Câu hỏi ôn tập Vật lí Lớp 8

docx 10 trang Hà Duyên 29/07/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập Vật lí Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxcau_hoi_on_tap_vat_li_lop_8.docx

Nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập Vật lí Lớp 8

  1. Câu 15: Lúc 5h sáng Tân chạy thể dục từ nhà ra cầu Đại Giang. Biết từ nhà ra cầu Đại Giang dài 2,5 km. Tân chạy với vận tốc 5km/h. Hỏi Tân về tới nhà lúc mấy giờ. A. 5h 30phút B. 6giờ C. 1 giờ D. 0,5 giờ Câu 16: Lúc 5h sáng Cường chạy thể dục từ nhà ra cầu Đại Giang. Biết từ nhà ra cầu Đại Giang dài 2,5 km. Cường chạy với vận tốc 5km/h. Hỏi thời gian để Cường chạy về tới nhà là bao nhiêu. A. 5h 30phút B. 6giờ C. 1 giờ D. 0,5 giờ Câu 17: Tay đua xe đạp Trịnh Phát Đạt trong đợt đua tại thành phố Huế (từ cầu Tràng Tiền đến đường Trần Hưng Đạo qua cầu Phú Xuân về đường Lê Lợi) 1 vòng dài 4 km. Trịnh Phát Đạt đua 15 vòng mất thời gian là 1,2 giờ. Hỏi vận tốc của tay đua Trịnh Phát Đạt trong đợt đua đó? A. 50 km/h B. 48km/h C. 60km/h D. 15m/s Câu 18: Hai ô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở 2 địa điểm cách nhau 20km. Nếu đi ngược chiều thi sau 15 phút chúng gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau 30 phút thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là: A. 20km/h và 30km/h B. 30km/h và 40km/h C. 40km/h và 20km/h D. 20km/h và 60km/h Câu 19: Hòa và Vẽ cùng đạp xe từ cầu Phú Bài lên trường ĐHSP dài 18km. Hòa đạp liên tục không nghỉ với vận tốc 18km/h. Vẽ đi sớm hơn Hòa 15 phút nhưng dọc đường nghỉ chân uống cafê mất 30 phút. Hỏi Vẽ phải đạp xe với vận tốc bao nhiêu để tới trường cùng lúc với Hòa. A. 16km/h B. 18km/h C. 24km/h D. 20km/h Câu 20: Đồ thị nào sau đây diễn tả sự phụ thuộc của đường đi theo vận tốc và thời gian: v(m/s) v(m/s) v(m/s) v(m/s) 0 t(s) 0 t(s) 0 t(s) 0 t(s) A. Hình AA B B. Hình BC C. Hình CD D. Hình D Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 21, 22 108km Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, cùng đi về C (hình vẽ). Biết vận tốc xe đi từ A là 40 km/h. A B 67,5km C Câu 21: Để hai xe cùng đến C một lúc thì vận tốc của xe đi từ B là: A. 40,5km/h B. 2,7h C. 25km/h D. 25m/s Câu 22: Khoảng cách giữa hai xe sau khi chuyển động 3h là: A. 5,5 km B. 45 km C. 0km D. 40,5km Bài 3 Chuyển động đều - Chuyển động không đều Câu 1: Thả viên bi trên máng nghiêng và máng ngang như hình vẽ. Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác A A. Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến B D B. Viên bi chuyển động chậm dần từ B đến C C. Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến C D. Viên bi chuyển động không đều trên đoạn AC Câu 2: Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng B C đường gồm 2 đoạn s1 và s2 là: s s v v s s A. v 1 B. v 2 C. v 1 2 D. v 1 2 t1 t2 2 t1 t2 Câu 3: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều A. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống B. Chuyển động của Mặt trăng quanh Trái đất
