Đề cương ôn tập Các môn Lớp 8 (Lần 2)
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Các môn Lớp 8 (Lần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cac_mon_lop_8_lan_2.doc
Nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Các môn Lớp 8 (Lần 2)
- TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG YÊN MÔN NGỮ VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút . PHẦN I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: (1) Đối với vi trùng, chúng ta có kháng sinh là vũ khí hỗ trợ đắc lực cho hệ miễn dịch của cơ thể. Song với virus, toàn bộ gánh nặng đều được đặt lên vai hệ miễn dịch. Điều này giải thích, tại sao virus corona gây chết người ở người lớn tuổi, có bệnh mãn tính nhiều hơn. Tất nhiên, vẫn còn hai bí ẩn: nó gây chết nam giới nhiều hơn, và trẻ em - người có hệ miễn dịch chưa phát triển tốt - lại ít bị nhiễm hơn. (2) Như vậy, trong đại dịch do virus corona gây ra lần này, vũ khí tối thượng mà chúng ta có là hệ miễn dịch của chính mình. Tất cả các biện pháp đang được khuyến cáo như mang khẩu trang, rửa tay, tránh tiếp xúc... chỉ hạn chế khả năng virus này xâm nhập vào cơ thể ta. Còn khi nó đã xâm nhập rồi, chỉ có hệ miễn dịch mới cứu được chúng ta. (3) Muốn cho hệ miễn dịch khỏe mạnh, cần ăn uống đủ chất, đủ vitamin, tập luyện thể thao. Đặc biệt, lối sống vui vẻ, lạc quan giúp hệ miễn dịch rất nhiều. (4) Và nói đi thì phải nói lại. Ngay cả trường hợp nếu khẩu trang được chứng minh có tác dụng phòng dịch cao thì cách sử dụng và việc đánh giá tác dụng của nó cũng cần xem lại. Tôi thấy nhiều người sử dụng khẩu trang không đúng, mang hở mũi, lấy tay xoa lên mặt ngoài khẩu trang... Ngoài ra, dù có tác dụng tốt đến đâu thì khẩu trang cũng chỉ bảo vệ chúng ta ở một mức độ nhất định nào đó, chứ cứ tập trung đông đúc, chen vai thích cánh, hò hét loạn xạ, thì khẩu trang, diện trang hay toàn thân trang cũng chào thua. (Trích bài Cái giá của khẩu trang, Bác sĩ Võ Xuân Sơn trên báo vnexpressnet, 5/2/2020) 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. 2. Nêu nội dung chính của văn bản trên. 3. Những từ ngữ nào trong đoạn (3) của văn bản nêu cách tốt nhất để phòng chống dịch Corona mới? 4. Nêu công dụng của dấu hai chấm và dấu gạch ngang trong câu văn: “Tất nhiên, vẫn còn hai bí ẩn: nó gây chết nam giới nhiều hơn, và trẻ em - người có hệ miễn dịch chưa phát triển tốt - lại ít bị nhiễm hơn.” 5. Em có đồng ý với ý kiến: “Như vậy, trong đại dịch do virus corona gây ra lần này, vũ khí tối thượng mà chúng ta có là hệ miễn dịch của chính mình.” không? Vì sao? PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Từ nội dung văn bản trong phần đọc hiểu trên, em hãy cho biết bản thân sẽ làm gì để tự bảo vệ mình và cộng đồng trước nguy cơ của dịch nCoV hiện nay? Câu 2: (5,0 điểm) Viết bài giới thiệu về một lễ hội truyền thống ở quê hương em. TIẾNG ANH 8 A. Phonetics: Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
- 1. a. letter b. friend c. pretty d. pleasure 2. a. mute b. humor c. junior d. music 3. a. deaf b. reach c. speak d. dream 4. a. speech b. March c. machine d. children B. Language focus: Circle the best option A, B, C, or D to complete each sentence. 1. I . on a farm when I was a young boy a. use to live b. used to living c. used to live d. am used to living 2. Because her mother went out, Lan cooked the dinner . a. him b. herself c. himself. d. his 3. I enjoy .. to music. a. listening b. listen c. to listen d. listens 4. Could you .. me a favor ? a. do b. make c. ask d. said to 5. I was born .. March 11th, 1978 a. at b. in c. on d. of 6. People . with tradition by getting married quietly a. ended b. broke c. took d. disconnected 7. We walked in to the capital. a. group b. crowd c. line d. procession 8. We don’t