Giáo án Mầm non Lớp 4 tuổi - Chủ đề: Những con vật đáng yêu - Năm học 2023-2024

doc 105 trang Hà Duyên 06/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp 4 tuổi - Chủ đề: Những con vật đáng yêu - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_4_tuoi_chu_de_nhung_con_vat_dang_yeu_nam.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp 4 tuổi - Chủ đề: Những con vật đáng yêu - Năm học 2023-2024

  1. NHÁNH 1: NHỮNG CON VẬT THÂN QUEN NHÀ BÉ Thực hiện 1 tuần Từ ngày 18/12/2023 – 22/12/2023 I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức - MT1. Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. - Trẻ biết được đặc điểm của các con vật (cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, nơi sống, động vật, sinh sản...) - MT60. Gọi tên nhóm cây cối con vật theo đặc điểm chung (CS92). - Trẻ biết quan sát so sánh nhận xét sự giống và khác nhau giữa các con vật theo các dấu hiệu rõ nét. - Biết mối quan hệ giữa cấu tạo của các con vật với môi trường sống, với vận động hoặc cách kiếm ăn của chúng. - MT23. Trẻ chạy được liên tục 150m không hạn chế thời gian (CS13). - Biết kể chuyện về các con vật nuôi trong gia đình. - Phát triển óc quan sát và tính ham hiểu biết - Trẻ biết vẽ, tô màu các con vật sống trong gia đình. - Biết sử dụng ngôn ngữ mạch lạc để kể chuyện về các con vật - Biết đếm số lượng các con vật và gắn số lượng tương ứng . - Biết so sánh số lượng nhiều ít giữa các con vật; định hướng vị trí của chúng so với các vật khác. - Biết hát và vận động đúng theo nhịp bài hát,cảm nhận được giai điệu bài hát. 2. Kỹ năng - MT199. Hát tự nhiên, thể hiện xúc cảm, vận động nhịp nhàng theo nhạc, bài hát. - Trẻ có một số kỹ năng , thói quen chăm sóc bảo vệ vật nuôi. - Kỹ năng nhận biết, so sánh, phân biệt các con vật sống trong gia đình. - Luyện kỹ năng tô màu, kể chuyện và làm đồ chơi từ các nguyên vật liệu. - Luyện kỹ năng cầm bút tô màu, kỷ năng sử dụng các nhạc cụ âm nhạc. 3. Thái độ - Yêu quí con vật mong muốn được chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình. - MT152. Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc (CS39). - Biết tránh xa những con vật hung dữ. - Biết giữ gìn vệ sinh khi tiếp xúc với các con vật.
  2. - MT110. Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân (CS68). II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh, hoạ báo về động vật nuôi trong gia đình. - Mũ các con vật, đồ chơi các con vật, các chuyện tranh về động vật. - Lựa chọn các trò chơi, bài hát, câu đố về: “Thế giới động vật”. - Bút chì, bút sáp, đất nặn, màu, giấy vẽ, hồ dán... III. BẢNG KẾ HOẠCH TUẦN 1 Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 HĐ - Đón trẻ: Cô ân cần niềm nở đón trẻ. Hoạt động - Hoạt động tự chọn: đón trẻ - Hướng trẻ vào các góc chơi trong lớp. - Thể dục sáng: Cho trẻ tập các động tác: Tay, chân, bụng, bật. PTNN PTTM PTTM PTVĐ PTNT Truyện: Vẽ đàn Hát+vđ: Hai chú Chạy liên Trò chuyện Chú gà vịt đang cún con. tục 150m về những Hoạt động trống bơi. Nghe hát: Cún không con vật học kiêu con và mèo mi. giới hạn nuôi trong