  2. C. Chuyển động của đầu cách quạt D. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế Câu 4: Đào đi bộ từ nhà tới trường, quãng đường đầu dài 200m Đào đi mất 1phút 40s; quãng đường còn lại dài 300m Đào đi mất 100s. Vận tốc trung bình của Đào trên mỗi đoạn đường và cả đoạn đường lần lượt là: A. 2m/s; 3m/s; 2,5m/s B. 3m/s; 2,5m/s; 2m/s C. 2m/s; 2,5m/s; 3m/s D. 3m/s; 2m/s; 2,5m/s Câu 5: Tàu Thống Nhất TN1 đi từ ga Huế vào ga Sài Gòn mất 20h. Biết vận tốc trung bình của tàu là 15m/s. Hỏi chiều dài của đường ray từ Huế vào Sài Gòn? A. 3000km B.1080km C. 1000km D. 1333km Câu 6: Trong trận đấu giữa Đức và Áo ở EURO 2008, Tiền vệ Mai-Cơn BaLack của đội tuyển Đức sút phạt cách khung thành của đội Áo 30m. Các chuyên gia tính được vận tốc trung bình của quả đá phạt đó lên tới 108km/h. Hỏi thời gian bóng bay? A. 1s B. 36s C. 1,5s D. 3,6s Câu 7: Hưng đạp xe lên dốc dài 100m với vận tốc 2m/s, sau đó xuống dốc dài 140m hết 30s. Hỏi vận tốc trung bình của Hưng trên cả đoạn đường dốc? A. 50m/s . 8m/s . 4,67m/s D. 3m/s Câu 8 : Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1.000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là A. 40m/s B. 8m/s C. 4,88m/s D. 120m/s Câu 9: Một người đi xe đạp trên đoạn đường MNPQ. Biết trên đoạn đường MN = s1 người đó đi với vận tốc v1, trong thời gian t1; trên đoạn đường NP = s2 người đó đi với vận tốc v2, trong thời gian t2; trên đoạn đường PQ = s3 người đó đi với vận tốc v 3, trong thời gian t3. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường MNPQ được tính bởi công thức: v v v s s s A. v 1 2 3 B. v 1 2 3 3 t t t 1 2 3 s s s 1 2 3 v t v t v t t t t C. v 1 1 2 2 3 3 D. v 1 2 3 t t t 3 1 2 3 Câu 10 : Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 0,9km trong thời gian 10 phút. Vận tốc trung bình của học sinh đó là: A. 15 m/s B. 1,5 m/s C. 9 km/h D. 0,9 km/h Câu 11: Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là: A. 42 km/h B. 22,5 km/h C. 36 km/h D. 54 km/h Câu 12: Một người đi xe máy trên đoạn đường ABC. Biết trên đoạn đường AB người đó đi với vận tốc 16km/h, trong thời gian t1 = 15 phút; trên đoạn đường BC người đó đi với vận tốc 24km/h, trong thời gian t 2 = 25 phút. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường ABC là: A. 18km/h B. 20km/h C. 21km/h D. 22km/h Câu 13: Một ô tô lên dốc với vận tốc 16km/h, khi xuống lại dốc đó, ô tô này chuyển động nhanh gấp đôi khi lên dốc. Vận tốc trung bình của ô tô trong cả hai đoạn đường lên dốc và xuống dốc là A. 24km/h B. 32km/h C. 21,33km/h D. 16km/h Câu 14: Một xe đạp đi từ A đến B, nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc 20 km/h, nửa còn lại đi với vận tốc 30km/h. Hỏi vận tốc trung bình của xe đạp trên cả quãng đường? A. 25km/h B. 24 km/h C. 50km/h D. 10km/h Câu 15: Một ô tô đi từ Huế vào Đà Nẵng với vận tốc trung bình 48km/h. Trong đó nửa quãng đường đầu ôtô đi với vận tốc 40 km/h. Hỏi vận tốc ở nửa quãng đường sau? A. 50km/h B. 44 km/h C. 60km/h D. 68km/h Câu 16: Bắn một viên bi lên một máng nghiêng, sau đó viên bi lăn xuống với vận tốc 6 cm/s. Biết vận tốc trung bình của viên bi cả đi lên và đi xuống là 4 cm/s. Hỏi vận tốc của viên bi khi đi lên? A. 3cm/s B. 3m/s C. 5cm/s D. 5m/s Câu 17. Một tàu hỏa đi từ ga Hà Nội và ga Huế. Nửa thời gian đầu tàu đi với vận tốc 70km/h. Nửa thời gian còn lại tàu đi với vận tốc v2. Biết vận tốc trung bình của tàu hoả trên cả quãng đường là 60 km/h. Tính v2. A. 60 km/h B. 50km/h C. 58,33 km/h D. 55km/h
