Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân 7 - Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Quỳnh Chi
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân 7 - Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Quỳnh Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_duc_cong_dan_7_bai_7_ung_pho_voi_tam_l.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân 7 - Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Quỳnh Chi
- Ngày soạn: 15/01/2023 Bài 7. ỨNG PHÓ VỚI TÂM LÍ CĂNG THẲNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU: Về kiến thức - Nêu được các tình huồng thường gây căng thẳng - Kế được biểu hiện của cơ thẻ khi bị căng thẳng. - Nêu được nguyên nhân và ảnh hưởng của căng thăng. - Nêu được cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. Về năng lực Cùng những năng lực chung, HS có năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, thực hành được cách ứng phó tích cực khi căng thẳng Về phẩm chất Có phẩm chất trách nhiệm, thể hiện qua việc điền chỉnh tâm lí của bản thân để có đời sống tình thân vui vẻ, thoải mái II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV, Bài tập GDCD 7; - Câu chuyện, tấm gương, những ví dụ thực tế gắn với nội dung bài học; - Máy tính, máy chiếu, bải giảng powerpoint.... (nêu có điều kiện), III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Theo em, di sản văn hóa là gì? 3. Bài mới: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Khơi gợi, dẫn dắt HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới. b) Tổ chức thực hiện GV có thể sử dụng nội dung phân “Mở đầu” trong SGK để dẫn dắt HS vào bài học mới, chú ý khai thác trải nghiệm một lần bị căng thẳng vả cách ứng phó của HS khi đó. c. Sản phẩm: HS hứng thú chơi trò chơi và nắm được nội dung tiết học về “ứng phó tích cực khi căng thẳng” B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Các tình huống gây căng thăng và biểu hiện của cơ thể khi bị căng thắng a) Mục tiêu: HS nêu được các tình huông gây căng thẳng và biểu hiện của cơ thẻ khi bị căng thẳng. b) Tổ chức thực luiện: - GV yêu cầu HS quan sát tranh vả trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV hướng dẫn HS trao đổi, thảo luận với bạn bên cạnh vẻ các câu trả lời và ghi kết. c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra - Tổ chức thực hiện: 1: Các tình huống gây căng Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học thẳng và biểu hiện của cơ thể tập khi bị căng thẳng GV hướng dẫn HS quan sát ba bức tranh trong SGK, kết hợp với đọc thông tin và đặt một số câu hỏi để gợi ý HS - GV yêu cầu HS quan sát tranh vả trả lời các câu hỏi trong SGK. + Tranh 1: Bạn bị nói xấu, tẩy a) Em hãy nêu những tình huống gây căng chay nên cảm thấy buồn phiền, lo thẳng cho các bạn trong mỗi bức tranh trên. lắng b) Theo em, ngoài các tình huống đã nêu, còn * Tranh 2: Bạn bị mệt mỏi do quả có những tình huống nào khác gây tâm lí căng nhiều bải tập, kiến thức cần ôn thẳng cho học sinh? tập. GV hướng dẫn HS trao đổi, thảo luận với bạn * Tranh 3: Bạn bị điểm kém vả lo bên cạnh vẻ các câu trả lời và ghi kết quả trao lăng, căng thắng vì sợ bố mắng đổi thông nhất của nhóm * Tranh 4: Bạn cảm thấy sợ hãi khi bố mẹ cãi nhau. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Biểu hiện của cơ thể khi bị căng + HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời thẳng trong các bức tranh: câu hỏi. * Tranh 1: Đau đầu a) Em hãy nêu biểu hiện của cơ thể khi gặp + Tranh 2: Đổ mồ hôi tay tâm lí căng thẳng được mô tả trong mỗi bức * Tranh 3: Khóc, buôn bã tranh. * Tranh 4: Đau bụng b) Ngoài ra, cơ thể thường có biểu hiện gì khi * Tranh 5: Tức giận, la hét bị căng thẳng? * Tranh 6: Không muốn ăn. uống, c) Em hãy xếp các biểu hiện của cơ thể khi bị * Tranh 7: Thu mình, tự cô lập căng thẳng vào một trong bốn nhóm: (1) Thể bản thân chất, (2) Tinh thần, (3) Tinh thần, (4) Cảm Thể chất Tinh thần Tinh thần Cảm xúc xúc. + GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và Bài học: thảo luận Căng thẳng là phản ứng của cơ + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. thể bạn trước bất kỳ sự kiện + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. hoặc suy nghĩ nào khiến bạn Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện cảm thấy thất vọng, tức giận nhiệm vụ học tập hoặc lo lắng. Căng thẳng nhẹ có HS trình bày ý kiến. thể là tích cực vì nó giúp bạn Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến vượt qua được thử thách hoặc GV chốt kiến thức đáp ứng kịp thời hạn. Nhưng khi căng thẳng kéo dài trong
