai thác tệ nạn xã hội phổ biến trong câu chuyện Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bài học: Từ các trường hợp trên, em hãy cho biết thế nào là tệ nạn xã hội phổ biến? Tệ nạn xã hội là hiện tượng có tính tiêu Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt cực, biểu hiện thông qua các hành vi sai động và thảo luận lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu đức, pháp luật hiện hành, phá vỡ thuần hỏi. phong mỹ tục, lối sống lành mạnh, tiến + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. bộ trong xã hội, có thể gây những hậu
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực quả nghiêm trọng cho các cá nhân, gia hiện nhiệm vụ học tập đình và xã hội. HS trình bày ý kiến. Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến GV chốt kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân và hậu quả của tệ nạn xã hội a) Mục tiêu: HS nêu được các nguyên nhàn vả hậu quả của tệ nạn xã hội b) Tổ chức thực liện: - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đọc các trường hợp trong SGK đẻ trả lời câu hỏi + Em hãy nêu nguyên nhân, hậu quả của các tệ nạn xã hôi trong các trường hợp. + Kế thêm những hậu quá của tệ nạn xã hội mà em biết c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nguyên nhân và hậu quả của học tập tệ nạn xã hội + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. 1/ S tham gia tệ nạn ma tuý: * Nguyên nhân: S tò mò khi nghe một số + GV hướng dẫn các nhóm học tập quan thanh niên kẻ vẻ ma tuý đá nên quyết sát các bức tranh trong SGK để nêu định được nguyên nhân và hậu quả của tệ nạn dùng thử. xã hội ở nội dung các bức tranh. + Hậu quả: Sức khoẻ S giảm sút (gầy gò. + Các nhóm kể thêm những nguyên đáng đi xiêu vẹo, khả năng tập trung trí nhân và hậu quả của tệ nạn xã hội óc suy giảm, thường xuyên xuất hiện ảo a) Em hãy nêu nguyên nhân, hậu quả giác), không kiểm soát được hành vi (có của những tệ nạn xã hội trong các hảnh vi trường hợp trên. kích động, liên tục la hét và cảm hung b) Kế thêm những hậu quả của tệ nạn xã khí tắn công mọi người), bị công an bắt hội mà em biết theo gợi ý dưới đây: giữ 2/ Bà Y tham gia tệ nạn mê tín đị đoan: * Nguyên nhân: Bả Y không cỏ việc làm ồn định, lười biếng, không muốn lao động vất vả nhưng tham lam muôn kiểm được nhiều tiên. * Hâu quả: Gây lãng phí tiền bạc, mất an ninh trật tự, 3/N bị lừa tham gia hình thức bốc thăm trúng thưởng: * Nguyên nhân: N thiểu kiến thức, ham hưởng lợi số tiền không phải do mình lảm ra
- * Hậu quả: N bị mất toàn bộ số tiên trong tải khoản. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Bài học: tập Nguyên nhân: Từ các trường hợp trên, em hãy cùng Về chủ quan: do nhận thức kém, thiếu các bạn thảo luận nguyên nhân và hậu hiểu biết, thiểu kĩ năng sống nên để bị quả của tệ nạn xã hội? lôi kẻo, rủ rẻ, dụ dỗ thực hiện các hành Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt vi sai trái; do thất nghiệp, nghèo đói, động và thảo luận lười lao động, ham tiền, thích hưởng thụ, + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu thích thể hiện; do lo lắng, sợ hãi, căng hỏi. thẳng trước những biển có của sức khoẻ, + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. của cuộc sông,... Bước 4: Đánh giá kết quả thực Về khách quan, có những nguyên nhân hiện nhiệm vụ học tập như: do điều kiện kinh tế còn nhiều khó HS trình bày ý kiến. khăn, trình độ dân trí thấp; do môi Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến trường gia đỉnh tiêu cực (bạo lực gia GV chốt kiến thức đình, nghèo đói, bố mẹ thiếu quan tâm giáo dục,...); do những hệ lụy từ sự phát triển của công nghệ thông tin, Hậu quả: Đối với bản thân người nghiên ma tuý sẽ bị ảnh hưởng, đến thần kinh, có nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp, tìm mạch, thần kinh, lây nhiễm HIV/AIDS Đối với gia đình người tham gia tệ nạn xã hội: có nguy cơ bị lây nhiễm bệnh tật, ảnh hưởng kinh tế, gây mâu thuẫn, tan vỡ gia đình, bạo lực gia đình, suy đồi đạo đức gia đình, ảnh hưởng xấu đến trẻ em,...; Đôi với xã hội: các tệ nạn gây rối loạn trật tự xã hội, làm suy đồi đạo đức, lối sống, ảnh hưởng xấu đến thuần phong mĩ tục, gây ô nhiểm môi trường. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội a) Mục tiêu: HS nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. b) Tổ chức thực hiện: - GV yêu câu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong SGE và trả lời câu hỏi + Em hãy cho biết hành vi tâm ma tuý vảo thuốc lào đẻ hút của các HS ở trường hợp 1 (mục 1) có vi phạm quy định của pháp luật vẻ phòng, chống tê nạn xã hội không. Vì sao?