  3. Câu 18: Hai bến sông A và B cách nhau 24 km, dòng nước chảy đều theo hướng A đến B với vận tốc 6km/h. Một canô đi từ A đến B mất 1h. Cũng với canô đó đi ngược dòng mất bao lâu? Biết công suất máy của canô là không đổi. A. 1h30phút B. 1h15 phút C. 2h D. 2,5h Câu 19: Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 400m. Nửa quãng đường đầu, xe đi với vận tốc v 1, nửa quãng đường sau xe đi trên cát nên vận tốc v 2 chỉ bằng nửa vận tốc v 1. Hãy tính v1 để người đó đi từ A đến B trong 1 phút. A. 5m/s B. 40km/h C. 7,5 m/s D. 36km/h Câu 20: Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc v 1=20km/h. Trong nửa thời gian còn lại người đó đi với vận tốc v 2=10km/h, nửa cuối cùng đi với vận tốc v 3=5km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB. A. 10,9 km/h B. 11,67km/h C. 7,5 km/h D. 15km/h Câu 21: Một chiếc canô đi dọc một con sông từ A đến B mất hết 2h và đi ngược hết 3h. Hỏi người đó tắt máy để cho ca nô trôi theo dòng nước từ A đến B mất bao lâu. A. 5h B. 6h C. 12h D. Không thể tính được Câu hỏi ôn vật lí 8 tuần 2 Bài 4,5 Biểu diễn lực. Lực cân bằng. Quán tính Câu 1: Kết luận nào sau đây không đúng: A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động. B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động. C. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi vận tốc. D. Một vật bị biến dạng là do có lực tác dụng vào nó. Câu 2: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động. A. Gió thổi cành lá đung đưa B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennít bị bật ngược trở lại C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống D. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần. Câu 3: Trong các chuyển động dưới đây chuyển động nào do tác dụng của trọng lực. A. Xe đi trên đường B. Thác nước đổ từ trên cao xuống C. Mũi tên bắn ra từ cánh cung D. Quả bóng bị nảy bật lên khi chạm đất Câu 4: Trường hợp nào dưới đây chuyển động mà không có lực tác dụng. A. Xe máy đang đi trên đường B. Xe đạp chuyển động trên đường do quán tính. C. Chiếc thuyền chạy trên sông D. Chiếc đu quay đang quay Câu 5: Hãy chọn câu trả lời đúng Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố : A. Phương, chiều B. Điểm đặt, phương, chiều C. Điểm đặt, phương, độ lớn D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn Câu 6: Vật 1 và 2 đang chuyển động với các vận tốc v1 và v2 thì chịu các lực tác dụng như hình vẽ. Trong các kết luận sau kết luận nào đúng? A. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 giảm vận tốc v1 F2 B. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 tăng vận tốc 1 2 v2 C. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 tăng vận tốc F1 D. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 giảm vận tốc Câu 7: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v. Muốn vật chuyển động theo phương cũ và chuyển động nhanh lên thì ta phải tác dụng một lực như thế nào vào vật? Hãy chọn câu trả lời đúng. A. Cùng phương cùng chiều với vận tốc B. Cùng phương ngược chiều với vận tốc C. Có phương vuông góc với với vận tốc D. Có phương bất kỳ so với vận tốc Câu 8: Một vật chịu tác dụng của hai lực và đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Hai lực tác dụng là hai lực cân bằng B. Hai lực tác dụng có độ lớn khác nhau C. Hai lực tác dụng có phương khác nhau D. Hai lực tác dụng có cùng chiều Câu 9: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng. A. Hành khách nghiêng sang phải B. Hành khách nghiêng sang trái C. Hành khách ngã về phía trước D. Hành khách ngã về phía sau Câu 10: Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?