căng. TC: Nghe tiếng thời gian. gia đình. hát tìm đồ vật. NDTT: Dạy hát. - Quan sát: Tranh, ảnh vật thật về một số con vật nuôi trong gia đình - Trò chơi VĐ: Chơi trò chơi dân gian: Cắp cua, mèo đuổi chuột... Chơi ngoài chơi theo ý thích, bắt chước dáng đi, tiếng kêu của các con vật... trời - Chơi tự do: Chơi với cát, sỏi, đá, phấn, đất, nhặt lá rụng, chơi với đồ chơi ngoài trời, trò chơi dân gian, Làm đồ chơi từ cây, que, lá... + Góc xây dựng: Xây “Trại chăn nuôi lợn, gà, vịt...” Chơi + Góc phân vai: “Gia đình”; “Khám bệnh”; “Bán hàng thực các góc phẩm, từ các con vật, bán các con vật nuôi...” + Góc nghệ thuật: Tô ,vẽ, xé, dán, nặn; Làm tranh một số hình
  3. ảnh về các con vật nuôi trong gia đình. + Góc học tập: Xem tranh ảnh về chủ đề, làm sách, vẽ, tô màu tranh các con vật, xem truyện, đọc lại các bài thơ đã học ... + Góc thiên nhiên: Chơi với cát sỏi đá, chăm sóc cây, con vật... - Cô hướng dẫn trẻ kê bàn ăn. - Cô hướng dẩn trẻ rửa tay sạch bằng xà phòng, rửa mặt khi mặt bị bẩn, đeo yếm khi ăn cơm. - Khi ăn trẻ biết mời cô, mời bạn. - Cô động viên trẻ ăn từ tốn, gọn gàng, ăn ngon miệng, ăn hết xuất, biết nhặt cơm rơi bỏ vào đĩa và lau tay vào khăn ẩm. Hướng Ăn, ngủ dẫn trẻ ăn xong để bát, thìa đúng nơi quy định. - Cô chuẩn bị khăn sạch để trẻ lau miệng sau khi ăn và có đủ nước cho trẻ uống. - Cô chuẩn bị chải đệm cho trẻ ngủ. - Cô bao quát tốt khi trẻ ngủ, quan tâm tới tư thế ngủ cho trẻ. - Cho trẻ vệ sinh sau khi ngủ dậy. -Trẻ chơi trò chơi về phía phải, phía trái. Chơi, Hoạt - Trẻ đọc thơ theo ý thích. động theo ý - Cô hướng dẫn trò chơi vận động: “Mèo và chim sẻ”. thích (Buổi - Trẻ chơi trò chơi dân gian: “Chi chi, chành chành”. chiều) - Trẻ vui văn nghệ. - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân gọn gàng. - Cô nhắc nhở trẻ vệ sinh sạch sẽ, đầu tóc, quần áo gọn gàng. - Giáo dục trẻ biết sử dụng tiết kiệm điện, nước ở mọi lúc, mọi Vệ sinh nơi... trả trẻ - Cô trả trẻ đảm bảo an toàn, đồ dùng cá nhân đầy đủ. - Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình hoạt động trong ngày của trẻ. - Cô vệ sinh phòng nhóm lớp học sạch sẽ. CÁC HOẠT ĐỘNG SOẠN CHI TIẾT TRONG TUẦN 1. Đón trẻ: Cô ân cần niềm nở đón trẻ vào lớp. Trao đổi với phụ huynh công việc cần thiết. Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân.
  4. - Kiểm tra sức khoẻ của trẻ, phát hiện trẻ ốm, sốt, có biểu hiện mụn tay, chân- tay- miệng, bệnh đau mắt đỏ, bệnh tiêu chảy, dịch bệnh theo mùa... - Nhắc trẻ chào cô giáo, chào các bạn. - Trò chuyện: Đàm thoại, trò chuyện về các con vật nuôi trong gia đình. - Điểm danh: Theo tổ nhóm cá nhân. 2.Thể dục sáng * Khởi động: Cho trẻ đi nối đuôi nhau theo hàng một sau đó về 4 hàng ngang. *Trọng động: + Hô hấp: Chú gà trống gáy ò ó o o CB4 TH + Động tác tay: Hai tay đưa ra trước, lên cao. . CB4 1-3 2 + Động tác chân: Đưa chân về trước khuỵ gối chân sau thẳng. CB4 1-3 2 + Động tác bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên. CB4 1-3 2 + Động tác bật: Bật như con sóc. CB TH * Hồi tĩnh : Đi nhẹ nhàng (vừa đi vừa hát) dạo quanh sân trường.
