Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân 7 - Bài 4: Giữ chữ tín (3T) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Quỳnh Chi
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân 7 - Bài 4: Giữ chữ tín (3T) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Quỳnh Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_duc_cong_dan_7_bai_4_giu_chu_tin_3t_na.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân 7 - Bài 4: Giữ chữ tín (3T) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Quỳnh Chi
- Ngày soạn: 26/11/2022 Bài 4. GIỮ CHỮ TÍN (3 tiết) I. MỤC TIÊU: Về kiến thức - Trinh bày được chữ tín là gì, biểu hiện của giữ chữ tín và vì sao phải giữ chữ tín - Phân biệt được hành vĩ giữ chữ tín và không giữ chữ tín Về năng lực Cùng với những năng lực chung, HS có năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, luôn giữ lời hứa với người thân, thây cô, bạn bè và người có trách nhiệm Về phẩm chất Có phẩm chất trung thực, thể hiện qua việc biết giữ chữ tín; phê phán những người không biết giữ chữ tín II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU -SGK, SGV, Bài tập GDCD 7; - Tranh ảnh, truyện, thơ, ca đao, tục ngữ, thành ngữ, những ví dụ thực tế,... gắn với bài "Giữ chữ tín”, - Đồ dùng đơn giản để sắm vai; - Máy tính, tivi, bài giảng powerpoint,... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Theo em, thế nào là học tập tự giác, tích cực ? Học tập tự giác, tích cực được thể hiện ở những biểu hiện nào? 3. Bài mới: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho HS; huy động những kinh nghiệm thực tế của HS về giữ chữ tín b) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS chia sẻ trải nghiệm: Trong cuộc sóng, có khi nảo em cam kết hoặc người khác cam kết với em một điều gì đó mà không thực hiện chưa? Lúc đó, em cảm thấy thể nảo? HS chia sẻ trước lớp. GV nhận xét, kết luận: Việc giữ lời hứa là để giữ niềm tin đối với mọi người. Đó chính là một biểu hiện của giữ chữ tín - một phẩm chất quan trọng của con người, giúp mọi người tin tưởng, thương yêu, gắn bỏ với nhau hơn c. Sản phẩm: HS hứng thú với bài học, trả lời được câu hỏi theo yêu cầu của GV B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chữ tín và giữ chữ tín
- a) Mục tiêu: HS nêu được khái niệm chữ tín và giữ chữ tín. b) Tổ chức thực hiện: - HS đọc truyện “Cậu bé đánh giảy” trong SGK, thảo luận nhóm đôi đề trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo 1: Khái niệm chữ tín và giữ chữ viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao tín đổi. - Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ a) Việc cậu bé cố gắng tìm cách trả học tập lại tiền cho vị đạo diễn đã thể hiện + Việc cậu bé có gắng tìm cách trả lại tiền rằng cậu bé là một người biết giữ lời cho vị đạo diễn đã thể hiện điều gì? hứa và rất cố gắng để thực hiện + Theo em, thể nào là chữ tín? được lời hứa của mình. - HS trả lời, GV nhận xét, kết luận: - GV mời đại điện các nhóm trả lời câu hỏi. b) Chữ tín chính là niềm tin của con Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ người đối với nhau. Giữ chữ tín sung chính là giữ gìn niềm tin của người khác dành cho mình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả Bài học: lời câu hỏi. + Chữ tín là niềm tin của con người + GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ đôi với nhau. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + Giữ chữ tín là coi trọng, giữ gìn và thảo luận niềm tin của mọi người đối với + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. mình. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS trình bày ý kiến. Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến GV chốt kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu những biểu hiện của giữ chữ tín a) Mục tiêu: HS trình bày được các biêu hiện của giữ chữ tin b) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh trong SGK, thảo luận nhóm để nêu biểu hiện của giữ chữ tín và không giữ chữ tín - HS thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận c. Sản phẩm: HS nắm bắt được biểu hiện của giữ chữ tín và không giữ chữ tín Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao 2: Những biểu hiện của giữ chữ
