Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Những con vật đáng yêu - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Những con vật đáng yêu - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_nhung_con_vat_dang_yeu_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Những con vật đáng yêu - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hiền
- MỤC TIÊU GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU Thời gian thực hiện 4 tuần: Từ ngày 18/12/2023 đến ngày 12/01/2024 I. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT: MT1. Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. MT12: Trẻ biết dùng sức cơ thể để phối hợp sự nhanh, mạnh, khéo khi thực hiện vận động: Trèo lên, xuống 5 gióng thang. MT14: Tung – Bắt bóng với người đối diện khoảng cách 3m (CS2) MT18: Trẻ biết phối hợp tay, mắt khi thực hiện vận động: Ném xa bằng 2 tay. MT28: Trẻ biết lấy đà và bật nhảy khi thực hiện vận động: Nhảy lò cò 3m. MT34: Nói được tên một số món ăn hàng ngày (rau luộc, thịt kho, cá rán, canh, cơm) (CS8) II GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: MT 51. Trẻ thích thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng. MT 60. Trẻ so sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. III GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: MT 75. Trẻ hiểu được nghĩa một số từ khái quát: Của từng con vật.... MT 77. Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được. IV GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM KỸ NĂNG XÃ HỘI: MT 96. Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. MT 112. Trẻ thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây, con vật... V GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ: MT 121. Trẻ vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh hoạ). MT 125.Trẻ biết xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản. MT 134. Trẻ thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật
- CHỦ ĐỀ: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU Thời gian thực hiện 4 tuần từ ngày 18/12/2023 đến ngày 12/01/2024 NHÁNH 1: NHỮNG CON VẬT THÂN QUEN NHÀ BÉ Thực hiện 1 tuần từ ngày 18/12/2023 đến ngày 22/12/2023 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Nhận biết tên gọi và một số đặc điểm nổi bật, ích lợi của một số con vật nuôi trong gia đình và lợi ích của chúng. - Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng đẫn(MT1) - Trẻ biết phối hợp tay, mắt, khi vận động ném xa bắng 2 tay (MT18) - Mối liên hệ đơn giản về môi trườ ng sống của con vật quen thuộc với môi trường sống của chúng.(MT51) - Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi (MT96) - Trẻ biết xé dải, xé vụn, và dán thành sản phẩm đơn giản (MT125) 2. Kỹ năng - Trẻ hiểu được nghĩa một số từ khái quát: Của từng con vật. - Trẻ biết phối hợp tay, mắt, khi vận động ném xa bắng 2 tay - Trả lời được câu hỏi: Con gì đây? Nó có gì? Biết làm gì? Có ích lợi gì?... 3. Thái độ: - Biết yêu quí các con vật nuôi và có một số thói quen chăm sóc, bảo vệ chúng. - Biết giữ vệ sinh môi trường khi tiếp súc với chúng. - Biết thể hiện cảm xúc qua các câu chuyện, bài thơ, bài hát, múa, sản phẩm tạo hình về các con vật nuôi quen thuộc gần gũi với trẻ. II. CHUẨN BỊ: - Tranh, ảnh, họa báo về các con vật nuôi trong gia đình. - Sáp màu, giấy, vở tạo hình, đất nặn, đồ chơi các góc theo chủ đề. - Trang trí lớp theo chủ đề.
- BẢNG KẾ HOẠCH TUẦN 1 Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 HĐ - Đón trẻ - Trò chuyện - Điểm danh: ĐÓN - Thể dục sáng: Tập kết hợp với bài hát “Tiếng chú gà trống gọi” TRẺ + bật tách 2 bên. PTNN PTTM PTTM PTTC KPKH Thơ - Vẽ - Dạy hát: “Gà trống, - Ném xa bằng - Trò chuyện Cảm ơn. con vịt. Mèo con và cún 2 tay khám phá về HOẠT con”. - Trò chơi: một số con ĐỘNG - Nghe hát: “Gà gáy Mèo và chim vật nuôi HỌC le te”. sẻ. trong gia - Trò chơi: Bắt đình. chước.....vật. - Quan sát: Con Gà mái, con gà trống, con gà con, con Lợn, chơi với lá cây... CHƠI - TCVĐ: Chơi trò chơi gà đẻ trứng, gà gáy vịt kêu, tạo dáng, mèo bắt NGOÀI chuột, chơi theo ý thích... TRỜI - Chơi tự do: Chơi với cát sỏi đá, nhặt lá rụng, chơi với đồ chơi ngoài trời. Gấp con vật từ lá cây... + Góc XD: “Xây doanh trại, chuồng thỏ, chuồng gà, chuồng lợn...” + Góc PV: “Khám bệnh bác sĩ thú y”; “Bán hàng thực phẩm thức ăn gia HOẠT súc, gia cầm” ĐỘNG + Góc NT: Tô, vẽ, xé, dán, nặn, làm tranh một số hình ảnh về các con CHƠI vật nuôi trong gia đình. Ở CÁC + Góc HT: Xem tranh ảnh về thế giới động vật, nặn các con vật nuôi GÓC trong gia đình. + Góc TN: Chơi với cát sỏi đá, chăm sóc cây, các con vật. - Cô hướng dẫn trẻ kê bàn ăn. ĂN, NGỦ - Cô hướng dẩn trẻ rửa tay sạch bằng xà phòng, rửa mặt khi mặt bị bẩn,
- đeo yếm khi ăn cơm. - Cô chia cơm, tổ trưởng bưng cơm chia cho bạn. Khi ăn trẻ biết mời cô, mời bạn. - Cô động viên trẻ ăn từ tốn, gọn gàng, ăn ngon miệng, ăn hết xuất, biết nhặt cơm rơi bỏ vào đĩa và lau tay vào khăn ẩm. Hướng dẫn trẻ ăn xong để bát, thìa đúng nơi quy định. - Cô bao quát tốt khi trẻ ngủ, quan tâm tới tư thế ngủ cho trẻ. - Cho trẻ vệ sinh sau khi ngủ dậy. - Chơi trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ, lộn cầu vồng, nu na nu nống, trời nắng, trời mưa, tập tầm vông, mèo bắt chuột, cắp cua, bịt mắt bắt dê, rồng rắn lên mây, kéo co... - Ôn luyện các bài hát, bài thơ, hát múa trong tuần... CHƠI HĐ - Rèn cho trẻ các nề nếp thói quen như vệ sinh cá nhân gọn gàng. Rèn THEO Ý các kỹ năng lao động... THÍCH - Rèn kỹ năng, các hoạt động giáo dục phát triển tình cảm kỹ năng xã hội “BUỔI qua sách dành cho trẻ 4-5 tuổi. CHIỀU” - Trò chuyện dạy trẻ phòng tránh xâm hại và bạo hành cho trẻ 4-5 tuổi. - Hướng dẫn giúp trẻ nhận biết và làm quen chữ cái “i” qua giải câu đố, cách phát âm, gạch chân chữ cái đó bên dưới hình vẽ và tô màu bức tranh, tô màu chữ cái theo khả năng và theo ý thích... - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân gọn gàng. TRẺ CHUẨN - Cô nhắc nhở trẻ vệ sinh sạch sẽ, đầu tóc, quần áo gọn gàng. BỊ RA - Giáo dục trẻ biết sử dụng tiết kiệm điện, nước ở mọi lúc, mọi nơi... VỀ TRẢ - Cô trả trẻ đảm bảo an toàn, đồ dùng cá nhân đầy đủ. TRẺ - Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình hoạt động trong ngày của trẻ. - Cô vệ sinh phòng nhóm lớp học sạch sẽ.
- CÁC HOẠT ĐỘNG SOẠN CHI TIẾT TRONG TUẦN. 1. Đón trẻ: Cô ân cần niềm nở đón trẻ. Trao đổi với phụ huynh công việc cần thiết. + Kiểm tra sức khỏe của trẻ, phát hiện trẻ ốm, sốt, ho, đau mắt, thủy đậu, có biểu hiện bệnh: Tay- Chân- Miệng. Không nhận trẻ ốm, thuốc của trẻ + Nhắc trẻ chào cô giáo, chào các bạn, chào bố mẹ. + Khuyến khích trẻ tự cất đồ dùng cá nhân. * Điểm danh: Theo hình thức nhẹ nhàng, để phát hiện bạn nghỉ học, bạn đi học. * Thể dục sáng: * Khởi động: Cho trẻ làm các thú thỏ mẹ, thỏ con đi tắm nắng. + Hô hấp: Gà trống gáy: “ò ó o ”: tập 2 lần 8 nhịp. * Trọng động: Tập kết hợp với bài hát “Tiếng chú gà trống gọi” + bật tách 2 bên. + Bật tách 2 bên : 2 lần 8 nhịp. * Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng vừa đi vừa hát dạo quanh sân trường. 2. Chơi các góc: 2.1. Mục đích, yêu cầu: - Giúp trẻ khám phá, kể tên về một số con vật nuôi trong gia đình, môi trường sống, thức ăn, ích lợi của một số con vật nuôi trong gia đình. - Thông qua trò chơi, cô trò chuyện, trẻ biết yêu thương quý mến chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử đúng đắn và thể hiện tốt các vai chơi. Kĩ năng vẽ, nặn, tô màu... - Trẻ biết ngăn nắp gọn gàng, có ý thức và mạnh dạn khi tham gia chơi. 2. 2. Chuẩn bị: - Cây xanh, cỏ, hàng rào, một số đồ chơi xây dựng. - Đồ chơi bán hàng thức ăn gia cầm, đồ chơi bác sĩ thú y... - Giấy, màu, hồ dán, kéo. Tranh ảnh về các con vật nuôi trong gia đình. - Tranh ảnh về chủ đề thế giới động vật, dán sách, tranh về hình ảnh biểu thị về các