have many carnivals in Viet Nam; .., we have many traditional festivals. a. nevertheless b. while c. although d. because C. Reading: Question 1: Read the following passage and do the tasks that follow. Pizza is a traditional Italian dish. It’s popular not only in Italy but around the world. Naples, a city in southern Italy, is believed to be the birthday of pizza. It’s weel-known for the most delicious pizza anywhere. The first pizzeria was built in Naples in 1830 at Port’Alba. The ancestor of the modern pizza is the simple flat bread. It’s the food of the poor. The truly modern pizza we eat today starts with the Margherita pizza. In 1889, Queen Margherita went on a trip to Naples. She heard about pizza and asked to try it. Don Raffaele Esposito, the most famous pizza maker, was asked to prepare it. He prepared two traditional and one new type of pizza, but the Queen liked the new one topped with tomatoes, Mozzarella cheese and fresh basil the best. She thought that the colours of this pizza represented the colours of the Italian flag-red, white, and green. This pizza was then called ‘Margherita’ Question 1: Write true (T) or false (F) T F 1. Naples is considered the place where pizza. . . 2. At first, pizza was a dish for the King and Queen. . . 3. Don Raffaele Esposito was the most famous pizza maker in Napales. . . 4. Margherita pizza was named after the Queen. . .
- Question 2: Answer the questions 1. When was the first pizzeria built? . . 2. What is the ancestor of the modern pizza? . . 3. How many kinds of pizza were made for the Queen? . . 4. What are the ingredients of the Margherita pizza topping? . D.Writing: Make sentences, using the words and phrases provided. You can add some words or make changes. 1. However/this/be/usually/include/in/bill. ....................................................................................................... 2. While/elephants/be/race/people/cheer/to/encourage /them. ....................................................................................................... 3. Yesterday / I / go shopping / Hon Gai Town ..................................................................................................... 4. I / be / going / visit / Dau Go Cave / tomorrow .................................................................................................... THE END
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÍ LỚP 8 I.Trắc nghiệm: Mục A. Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào sau đây thay đổi? A. Thể tích của vật B. Nhiệt độ của vật C. Khối lượng của vật D. Các đại lượng khác của vật Câu 2:Công suất có đơn vị là gì? A. Jun(J) B. J.giây(J.s) C. Jun/giây(J/s) D. Cả A,B, C đều sai Câu 3:Một hòn bi lăn trên bàn rồi dừng lại : A. Động năng của hòn bi biến mất B. Động năng của hòn bi chuyển thành nhiệt năng làm hòn bi và mặt bàn nóng lên. C. Động năng chuyển thành thế năng D. Động năng không thay đổi Câu 4: Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, cách nào sau đây cho ta lợi về công? A. Dùng ròng rọc động B. Dùng ròng rọc cố định C. Dùng mặt phẳng nghiêng D. Không có cách nào cho ta lợi về công Câu 5: Để cày một sào đất, con trâu cày mất 2 giờ, nhưng dùng máy cày chỉ mất 30 phút. Hỏi công suất của máy cày lớn gấp mấy lần công suất của công suất con trâu? A. 4 lần B. 5 lần C. 6 lần D. 7 lần Câu 6: Để hai vật A và B tiếp xúc nhau thấy nhiệt độ của vật A giảm còn nhiệt độ của vật B tăng. Thông tin nào sau đây là đúng. A. nhiệt độ ban đầu của vật A nhỏ hơn nhiệt độ ban đầu của vật B B. Nhiệt độ ban đầu của vật A lớn hơn nhiệt độ ban đầu của vật B C. Nhiệt độ ban đầu của hai vật A và B bằng nhau. D. Sau một thời gian nhiệt độ của vật B lớn hơn nhiệt độ của vật A.