- đổi. tín - Tổ chức thực hiện: Bức tranh 1: Biểu hiện của việc giữ Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ chữ tín là việc bố mẹ đã hứa với con học tập rằng sẽ tặng con một chiếc xe đạp - GV hướng dẫn HS tìm hiểu hai trường nếu con đạt danh hiệu Học sinh hợp trong SGK để trả lời câu hỏi: Giỏi, dù bố mẹ cần phải tiết kiệm a) Nêu những biểu hiện của việc giữ chữ tiền để sửa nhà nhưng vẫn giữ đúng tín và không giữ chữ tín trong các bức lời hứa với con. tranh trên. b) Hãy kể thêm một số Bức tranh 2: Bạn nam là người biết biểu hiện của việc giữ chữ tín và không giữ giữ chữ tín. Mặc dù trời mưa to, chữ tín. + GV gợi ý nhưng vì bạn nam đã hẹn bạn nữ các nhóm thông qua việc đưa ra một vài rằng 8h sẽ đến nên bạn nam đã mặc cầu hỏi gợi mở như: áo mưa để đến cho kịp thời gian đã - Trình bày ý kiến vào phiếu học tập. hẹn. - Lớp chú ý, nhận xét, góp ý kiến. Bức tranh 3: Việc bạn nam cho - Thống nhất ý kiến. rằng cây trồng xuống đất rồi sẽ không có ai biết rằng bạn chưa tháo túi ni lông ra, đã thể hiện bạn nam là một người làm ăn gian dối, vì không muốn tốn thời gian mà mặc kệ hậu quả về sau, là một người không biết giữ chữ tín. Bức tranh 4: Bạn Thành là người biết giữ chữ tín. Bạn đã giữ đúng lời hứa là sẽ làm tròn trách nhiệm của một lớp trưởng, vì vậy bạn Thành nhận được lòng tin của cả lớp và tiếp tục được tín nhiệm làm lớp trưởng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tiếp tục cho HS thảo luận biểu hiện + Biểu hiện của người biết giữ chữ của người biết giữ chữ tín thông qua chia tín là: sẻ 1/ Giữ lời hứa; 2/ Đúng hẹn; 3/ việc học tập của chính các em. Thực hiện - GV mời một vải HS chia sẻ ý kiến biểu tốt chức trách, nhiệm vụ của bản hiện của người biết giữ chữ tín trong học thân; 4/ Trung thực, thông nhất giữa tập, sinh hoạt hằng ngày. lời nói và việc làm. - GV tổng kết và kết luận biểu hiện của + Trái với hành vi giữ chữ tín là người biết giữ chữ tín hành vi thât tín: 1/ Thất hứa; 2/ Sai + GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ hẹn; 3/ Thiểu Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động tỉnh thần trách nhiệm trong công và thảo luận việc; 4/ Thiếu trung thực, "nói một + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. đẳng làm một nẻo" + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực
- hiện nhiệm vụ học tập HS trình bày ý kiến. Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến GV chốt kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc giữ chữ tín a) Mục tiêu: HS giải thích được vì sao phải giữ chữ tín. b) Tổ chức thực hiện: - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm thảo luận về một trường hợp trong SGK (một trường hợp biết giữ chữ tin, một trường hợp không biết giữ chữ tín), trả lời câu hỏi + Việc giữ chữ tín đã đem lại lợi ích gì cho công ty ở Nhật Bản? c. Sản phẩm: HS nắm bắt được ý nghĩa của việc giữ chữ tín Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo a) Việc giữ chữ tín đã giúp cho công viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao ty ở Nhật Bản có được sự tôn trọng đổi. và niềm tin của công ty ở Mỹ. Nhờ - Tổ chức thực hiện: vậy mà công ty ở Mỹ đã quyết định Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ coi công ty ở Nhật Bản là một đối học tập tác thân thiết và hợp tác với công ty - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm ở Nhât Bản trong thời gian dài. Điều thảo luận về một trường hợp trong SGK đó đã giúp cho công ty ở Nhật Bản (một trường hợp biết giữ chữ tin, một được nhận lại nhiều hơn cả những trường hợp không biết giữ chữ tín), trả lời phần lỗ mà công ty đã bỏ ra. câu hỏi b) Nếu như chúng ta không giữ chữ + Việc giữ chữ tín đã đem lại lợi ích gì cho tín, thì mọi người xung quanh sẽ công ty ở Nhật Bản? mất niềm tin vào chúng ta, sẽ không + Hãy nêu hậu quả của việc không giữ chữ tôn trọng chúng ta. Việc mất chữ tín tín, mất niềm tin giữa người với + Vì sao chủng ta cần giữ chữ tín? người sẽ làm ảnh hưởng xấu tới các - HS khác nhận xét, bỗ sung. mối quan hệ, gây chia rẽ và mất - GV nhận xét, kết luận: đoàn kết. Không có được niềm tin Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập của mọi người thì chúng ta sẽ không - GV tiếp tục cho HS thảo luận ý nghĩa của thể thành công, không đạt được việc giữ chữ tín thông qua chia sẻ việc học những điều bản thân mong muốn. tập của chính các em. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS trình bày ý kiến. Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến GV chốt kiến thức