  4. A. Xe đột ngột tăng vận tốc B. Xe đột ngột giảm vận tốc C. Xe đột ngột rẽ sang phải D. Xe đột ngột rẽ sang trái Câu 11: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính? A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống B. Xe máy chạy trên đường C. Lá rơi từ trên cao xuống D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa Câu 12: Hai lực cân bằng là hai lực: A. cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau. B. cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau. C. đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau. D. đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau. Câu 13: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là: A. trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn B. trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi C. trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn Câu 14: Một vật nếu có lực tác dụng sẽ: A. thay đổi khối lượng B. thay đổi vận tốc C. không thay đổi trạng thái D. không thay đổi hình dạng Câu 15: Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có: A. ma sát B. trọng lực C. quán tính D. đàn hồi Câu 16: Khi có lực tác dụng lên một vật thì... Chọn phát biểu đúng. A. Lực tác dụng lên một vật làm vật chuyển động nhanh lên B. Lực tác dụng lên một vật làm vật chuyển động chậm lại F C. Lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng và biến đổi chuyển động 1 F của vật 2 D. Lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật Câu 17: Quan sát hình vẽ bên, cặp lực cân bằng là: A. F1 và F3 B. F1 và F4 C. F4 và F3 D. F1 và F2 F4 F3 Câu 18: Sử dụng hình vẽ bên (minh họa cho trường hợp kéo gàu nước từ dưới giếng lên.) Hãy chọn phát biểu chưa chính xác A. Lực kéo có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên, độ lớn 40N B. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, độ lớn 30N  C. Lực kéo và trọng lực cùng phương D. Khối lượng của gàu nước là 30kg Câu 19: Có ba lực cùng tác dụng lên một vật như hình vẽ bên. Lực tổng hợp tác dụng lên vật 25N F1 F2 là A. 75N B. 125N F F3 C. 25N D. 50N 10N Câu 20: Khi ném một quả bóng lên cao (bỏ qua mọi ma sát), hình vẽ nào sau đây diễn tả đúng các lực tác dụng lên quả bóng. A. Hình 1 P B. Hình 2 F F F C. Hình 3 D. Hình 4 P P P P 1 2 3 4 Câu 21: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật nặng có khối lượng 1kg.
  5. A. Hình 1 B. Hình 2 2N   P C. Hình 3 P  P  D. Hình 4 P Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Câu 22: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg được treo vào đầu một sợi dây, phải giữ đầu dây với một lực bằng bao nhiêu để quả bóng nằm cân bằng. A. 0,5 N B. Nhỏ hơn 0,5 N C. 5N D. Nhỏ hơn 5N Câu 23: Trong thí nghiệm về máy Atút, hệ thống chuyển động thẳng đều khi nào? A. Sau khi đi qua vòng K B. Khi mới thêm gia trọng C (vật C) C. Ngay trước khi đi qua vòng K D. Trên tất cả các đoạn đường N Câu 24. Một vật nằm yên trên mặt bàn nằm nghiêng (hình vẽ), F1 lực cân bằng với trọng lực P là:  A. F1 B. N C. Cả A, B đều đúng P D. Cả A, B đều sai 1 Câu 25: Một quả cầu được treo trên sợi chỉ tơ mảnh như hình vẽ. Cầm đầu B của sợi chỉ để giật thì sợi chỉ có thể bị đứt tại điểm A hoặc điểm C. Muốn sợi chỉ bị đứt tại điểm C thì ta phải giật như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng. A. Giật thật mạnh đầu B một cách khéo léo C. Giật thật nhẹ đầu B A B. Giật đầu B một cách từ từ D. Vừa giật vừa quay sợi chỉ Bài 6 Lực ma sát C Câu 1: Có mấy loại lực ma sát? B A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát? A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau. Câu 3: Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để: A. tăng ma sát trượt B. tăng ma sát lăn C. tăng ma sát nghỉ D. tăng quán tính Câu 4: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là: A. ma sát trượt B. ma sát nghỉ C. ma sát lăn D. lực quán tính Câu 5: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt A. Viên bi lăn trên cát B. Bánh xe đạp chạy trên đường C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động D. Khi viết phấn trên bảng Câu 6: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe B. Ma sát khi đánh diêm C. Ma sát tay cầm quả bóng D. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường Câu 7: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát nghỉ A. Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà B. Quả dừa rơi từ trên cao xuống C. Chuyển động của cành cây khi gió thổi D. Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ma sát A. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác B. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy C. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt D. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy Câu 9: Cách nào sau đây làm giảm được ma sát nhiều nhất? A. Vừa tăng độ nhám vừa tăng diện tích của bề mặt tiếp xúc