- con vật, truyện, tranh các bài thơ đã học. - Cây xanh, ca cốc, nước.. 2. 3. Nội dung dự kiến chơi: - Cô giới thiệu các góc, hỏi trẻ về ý tưởng chơi, thích chơi góc nào. - Cô hướng cho trẻ về từng góc chơi. - Cô tới các góc hướng trẻ theo các nội dung sau: + Góc XD: “Xây doanh trại, chuồng thỏ, chuồng gà, chuồng lợn...” + Góc PV: “Khám bệnh bác sĩ thú y”; “Bán hàng thức ăn gia súc, gia cầm” + Góc NT: Tô, vẽ, xé, dán, nặn hình ảnh về các con vật nuôi trong gia đình. + Góc HT: Xem tranh ảnh về thế giới động vật, nặn các con vật nuôi trong gia đình. + Góc TN: Chơi với cát sỏi đá, chăm sóc cây, các con vật. - Cô luôn bao quát trẻ chơi an toàn, hướng dẫn trẻ khi cần sử lý các tình huống xảy ra. Cuối giờ chơi cô động viên trẻ cất dọn đồ chơi vào đúng nơi quy định. 3. Chơi hoạt động theo ý thích (buổi chiều) - Cô lựa chọn một trong những nội dung sau để tổ chức cho trẻ chơi: - Chơi trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ, lộn cầu vồng, nu na nu nống, trời nắng, trời mưa, tập tầm vông, mèo bắt chuột, cắp cua, bịt mắt bắt dê, rồng rắn lên mây, kéo co... - Ôn luyện các bài hát, bài thơ, hát múa trong tuần... - Rèn cho trẻ các nề nếp thói quen như vệ sinh cá nhân gọn gàng. Rèn các kỹ năng lao động... - Rèn kỹ năng, các hoạt động giáo dục phát triển tình cảm kỹ năng xã hội qua sách dành cho trẻ 4-5 tuổi. - Trò chuyện dạy trẻ phòng tránh xâm hại và bạo hành qua gợi ý sách 4-5 tuổi. - Hướng dẫn giúp trẻ nhận biết và làm quen chữ cái “n” qua giải câu đố, cách phát âm, gạch chân chữ cái đó bên dưới hình vẽ và tô màu bức tranh, tô màu chữ cái theo khả năng và theo ý thích - Cô giới thiệu trò chơi,... hỏi trẻ về ý tưởng chơi: - Cô luôn bao quát trẻ chơi an toàn, hướng dẫn trẻ khi cần xử lý các tình huống xảy ra. 4. Vệ sinh trả trẻ:
- - Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình hoạt động trong ngày của trẻ. - Cô chuẩn bị đồ dùng cá nhân đầy đủ, trẻ vệ sinh sạch sẽ ra về, trả trẻ an toàn tới phụ huynh, - Cô vệ sinh phòng nhóm sạch sẽ ===================*****====================
- Thứ 2 ngày 18 tháng 12 năm 2023 I. Hoạt động học: Thơ: Cảm ơn 1. Mục đích, yêu cầu: - Trẻ đọc thuộc bài thơ, hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ. - Trẻ phát âm rõ ràng, đọc diễn cảm bài thơ. - Trẻ thích thú đọc thơ và thể hiện tình cảm yêu quý các con vật nuôi, qua bài thơ trẻ biết yêu thương nhường nhịn bạn bè. 2. Chuẩn bị: - Tranh vẽ về nội dung bài thơ “Cảm ơn”. 3. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức- gây hứng thú - Cho trẻ hát bài ( Trường cháu đây là trường MN ). - Trẻ hát cùng cô. + Các con vừa hát bài gì? + Các con đang học ở trường nào? - Trẻ trả lời. + Có một bạn thỏ cũng học ở trường mầm non, nhưng trên đường đi học bạn ấy không may đánh rơi mất hộp chì của mình. Vậy để biết xem khi đến trường bạn ấy có bút để học - Trẻ lắng nghe. bài không thì các con hãy cùng lắng nghe cô đọc bài thơ: Cảm ơn nhé . Hoạt động 2: Nội dung chính - Dạy trẻ đọc thơ. - Cô đọc mẫu lần 1: Cô đọc diễn cảm bài thơ, giới thiệu tên - Trẻ lắng nghe. bài thơ, tác giả. - Cô đọc mẫu lần 2: Cô đọc bài thơ kết hợp với tranh cô giới thiệu nội dung bài thơ: Bài thơ ca ngợi về tình bạn giữa Thỏ con, và Sóc . Hai bạn rất là yêu thương quý mến - Trẻ lắng nghe. nhau, biết nhường nhịn nhau, cho bạn mượn đồ dùng, đồ chơi khi bạn không có. - Cô đọc lần 3 trích dẫn đàm thoại trên từng khổ thơ, giảng - Trẻ lắng nghe. từ khó: Cảm động.