- + Em hãy nêu một số quy định của pháp luật về phòng, chồng tệ nạn xã hội c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra 3: Tìm hiểu một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội - Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo a) Hành vi này có vi phạm quy định của luận, trao đổi. pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã - Tổ chức thực hiện: hội. Bởi đã vi phạm Điều 255. Tội tổ Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ chức sử dụng trái phép chất ma tuý. học tập b, Nghiêm cảm các hành vi mua dâm, GV chia lớp thành các nhóm, mỗi bản đâm, môi giới mại đâm,...; nghiêm cấm việc nhóm nghiên cứu một trường hợp trong trồng cây, hướng dẫn trồng cây có chứa SGK và trả lời các câu hỏi. chất ma tuý; nghiêm cấm việc sản xuất, Các nhóm học tập thảo luận về các tàng trữ, trường hợp trong SGK để trả lời câu vận chuyền, bảo quản, mua bán, trao hỏi: đối, sử dụng, tổ chức sử dụng trái phép a) Em hãy cho biết hành vi tẩm ma tuý chất ma vào thuốc lào để hút của các học sinh ở tuý... nghiêm cấm các hành vi đánh bạc, thông tin 1 (mục 1) có vi phạm quy định cá độ dưới mọi hình thức,...; nghiêm của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã cấm các hội không. Vì sao? hành vi mê tin, dị đoan, truyền bá văn b) Em hãy nêu một số quy định của hoá phẩm đồi truy,. pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. HS trình bày ý kiến. Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến GV chốt kiến thức Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Từ các trường hợp trên, em hãy cùng các bạn thảo luận một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã Bài học: hội? Người vi phạm quy định của pháp luật Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt về phòng, chồng tệ nạn xã hội sẽ bị xử lí động và thảo luận theo + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu quy định của pháp luật. Tuỳ theo tính hỏi. chất, mức độ vi phạm, cá nhân sẽ phải + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. chịu các hình thức xử lí tương ứng như Bước 4: Đánh giá kết quả thực kỉ luật, cảnh cáo, cải tạo không giam hiện nhiệm vụ học tập giữ, phạt tiền, phạt tù có thời hạn hoặc HS trình bày ý kiến. cao nhật lả tử hình Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến GV chốt kiến thức Hoạt động 4: Tìm hiểu trách nhiệm của HS trong phòng, chống tệ nạn xã hội a. Mục tiêu: HS nêu được trách nhiệm của bản thân trong việc phòng, chống tệ nạn
- xã hội. b. Tổ chức thực hiện: - GV yêu càu HS thảo luận nhóm, quan sát các tranh trong SGK để trả lời câu hỏi a) Trong các bức tranh trên, các bạn đã lảm gì để phòng, chống tệ nạn xã hội? b) Em hãy kể thêm những việc HS cần làm để phòng, chống tệ nạn xã hội c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 4: Tìm hiểu trách nhiệm của HS trong học tập phòng, chống tệ nạn xã hội GV chia lớp thành các nhóm, mỗi * Tranh 1: Các HS nghe chú công an nhóm nghiên cứu một trường hợp trong giảng bài về phòng, chống tệ nạn xã hội SGK và trả lời các câu hỏi. để bổ a) Trong những bức tranh trên, các bạn sung kiến thức cho bản thân. đã làm gi đề phòng, chống tệ nạn xã * Tranh 2: Các HS tích cực tham gia hội? hoạt động tuyên truyền phòng, chống tệ b) Em hãy kề thêm những việc học sinh nạn xã hội cần làm đề phòng, chống tệ nạn xã hội. * Tranh 3: Bạn HS gửi đơn, thư vào - HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình hỏm thư tố giác tội phạm để tô cáo bày. Các HS còn lại nhận xét, bỏ sung những người có - GV nhận xét và kết luận hành vi vi phạm các quy định của pháp Kết thúc hoạt động Khám phá, GV yêu luật vẻ phòng, chống tệ nạn xã hội cầu HS nhắc lại nội dung bài học về * Tranh 4: Bạn HS tỏ lời từ chối ngay trách nhiệm của HS trong phòng, chống khi được một người bạn rủ rẻ hút cần sa. tệ nạn xã hội và tổng kết những nội * Tranh 5: Các HS tham gia một buổi dung chính của bài học thông qua phần toạ đàm thảo luận vẻ những việc nên chốt nội dung kiến thức ở SGK làm để phòng, chống tệ nạn xã hội Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bài học: Từ các trường hợp trên, em hãy cùng Những việc HS cần làm