- một thời gian dài, nó có thể gây hại cho sức khỏe của bạn. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân và ảnh hưởng của tâm lí căng thắng a) Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân và ảnh hưởng của tâm lí căng thẳng. b) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, mỗi nhóm thảo luận về một tình huồng trong SGK. và trả lời cầu hỏi - Đại điện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác lắng nghe và bồ sung, - GV nhận xét, kết luận c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra - Tổ chức thực hiện: 2: Nguyên nhân và ảnh hưởng Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học của tâm lí căng thắng tập GV hướng dẫn học sinh thảo luận để đưa ra nhận xét về hành động của các nhân vật ở các trường hợp trong SGK. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, quan điểm của nhóm. Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến. a) Em hãy nêu nguyên nhân gây ra tâm lí căng 1/ BạnT thời gian học tập kéo thẳng và ảnh hưởng của tâm lí đó đến các bạn dài, áp lực học | Đau đâu, chản trong trường hợp trên. ăn, mật ngủ, kết quả tập, thi cử, nhiều kiến thức cần b) Theo em, còn có những nguyên nhân nào ôn tập. - | học tập giảm sút khác thường gây ra tâm lí căng thẳng cho học 2/ Bạn A Người lạ mặt quây rồi sinh? Những nguyên nhân đó ảnh hưởng như qua tin nhăn. Mât ngủ, mơ thây thế nào đến cuộc sống và việc học tập của học ác mộng, giật sinh? mình, sợ hãi khi đến trường, GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm xử lý tình 3/ Bạn N Bị bạn học doạ nạt, huống. đánh. Sợ hãi, không dám đến - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm thảo luận, trường, xử lý tình huống. 4/ Nguyên nhân khiến M căng - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm thảo luận thẳng là do M luôn phải cố ép một tình huống để đưa ra cách xử lý. bản thân đạt được những kì vọng HS trình bày ý kiến. mà bố mẹ mong muốn, dồn hết Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến sức lực vào việc học tập mà Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập không có đủ thời gian nghỉ ngơi, + GV tiếp tục cho HS thảo luận về một vài cộng thêm ảnh hưởng từ những tấm gương tự lập có liên quan tới thực tế cuộc thay đổi sinh lí của cơ thể càng sống để HS suy ngẫm và trả lời câu hỏi: Em khiến M cảm thấy áp lực, căng hiểu thế nào là tự lập? thẳng.
- + GV mời từ hai đến ba HS phát biểu, HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung. GV khen ngợi câu trả lời đúng, chỉnh sửa các + Những nguyên nhân gây ra câu trả lời chưa đúng. tâm lí căng thẳng cho HS: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và * Nguyên nhân đến từ bên ngoài thảo luận như: hoàn cảnh sống, hoàn cảnh + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. gia đình, áp lực học + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. tập, các mối quan hệ bạn bè, kì vọng của gia đình,. * Nguyên nhân từ bản thân HS như: tâm lí tự ti, suy nghĩ tiêu cực, lo lắng thái quá, các vân đề về sức khoẻ, ngoại hình cơ thể, so sánh bản thân với người khác, Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Bài học: nhiệm vụ học tập Những ảnh hưởng, của tâm lí HS trình bày ý kiến. căng thẳng đến cuộc sống và Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến việc học tập của HS: ảnh GV chốt kiến thức hưởng tiêu cực đến cuộc sống hằng ngảy và sự phát triển cơ thể của HS. Một số ảnh hưởng thường thấy như: kết quả học tập giảm sút, mắt tập trung, đau nhức cơ thẻ, suy giảm trí nhớ, cáu gắt, bạo lực, Hoạt động 3: Tìm hiểu cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng a) Mục tiêu: HS nêu được cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng b) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu H§ làm việc nhóm, mỗi nhóm thảo luận về một tình huồng trong SGK. và trả lời câu hỏi - Đại điện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác lắng nghe và bổ sung. c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra 3: Tìm hiểu cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng - Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu một trường hợp trong SGK và trả
- lời các câu hỏi. Em hãy đọc những trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi a) Cách ứng phó của các bạn trong từng tình Tình huống /Cách ứng phó Tác huống căng thẳng như thế nào? Kết quả ra dụng sao? 1/ Bạn Hải Dành thời gian hít thở. b) Em hãy kể thêm những cách khác để ứng Bài thuyết trình đạt kết quả tốt phó tích cực với tình huống căng thẳng. Tự động viên bản thân. 2/ Bạn Mai Tập thẻ đục, vận động cơ thể/ Can đảm nhận lỗi với bố mẹ và hứa sẽ không lặp lại 3/ Bạn Tuân suy nghĩ tích cực. tự tin hơn. Lên kế hoạch và hành động cụ thể. | Nói thật với bố mẹ vẻ kết quả thi Lên kế hoạch học tập cho học kì mới, quyết tâm đạt kết quả tốt hơn. 4/ Bạn Hà Nhờ mẹ giúp đỡ /Nhờ sự giúp đỡ của mẹ, bạn cảm. thấy an toàn khi ở trên lớp, ổn định tâm lí trở lại Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Từ các trường hợp trên, em hãy cùng các bạn thảo luận và cho cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng? Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và Bài học: thảo luận Những cách khắc để ứng phó tích + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. cực với tâm lí căng thẳng: nghe + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. nhạc thư giãn, Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện tiếp xúc với thiên nhiên, tham gia nhiệm vụ học tập các hoạt động cộng đồng, trò Kết thúc hoạt động Khám phá, GV yêu cầu HS chuyện, chia sẻ với bạn nhắc lại nội dung bài học về biểu hiện, ý nghĩa bẻ, anh chị em, người thân, tìm của tự lập và tổng kết những nội dung chính kiểm và phát triền sở thích như: của bài học thông qua phần chốt nội dung đọc sách, vẽ tranh, chơi chính ở SGK nhằm giúp HS củng cố lại tri nhạc cụ, tập thẻ thao, thức đã khám phá. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức. b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm : HS làm các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Gv yêu cầu hs hoàn thiện bài tập sau: 1. Trò chơi tiếp sức - GV chia HS thành hai nhóm đề chơi trò chơi + Tình huông nảy sinh từ môi “Tiếp sức”. quan hệ bạn bè, trường lớp: nói - Thành viên các nhóm lần lượt nêu lên một xấu, tẩy chay, bắt nạt, tình huồng gây căng thẳng cho HS trong bạo lực học đường, cuộc sống. + Tình huống liên quan đến việc - Nhóm nảo kẻ được nhiều tình huống hơn sẽ học tập: bải tập vẻ nhà nhiều, các thắng cuộc. kì thi, thuyết trình trước đông người, + Tình huồng từ gia đình: cha mẹ cãi vã, li hôn, tài chính gia đình sa sút, chuyển nhà, người thân, Câu 2. Hãy viết lại những suy nghĩ, lời nói tiêu cực sau đây thành những suy nghĩ, lời nói tích cực: a) Ai cũng sẽ có lúc mắc - GV cho HS làm việc cá nhân, kẻ bảng trong sai lầm, vì vậy mình cần vở/phiếu học tập để chuyển những suy nghĩ, phải thừa nhận sai lầm này lời nói tiêu cực thành những suy nghĩ, lời nói và cố gắng sửa chữa nó, tích cực không để lặp lại nữa. b) Bởi vì mọi người không - GV mời một số HS bảo cáo kết quả làm việc biết những khó khăn mà của minh, các bạn khác nhận xét, bổ sung, mình đang trải qua nên không thể quan tâm đến mình, vì vậy mình sẽ thành thật kể cho mọi người nghe, mọi người nhất định sẽ giúp mình. c) Mình sẽ thử tham gia vào các trò chơi cùng với các bạn, có lẽ là các bạn sợ rằng mình không thích các bạn nên mình sẽ chủ động quan tâm các bạn hơn. d) Mình thất bại là vì mình vẫn chưa đủ cố gắng hoặc là việc này không phù hợp với mình. Mình sẽ tìm những việc phù hợp với bản thân và cố gắng hơn