- Mục B: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai :( 1 điểm ) Câu 7: Hiện tượng trộn muối và tiêu ta được hiện tượng muối tiêu là hiện tượng khếch tán. Đ S Câu 8: Phần nhiệt năng mà đồng su tăng thêm khi cọ xát với mặt bàn gọi là nhiệt lượng. Đ S Câu 9: Cơ năng, nhiệt năng, nhiệt lượng có cùng đơn vị. Đ S Câu 10: Hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang thì công của trọng lực bằng không. Đ S II. Tự luận 1) Dùng một cần trục nâng một kiện hàng có khối lượng 1,2 tấn lên độ cao 9m theo phương thẳng đứng với vận tốc 15 cm/s . hãy tính công và công suất của cần trục(3 điểm) 2) Kích thước của 1 phân tử hidro vào khoảng 0,00000023mm. Hãy tính độ dài 1 chuỗi gồm 1 triệu phân tử này xếp nối tiếp nhau. (1 điểm) 3) Bỏ vài hạt thuốc tím vào cốc nước . Mặc dù không khuấy lên nhưng sau một thời gian ngắn, toàn bộ nước trong cốc có màu tím. Hãy giải thích tại sao?(1 điểm) Nếu tăng nhiệt độ của cốc nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh hay chậm hơn. Tại sao? HẾT
- Trêng THCS Trêng Yªn KiÓm tra Hä tªn: .... M«n Hãa häc Líp 8 §iÓm Lêi phª cña c« gi¸o I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là: A. CaO, B. BaO C. Na2O D. SO3. Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: A. CO2, B. Na2O. C. SO2, D. P2O5 Câu 3:Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là: A. Na2O, SO3 , CO2 . B. K2O, P2O5, CaO. C. BaO, SO3, P2O5. D. CaO, BaO, Na2O. Câu 4:Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là: A. K2SO4 B. Ba(OH)2 C. NaCl D. NaNO3 Câu 5. Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là: A. Làm quỳ tím hoá xanh B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước Câu 6: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau: A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3 B Na2SO4 và K2SO4 C. Na2SO4 và BaCl2 D. Na2CO3 và K3PO4 II. PHẦN TỰ LUẬN (7đ) Câu 1:( 2,5đ) Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau? 1 2 3 4 5 Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe2(SO4)3 FeCl3 Câu 2: (1,5đ) Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, Na 2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học. Câu 3: (3đ) Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc) a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
- SINH HỌC 8 Câu 1. a. Thế nào là cơ thể khỏe mạnh? b. Chỉ số BMI dùng để đánh giá yếu tố nào? Viết công thức tính chỉ số BMI. c. Viết công thức tính chỉ số Pignet. Tính chỉ số Pignetcủa cơ thể em. Đối chiếu với bảng 25.4 Từ kết quả đó em có nhận xét gì? Bảng 25.4. Chỉ số thể lực Pignet Chỉ số Pignet Sức khỏe 0 - 20,8 Cường tráng 20,9 - 24,1 Rất khỏe 24,2 - 27,4 Khỏe 27,5 - 33,9 Trung bình 34 - 37,2 Yếu 37,3 - 40,5 Rất yếu ≥40,6 Kém Câu 2. Tật cận thị là gì? Nêu nguyên nhân, biểu hiện, cách phòng chống và phương pháp điều trị tật cận thị. Câu 3. Thế nào là tai nạn thương tích? Em hãy kể các tai nạn thương tích thường gặp trong trường học và nêu nguyên tắc phòng ngừa tai nạn thương tích.