  5. 3. Chơi theo các góc a. Mục đích - Yêu cầu - Giúp trẻ khám phá, kể tên về một số con vật nuôi trong gia đình. - Thông qua trò chơi, cô trò chuyện, trẻ biết yêu quí các con vật. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử đúng đắn và thể hiện tốt các vai chơi, kĩ năng vẽ, nặn, tô màu. - Trẻ biết ngăn nắp gọn gàng, có ý thức và mạnh dạn khi tham gia chơi. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử đúng đắn và thể hiện tốt các vai chơi. - Kĩ năng vẽ, nặn, tô màu - Trẻ biết ngăn nắp gọn gàng, có ý thức và mạnh dạn khi tham gia chơi. b. Chuẩn bị - Góc bé xây dựng: Cây xanh, cỏ, hàng rào, các loại đồ chơi về các con vật đủ cho trẻ chơi. - Góc bé phân vai: Đồ dùng các con vật: nuôi trong gia đình...... - Góc nghệ thuật: Giấy, màu, hồ dán, kéo, đất nặn, tranh để trẻ tô màu....Các bài hát, trang phục. - Góc bé học tập: Tranh ảnh về các con vật nuôi trong gia đình. Sách tranh truyện liên quan đến chủ đề. - Góc thiên nhiên: Dụng cụ chăm sóc cây, con vật... c. Dự kiến chơi - Cô giới thiệu các góc, hỏi trẻ về ý tưởng buổi chơi, thích chơi góc nào. - Cô hướng cho trẻ về từng góc chơi. - Cô hướng trẻ chơi theo các nội dung sau: + Góc xây dựng: Xây khu chăn nuôi... + Góc phân vai: Gia đình; Khám bệnh; bán hàng... + Góc nghệ thuật: Tô, vẽ, xé, dán, nặn; Làm tranh một số hình ảnh về các con vật nuôi trong gia đình. + Góc học tập: Xem tranh ảnh về chủ đề, dán sách, tranh về hình ảnh biểu thị các con vật sống trong rừng, xem truyện, đọc lại các bài thơ đã học theo tranh. + Góc thiên nhiên: Chơi với cát sỏi đá, chăm sóc cây, con vật... - Cô luôn bao quát trẻ chơi an toàn, hướng dẫn trẻ khi cần xử lý các tình huống xảy ra. - Cuối giờ chơi cô động viên trẻ cất dọn đồ chơi vào đúng nơi quy định. 4.Chơi hoạt đông theo ý thích (Buổi chiều) - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng đồ chơi cho trẻ chơi, hoạt động...
  6. - Đọc các bài thơ trong chủ đề. - Ôn các chữ cái đã học. - Trẻ chơi trò chơi về phía phải, phía trái. - Trẻ chơi với các nhóm đối tượng có số lượng là 8. - Trẻ chơi trò chơi dân gian: “Chi chi, chành chành”, “ô ăn quan”.... - Rèn các kĩ năng vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường cho trẻ. - Cô giáo dục lễ giáo và các kỹ năng sống cho trẻ thông qua tranh, truyện và các trò chơi 5.Vệ sinh trả trẻ - Cô nhắc nhở trẻ vệ sinh sạch sẽ, đầu tóc, quần áo gọn gàng. - Cô trả trẻ đảm bảo an toàn, đồ dùng cá nhân đầy đủ. - Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình hoạt động trong ngày của trẻ. - Cô vệ sinh phòng nhóm lớp học sạch sẽ. Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2023
  7. I.Hoạt động học: Truyện: Chú gà trống kiêu căng 1.Mục đích - yêu cầu - Trẻ nhớ được tên câu chuyện, các nhân vật trong truyện hiểu được nội dung câu chuyện. - Trẻ đọc thơ diễn cảm, thể hiện tình cảm khi đọc thơ. - Biết yêu quí, lợi ích các con vật nuôi trong gia đình. - Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động của cô. 2. Chuẩn bị - Đồ dùng: Giáo án điện tử - Bài hát, bài thơ, câu đố dẫn dắt vào bài. 3. Tiến hành Hoạt động của cô Dự kiến HĐ của trẻ *Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú - Cho trẻ xem video về các hoạt động của chú gà trống: - Trẻ chú ý quan sát. + Đây là con gì? Được nuôi ở đâu? - Trẻ trả lời. - Cô và trẻ bắt chước tiếng kêu của con gà trống. - Cô biết một câu truyện rất hay nói về một bạn gà - Trẻ lắng nghe. trống tính tình khá kiêu căng. Không biết chuyện gì đã xảy ra với chú gà trống các con hãy lắng nghe cô kể câu