để phòng, các bạn thảo luận về trách nhiệm của chống tệ nạn xã hội: Trang bị cho bản HS trong phòng, chống tệ nạn xã hội? thân các kiến Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt thức vẻ tệ nạn xã hội, vẻ kĩ nẵng sống; động và thảo luận nói không với tệ nạn xã hội; chủ động từ + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu chối khi bị rủ rê tham gia tệ nạn xã hội; hỏi. báo cáo kịp thời cho nhà trường hoặc lực + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. lượng công an khi phát hiện các hoạt Bước 4: Đánh giá kết quả thực động tệ nạn xã hội, đường đây hoạt động hiện nhiệm vụ học tập ma tuý, mại đầm, cờ bạc,..., rèn luyện HS trình bày ý kiến. cho mình một lối sống giản dị, lành Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến mạnh, tuân thủ các quy định của pháp GV chốt kiến thức luật vả tích cực tham gia các hoạt động phòng, chồng tệ nạn trong nhả trường vả địa phương để hướng tới xây dựng một đất nước văn minh,
- C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu : HS củng cố những tri thức đã được khám phá và thực hành xử lý tình huống cụ thể. b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm : HS làm các bài tập 1 d. Tổ chức thực hiện: 1. Bày tỏ quan điểm Em hãy cùng các bạn trong nhóm thực a) Không đồng tình vì có những người hiện các nhiệm vụ như sau: bị đe doạ ép buộc, bị lừa, bị dụ đỗ tham - GV nêu yêu câu bải tập và lần lượt đọc gia tệ các ý kiến trong SGK, sau đó chỉ định nạn xã hội (ví dụ: bị cưỡng ép bán dâm, HS bị lừa vận chuyển ma tuý, bị dụ đỗ làm đưa ra câu trả lời lễ cúng - GV nhận xét và kết luận. bái,...) nên không phải tất cả những người tham gia tệ nạn xã hội đều lả người xấu. b) Đồng tỉnh vì trẻ em tham gia vào tê nạn xã hội có thể phải gánh chịu nhiều hậu quả nặng nề về thể chất vả tỉnh thản, có thể dẫn đến vi phạm pháp luật. c) Không đồng tỉnh vì việc phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm chung của tất cả các cơ quan nhả nước và toản xã hội chứ không phải chỉ riêng của cơ quan công an. - GV yêu cầu cả lớp đọc các hành vi đẻ 2. Nhận xét hành vi trả lời câu hỏi. a) Hành vi của L là sai, vi phạm pháp - GV chỉ định hoặc lấy tinh thần xung luật vì L và các bạn cả cược bằng tiền, phong của một vải HS trả lời lần lượt đây cũng. từng câu lả một hình thức đánh bạc trái phép. hỏi cho các hành vi. Các HS khác nhận b) Hành vi của bà N là sai, vi phạm pháp xét, góp ý. luật vì pháp luật Việt Nam nghiêm cấm - GV nhận xét và kết luận. các hảnh vi vận chuyển, buôn bản trái phép chất ma tuý, đồng thời quy định trẻ em có quyền được bảo vệ khỏi các chất ma tuý. c) Hành vi của H là đúng đắn vi việc xem bói là mê tín đị đoan, trái với quy định của pháp luật
- - GV chia lớp thành các nhóm và yêu 3. Xử lí tình huống cầu mỗi nhóm đóng vai theo một tình a) Nếu là A, em sẽ tuyên truyền với mọi huống người trong bản về kiến thức của việc trong SGK để đưa ra cách xử lí phòng tránh tệ nạn mê tín dị đoan và - GV nhận xét, kết luận. thuyết phục mọi người không nên tin và làm theo lời thầy mo. Thay vào đó, khuyến khích mọi người cho các bé đi bệnh viện khám để tìm ra bệnh và thuốc chữa kịp thời, tránh để lại hậu quả đáng tiếc. b) Nếu là M, em sẽ khuyên nhủ anh trai dừng ngay việc chăm bón, nuôi trồng cây cần sa, bởi vì như vậy là anh đang vi phạm pháp luật, không những sẽ bị phạt tù mà còn để lại hậu quả ảnh cho xã hội. c) Nếu là S, em sẽ từ chối cho anh trai mượn tiền và khuyên anh trai đừng tham gia vào hành vi chơi cờ bạc, vì như vậy là vi phạm pháp luật. Đồng thời em sẽ tố cáo hành vi tụ tập đánh bài ăn tiền của nhóm người này lên cơ quan chức năng để kịp thời giải quyết. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm : HS làm các bài tập d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm để đưa ra nhận xét về cách ứng xử trong những tình huống cụ thể. 1.Em hãy cùng các bạn trong nhóm xây dựng và biểu diễn một tiết mục văn nghệ hoặc tiêu phẩm để tham gia hoạt động tuyên truyền về phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. 2. Em hãy vẽ một bức tranh phê phán các tệ nạn xã hội và thuyết minh giới thiệu sản phẩm với cả lớp.