- nữa, nhất định sẽ thành công. e) Có lẽ cách học này của mình chưa được ổn lắm, mình nên thử cách học khác hoặc là nhờ thầy cô, bạn bè giúp đỡ, nhất định sẽ vượt qua bài thi. 3. Tập thở: - GV ổn định lớp, giữ trật tự và cho cả lớp Dùng ngón tay bịt nhẹ lỗ mũi bên cùng làm. Mỗi HS sẽ ghi lại cảm xúc, cảm phải, bắt đầu hít sâu vào từ lỗ mũi nhận của cơ thể trước và sau khi thực hành thở trái; để thở ra, đổi bên tay, bịt nhẹ như hướng dẫn trong SGK. lỗ mũi trái và thở chậm rãi thông - GV hướng dẫn HS thực hiện trong khoảng 3 qua phía lỗ mũi phải. Lặp lại và - 5 phút đổi bên liên tục từ 4-5 lần. - Sau bài tập thở, GV mời một số HS chia sẻ trải nghiệm của bản thân - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, mỗi nhóm 4. Phân tích trường hợp thảo luận vẻ một tình huống trong SGK. a) Trường hợp 1: - GV hướng dẫn HS xem lại các cách ứng phó Biểu hiện ở mặt tinh thần là N tích cực với tâm lí căng thẳng đề vận dụng xử thấy rất lo lắng, căng thẳng và lí các tình huống. biểu hiện ở mặt thể chất là đau - Đại điện các nhóm bảo cáo kết quả thảo luận đầu, mất ngủ. của nhóm mình, các nhóm khác lắng Nguyên nhân là do khối lượng bài nghe và bổ sung nều có tập cần làm quá nhiều nên N không thể hoàn thành hết được. Sự lo lắng, căng thẳng trong thời gian dài đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của N. Trong trường hợp này, N nên tìm đến sự trợ giúp của bố mẹ, thầy cô. N nên nói rõ tình trạng của mình cho bố mẹ, thầy cô hiểu và N cần dành thời gian để nghỉ ngơi, ăn uống đầy đủ. b) Trường hợp 2: Biểu hiện ở mặt cảm xúc là M rất buồn, lo sợ và bất an, dẫn đến biểu hiện ở hành vi là xem phim hoặc chơi game để né tránh cảm xúc. Nguyên nhân là do M lo sợ rằng bố mẹ sẽ li dị, gia đình sẽ chia cách mỗi người một nơi. Vì lo
- lắng quá và không thể tập trung học hành nên kết quả học tập của M đã giảm sút. Trong trường hợp này, M nên tìm cách để bình tĩnh lại (hít thở sâu, tập thể dục,...) và đối mặt với vấn đề. M cần nói chuyện rõ ràng với bố mẹ, nói với bố mẹ rằng việc bố mẹ bất hòa làm ảnh hưởng xấu đến M. Và M cũng cần phải hiểu rằng nếu bố mẹ không thể ở với nhau nữa thì việc li dị mới là tốt nhất cho bố mẹ, nên M cần chấp nhận và hiểu cho bố mẹ. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm : HS làm các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên 1. GV hướng dẫn HS viết lại hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. những tỉnh huồng thường gây HS viết lại những tỉnh huồng thường gây căng căng thẳng cho bản thân thẳng cho bản thân, Tình huống gây căng thẳng: Mỗi tử đó tìm ra nguyên nhân, lập kê hoạch phòng khi cô giáo gọi em lên bảng kiểm trảnh đề không bị rơi vào những tỉnh huông, tra bài cũ, em đều cảm thấy vô nảy và cách ứng phó tích cực nều vẫn gặp cùng lo lắng và sợ hãi, vì vậy mà những tình huồng đó thường quên sạch tất cả những gì - GV hướng dẫn HS vận dụng những cách ứng đã học và không trả lời được câu phó tích cực trong trường hợp rơi vào hỏi. tâm lí căng thẳng, Nguyên nhân: Là do tâm lí của em - HS có thể tham khảo vả tự điển vào bảng không được vững vàng, dễ tự ti và theo hướng dẫn ở SGK. lo lắng thái quá. Cách phòng tránh: Luôn tự học thật kĩ các bài học khi ở nhà, tự luyện tập trước gương hoặc nhờ người lớn cùng trợ giúp để luyện tập. Cách ứng phó tích cực: Hít thở thật sâu, uống nước và suy nghĩ tích cực, khích lệ bản thân và tin tưởng mình sẽ làm tốt.
- IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các -Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học của người học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động -Hệ thống câu hỏi - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham và bài tập hành cho người gia tích cực của người học -Trao đổi, thảo học luận