- C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố trị thức, rèn kĩ năng nhận thức về giữ chữ tin. b) Tổ chức thực hiện: 1. Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn? ": Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về giữ chữ tín c. Sản phẩm : HS làm các bài tập Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo 1. Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn? viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. - GV yêu càu HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm thảo luận một ý kiến trong SGK. - Sau khi chơi, GV nêu câu hỏi: Những câu Cách chơi: Từ 5 - 7 HS tham gia. ca dao, tục ngữ đó nói vẻ điều gì? HS đứng thành vòng tròn, tới lượt - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ và trả lời ai thì người đó sẽ câu hỏi phải đọc nhanh một câu ca dao, tục - GV nhận xét, đánh giả, kết luận: Những ngữ vẻ giữ chữ tín, không trùng với câu ca dao, tục ngữ mả các em vừa nêu là câu của người lời răn dạy của cha ông ta dành cho các thẻ khác đã đọc, cho đến khi chỉ còn hệ sau phải biết giữ chữ tín một người duy nhất. - GV mời đại điện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác quan sát, nhận xét, đặt câu hỏi (nêu có). - GV mời một bài bạn học sinh trả lời, nhận xét và kết luận : 2. Bày tỏ ý kiến - GV hướng dẫn HS thảo luân nhóm để đưa a) Không đồng tình vì giữ niềm tin ra nhân xét về hành động/việc làm của đối với những người có hành động các nhân vật ở các trường hợp/tình huông xấu không trong SGK. phải là giữ chữ tín như ý nghĩa của - HS thảo luận nhóm đôi, lựa chọn ý kiến bài học này. Ví đụ: Giữ lời hứa đồng tỉnh/không đồng tình và giải thích vì hành động xấu sao. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ cùng với kẻ xâu sung, đánh giá b) Đồng tình vì làm tốt công việc - GV nhận xét, kết luận: như đã cam kết khiển người khác - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. tin tưởng mình. - Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến, chốt đáp án. Đó chính lả một biểu hiện quan trọng của giữ chữ tín. e) Không đồng tỉnh vi không cần giữ chữ tín một cách máy móc, mù quáng đ) Không đồng tỉnh, ai cũng càn phải giữ chữ tín e) Đồng tỉnh vì người thất tin cỏ thẻ được lợi trước mắt nhưng sẽ làm
- mắt niềm tin của mọi người, dẳn dân sẽ mắt bạn bè, đối tác, mất đi lợi ích lâu dải. 3. Nhận xét hành vi - GV yêu cảu các nhóm thảo luận, sắm vai a) H vẫn giữ chữ tín vì mặc dù xử lí tình huống. Mỗi nhóm chọn một tình không thực hiện được lời hứa huống để sắm vai nhưng có lí do chính - HS thảo luận nhóm 4 hoặc 6, nhận xét đáng và đã xin lỗi bạn, hẹn bạn lần hành vi đúng/sai và giải thích vì sao. Các khác HS b) V biết giữ lời hứa. Dù bận rộn khác lắng nghe, nhận xét, bỏ sung, đánh giá nhưng V vẫn sắp xép thời gian đề - GV nhận xét, kết luận: giúp bạn như đã hứa. - GV nhận xét, đánh giá, gợi ý cách xử lí e) Việc làm của T thẻ hiện không giữ chữ tin vì đã hẹn trả truyện cho bạn mả không trả. đ) Việc làm của bà X thể hiện bà là người biết giữ chữ tín trong kinh doanh. Điều này góp phần bảo vệ sức khoẻ người tiêu dùng đồng thời nâng cao uy tín của cửa hàng, giúp bả bán được nhiều hàng hơn 4. Đưa ra lời khuyên - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, mỗi nhóm + Tình huồng 1: chọn một tình huồng, xây dựng kịch bản, 1/ Nếu sau đó có thể bảo quản được đóng vai đề đưa ra lời khuyên thì đợi hôm sau khách - Các HS khác quan sát, nhận xét cách xử lí 2/ Nếu sau đó không thể bảo quản tình huống của từng nhóm, đẻ xuất cách thì bán cho người khác, hôm sau trả xử lí khác (nếu có). lại số tiền ấy cho - GV nhận xét, khen ngợi cách xử lí đúng. khách:... Tùy tình hình cụ thẻ mả cách xử lí tình huông khác nhau + Tình huồng 2: Không phải là bố mẹ M không giữ chữ tín mà do nguyên nhân khách quan nên chưa thực hiện được lời hứa. M cần nói với bố mẹ rằng khi nảo có tiên hãy mua đản cho mình. Đông thời M nên làm thêm việc nhà phụ giúp bố mẹ, có gắng học giỏi hơn nữa đẻ bố mẹ vui lòng, có động lực vượt qua khó khăn đề giữ lời hứa với M
- D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm : HS làm các bài tập 1,2 d. Tổ chức thực hiện: - HS làm việc nhóm, xây dựng kịch bản, 1. Viết một đoạn văn bảy tỏ suy tập và biểu điển tiêu phẩm trước lớp. nghĩ của em vẻ lời khuyên “Hãy tiết - Các HS khác quan sát, nhận xét kiệm lời hứa” - GV nhận xét, đánh giá HS làm việc cá nhân, giờ học tiếp - GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động theo sẽ trình bày trước lớp. này ở nhà và nộp bài vào buổi học tuần sau 2. Cùng các bạn trong nhóm xây Nội dung bài viết nên tập trung vảo các ý dựng và biểu diển một tiểu phâm vẻ sau: chủ đẻ “Giữ chữ - Ở tiết học sau, GV có thể lựa chọn một tín trong HS”. vài bài viết ấn tượng và đọc lại cho cả lớp - GV chia nhóm, gợi ý nội dung tiểu cùng nghe. HS nhận xét, góp ý. GV nhận phẩm: Giữ lời hứa; Trung thực trong xét và chốt lại vân đề thi cử, Thực hiện những điều đã cam két với nhà trường:..