- * Khổ 1: “Sáng Thỏ ..rơi bút chì”. + Sáng nay Thỏ con đi học bị làm sao ? + Để xem đến lớp cô giáo dạy gì mình nghe cô đọc tiếp. - Trẻ trả lời. *Khổ 2: “Học chữ cái Thỏ ơi! Dùng chung nhé”. - Trẻ trả lời. - Đến giờ cô giáo dạy gì? - Trẻ lắng nghe. - Không có bút màu Thỏ con như thế nào? - Thỏ con ngồi bên cạnh ai? - Trẻ trả lời. - Thấy Thỏ buồn Sóc làm sao - Ai đã giúp bạn Thỏ con? - Trẻ trả lời * Để xem Thỏ có đồ dùng Thỏ học thế nào lớp mình nghe - Trẻ trả lời cô đọc tiếp. - Khổ 3: “Lại đến cô khen” - Khổ 4: “Thỏ cảm cảm ơn bạn Sóc” + Cô dựa vào tranh, khổ thơ đàm thoại cùng trẻ. - Trẻ đàm thoại cùng - Trẻ đọc thơ: cô. + Cho trẻ đọc cả lớp, đọc theo tổ, nhóm, nhiều cá nhân trẻ - Trẻ đọc bài thơ. đọc thơ. Cô luôn theo dõi giúp trẻ đọc đúng lời thơ. - Trẻ lắng nghe. => Giáo dục trẻ phải biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. - Trẻ lắng nghe. Hoạt động 3: Kết thúc: Cô và trẻ hát múa bài “Đố bạn”. - Trẻ hát múa sôi nổi. II. Chơi ngoài trời: - Quan sát: Con gà mái. - TCVĐ: Gà gáy vịt kêu. - Chơi tự do: Chơi theo ý thích, chơi với đồ chơi ngoài trời. 1. Mục đích, yêu cầu: - Trẻ gọi đúng tên, đặc điểm, hình dáng ích lợi của con gà mái. - Biết chăm sóc bảo vệ vật nuôi. - Trẻ hào hứng quan sát và đoàn kết trong khi chơi. 2. Chuẩn bị: - Con gà mái cho trẻ quan sát. - Nơi quan sát, đồ dùng, đồ chơi cho trẻ học. 3.Tiến hành:
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sức khoẻ. - Trẻ thực hiện. - Cho trẻ dạo quanh sân trường hướng trẻ tới con gà mái để quan sát. - Trẻ quan sát, đàm thoại. Hoạt động 2: Nội dung *Quan sát, đàm thoại. - Trẻ trả lời. + Cô con mình đang đứng xung quanh con gì đây? - Trẻ trả lời. + Con gà mái có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời. + Đầu gà có gì? Mình gà thế nào? + Mình gà có gì? + Gà đi được nhờ cái gì? + Nuôi gà có ích lợi gì? + Muốn gà chóng lớn con phải làm gì? - Trẻ trả lời. - Cô sửa sai, bổ sung cho trẻ nhận biết đúng về đặc - Trẻ lắng nghe. điểm nổi bật... của con gà mái. - Cô giáo dục trẻ yêu quí, biết chăm sóc, bảo vệ vật - Trẻ chú ý lắng nghe. nuôi, biết giữ vệ sinh môi trường. - Chơi vận động: “Gà gáy, vịt kêu”.Cô giới thiệu cách - Trẻ chơi hứng thú. chơi: Khi cô nói đến con vật nào thì trẻ bắt trước tiếng kêu của con vật đó. Nếu trẻ nào trả lời sai thì trẻ đó phải nhảy lò cò. Cô bao quát trẻ chơi an toàn hiệu quả. - Trẻ chơi hứng thú. - Chơi tự do: Cô quan sát đảm bảo an toàn cho trẻ, - Trẻ cùng cô nhận xét. giúp trẻ chơi hiệu quả. - Hoạt động 3: Kết thúc Nhận xét chơi, kết thúc. III. Đánh giá trẻ hàng ngày: 1.Sĩ số:...................................vắng............................................................................................................................................................ 2.Tình trạng sức khoẻ của trẻ: ................................................................................................................................................. 3.Thái độ - Cảm xúc và hành vi của trẻ: .................................................................................................................... 4.Kiến thức - kĩ năng: ...................................................................................................................................................................... Hoạt động học: ........................................................................................................................................................................................