chuyện: “Chú gà trống kiêu căng”. * Hoạt động 2: Bài mới - Cô kể lần 1: kể diễn cảm làm động tác minh họa. - Trẻ lắng nghe. + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trẻ trả lời câu hỏi. + Câu chuyện của tác giả nào? - Cô kể lần 2: Kết hợp hình ảnh minh họa trên - Trẻ lắng nghe. powerpoint. - Lần 3: Cô kể kết hợp đàm thoại với trẻ trên. - Trẻ lắng nghe. *Tranh 1: “Gà trống non chẳng thèm ngó ngàng gì đến các bạn”. - Trẻ trả lời. + Gà trống có bộ lông như thế nào? + Tiếng gáy của gà trống như thế nào? + Gà trống đã hãnh diện điều gì? - Trẻ lắng nghe. *Tranh 2: “Một hôm gà trống Non khoe với gà Tồ
  8. Được rồi sáng mai sẽ biết”. - Trẻ trả lời. + Một hôm gà trống khoe với gà Tồ điều gì? + Gà Tồ đã nói gì với gà trống? + Gà trống lại chạy đi khoe với ai? + Mèo vàng đã cười gà trống như thế nào? Và đã nói gì với gà trống? - Trẻ lắng nghe. *Tranh 3: “Sáng hôm sau cái mỏ khoác lác”. + Sáng hôm sau gà trống đã cất tiếng gáy như thế - Trẻ trả lời. nào? + Mọi người và các con vật ra sao? *Tranh 4 : “Suốt đêm hôm ấy.. Gà Trống non”. + Gà trống đã gây sự với ai? Gà trống đã bị làm sao? + Các con vừa nghe cô kể câu chuyện gì? + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? - Trẻ kể sáng tạo. + Các con yêu quý nhân vật nào? - Lần 4: Cô cho trẻ kể từng đoạn ngắn và cho trẻ kể sáng - Trẻ lắng nghe. tạo theo nội dung chuyện. => Giáo dục trẻ biết yêu quý và giúp đỡ nhau - Trẻ chơi hứng thú. *Trò chơi: “Đi mua thức ăn cho gà” - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 tổ khi đi mua thức ăn cho gà các con phải bật qua 3 chiếc vòng. Trò chơi bắt đầu bằng một bài hát, kết thúc bài hát tổ nào mua được nhiều thức ăn thì tổ đó sẽ chiến thắng. - Trẻ hát sôi nổi. *Hoạt động 3: Kết thúc - Cả lớp hát bài: “Gà trống gáy”. II. Chơi ngoài trời: Quan sát: Con gà trống Chơi vận động: Bắt chước tiếng kêu của các con vật. Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài trời, trẻ chơi theo ý thích 1. Mục đích - yêu cầu - Trẻ biết tên đặc điểm của con gà trống. - Biết hình dáng, ích lợi của con gà. - Trẻ yêu quí, chăm sóc các con vật sống trong gia đình.
  9. 2. Chuẩn bị - Vật thật hoặc tranh ảnh về con gà trống. - Đồ dùng, đồ chơi đủ cho trẻ chơi. 3. Tiến hành Hoạt động của cô Dự kiến HĐ của trẻ *Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú - Cô kiểm tra sức khoẻ của trẻ và cùng trẻ hít thở - Trẻ thực hiện. không khí trong lành. *Hoạt động 2: Quan sát - Cô giả làm tiếng gà gáy và hỏi trẻ đó là tiếng gáy - Trẻ trả lời. của con gì? - Cô đưa hình ảnh con gà trống cho trẻ quan sát và - Trẻ quan sát và trả lời. đàm thoại cùng trẻ. + Đây là con gì? + Con gà trống có những đặc điểm gì? - Trẻ trả lời. + Ai biết về chú gà này hãy lên kể cho cô và các bạn cùng nghe! + Gà trống gáy như thế nào? - Trẻ trả lời. + Nhà các con có nuôi gà không? + Nuôi gà để làm gì?... + Cho trẻ bắt chước tiếng gáy của con gà trống. => Cô tổng hợp lại và giáo dục trẻ biết yêu quí và - Trẻ lắng nghe. chăm sóc con vật nuôi trong gia đình. *Trò chơi: “Tạo dáng các con vật” - Cách chơi: Trước khi chơi cô gợi ý cho trẻ nhớ - Trẻ lắng nghe và lại một số hình ảnh ví dụ: “Con thấy con mèo ngủ hứng thú chơi. như thế nào”, “Gà trống vỗ cánh như thế nào” . Các con nghĩ xem mình sẽ làm con gì. Sau đó cô mở nhạc cho trẻ vận động tự do theo bản nhạc, khi bản nhạc dừng cô nói “Tạo dáng con ” tất cả các con sẽ dừng lại tạo dáng những hình ảnh con vất mình đã chọn. *Chơi tự do: Tùy theo ý trẻ, cô đảm bảo an toàn - Trẻ hứng thú chơi tự cho trẻ. do.
  10. * Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét buổi chơi và cho trẻ đi vệ sinh rửa tay - Trẻ thực hiện. chân và chuyển sang hoạt động khác. III. Đánh giá trẻ hàng ngày: 1.Sĩ số:...................................vắng............................................................................................................................................................. 2.Tình trạng sức khoẻ của trẻ: ................................................................................................................................................. 3.Thái độ - Cảm xúc và hành vi của trẻ: .................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... 4. Kiến thức - kĩ năng: Hoạt động học: ........................................................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................................................................................................... Chơi ngoài trời:....................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... Chơi các góc: ............................................................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................................................................................................... ==========//=========//========= Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2023 I.Hoạt động học: Vẽ đàn vịt đang bơi 1. Mục đích - yêu cầu - Trẻ biết dùng các nét cong tròn, nét xiên để vẽ đàn vịt đang bơi. - Biết cách bố cục bức tranh cân đối, hài hòa. - Rèn kỹ năng vẽ nét cong tròn, cách phối hợp màu sắc hợp lý và bố cục tranh cân đối. - Phát triển khả năng sáng tạo trong miêu tả hình dáng con vịt và tô màu. - Giáo dục trẻ biết yêu thương chăm sóc bảo vệ con vật và yêu quý, giữ gìn sản phẩm của mình của bạn. 2. Chuẩn bị - Tranh quan sát - Vở vẽ - Bút màu, bàn ghế đủ cho trẻ - Giá treo tranh. 3. Tiến hành Hoạt động của cô Dự kiến HĐ của trẻ
  11. *Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú - Cô cho trẻ hát và vận động: “Đàn vịt con”. Cô trò - Trẻ vận động cùng chuyện với trẻ: cô. + Bài hát nói về con gì? + Đàn vịt theo mẹ đi đâu? - Trẻ trả lời. + Chúng mình đã nhìn thấy đàn vịt bơi chưa? Khi bơi vịt bơi bằng gì? - Hôm nay cô và chúng mình cùng nhau đi vẽ những bức tranh thật đẹp về đàn vịt nhé. - Trẻ lắng nghe. * Hoạt động 2: Trải nghiệm kiến thức * Quan sát tranh mẫu - Cô đưa bức tranh vẽ đàn vịt đang bơi ra cho trẻ quan sát và đàm thoại với trẻ. - Trẻ quan sát. * Tranh 1: Vịt mẹ và đàn vịt con - Tranh vẽ đàn vịt đang làm gì? - Vịt mẹ bơi ở đâu? - Trẻ trả lời. - Cô đã sử dụng những nét gì để vẽ đàn vịt? - Trẻ trả lời. - Cô tô màu gì cho vịt mẹ? Còn vịt con cô tô màu gì? - Trẻ trả lời. =>Đúng rồi bức tranh vẽ vịt mẹ và đàn vịt con đang bơi - Trẻ trả lời. ở đưới ao cô đã sử dụng nét cong, nét xiên để vẽ những - Trẻ lắng nghe. chú vịt, cô sử dụng màu vàng, màu xanh để tô màu cho các chú vịt đấy *Tranh 2: Đàn vịt con đang bơi + Tranh cô vẽ con gì? + Có mấy con vịt đang bơi? Hai con vịt đang làm gì? - Trẻ trả lời. + Cô dùng những nét gì để vẽ đàn vịt con? - Trẻ trả lời. => Đúng vậy bức tranh đàn vịt con đang bơi có 5 chú - Trẻ trả lời. vịt và có 2 chú đang bơi ngược chiều so với những chú - Trẻ lắng nghe. vịt kia........... - Cô hỏi trẻ về ý tưởng của trẻ. - Con có ý tưởng gì cho bức tranh của mình? - Trẻ trả lời. - Để thực hiện ý tưởng đó con sẽ làm như thế nào? - Trẻ nêu ý tưởng và * Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo cách thực hiện. - Cô bao quát nhắc nhở, gợi ý, giúp đỡ trẻ.