  6. B. Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc C. Tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc Câu 10: Hiếu đưa 1 vật nặng hình trụ lên cao bằng 2 cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn? A. Lăn vật B. Kéo vật C. Cả 2 cách như nhau D. Không so sánh được. Câu 11: Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm giảm ma sát? A. Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm B. Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới không tuột C. Khi trượt tuyết, tăng thêm diện tích của ván trượt D. Bò kéo xe rất tốn sức cần phải bỏ bớt 1 ít hàng hoá trên xe Câu 12: Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm tăng lực ma sát? A. Tăng thêm vòng bi ở ổ trục B. Rắc cát trên đường ray xe lửa C. Khi di chuyển vật năng, bên dưới đặt các con lăn D. Tra dầu vào xích xe đạp Câu 13: Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh? A. Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn B. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn C. Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt D. Để tiết kiệm vật liệu Câu 14: Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát. A. Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống B. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén C. Lực xuất hiện làm mòn lốp xe D. Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động Câu 15: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào không cần tăng ma sát. A. Phanh xe để xe dừng lại B. Khi đi trên nền đất trơn. C. Khi kéo vật trên mặt đất D. Để ô tô vượt qua chỗ lầy Câu 16: Trong các trường hợp sau trừơng hợp nào không xuất hiện lực ma sát nghỉ?. A. Quyển sách đứng yên trên mặt bàn dốc B. Bao xi măng đang đứng trên dây chuyền chuyển động C. Kéo vật bằng một lực nhưng vật vẫn không chuyển động D. Hòn đá đặt trên mặt đất phẳng. Câu 17: Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích? A. Ma sát làm mòn lốp xe B. Ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy. C. Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe D. Ma sát sinh ra khi vật trượt trên mặt sàn. Câu 18: Người thợ may sau khi đơm cúc áo thường quấn thêm vài vòng chỉ quanh cúc để: A. tăng ma sát lăn B. tăng ma sát nghỉ C. tăng ma sát trượt D. tăng quán tính Câu 19: Ý nghĩa của vòng bi là: A. thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt B. thay ma sát trượt bằng ma sát lăn C. thay ma sát lăn bằng ma sát trượt D. thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt Câu 20: Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 500N. Độ lớn của lực ma sát là: A. 500N B. Lớn hơn 500N C. Nhỏ hơn 500N D. Chưa thể tính được Câu 21: Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là: A. Fms = 35N B. Fms = 50N C. Fms > 35N D. Fms < 35N Câu 22: Một đoàn tàu khi vào ga, biết lực kéo của đầu máy là 20000N. Hỏi độ lớn của lực ma sát khi đó là: A. 20000N B. Lớn hơn 20000N C. Nhỏ hơn 20000N D.Không thể tính được Câu hỏi ôn vật lí 8 tuần 4 Bài 10 LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT Câu 1: Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố: A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật. C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Câu 2: Trong các câu sau, câu nào đúng? A. Lực đẩy Ac si met cùng chiều với trọng lực. B. Lực đẩy Ac si met tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. C. Lực đẩy Ac si met có điểm đặt ở vật. D. Lực đẩy Ac si met luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
  7. Câu 3: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ác si met tác dụng lên thỏi đó lớn hơn. B. Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Ác si met lớn hơn. C. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác si met như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau. D. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác si met như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau. Câu 4: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào? A. Lực đẩy Acsimét B. Lực đẩy Acsimét và lực ma sát C. Trọng lực D. Trọng lực và lực đẩy Acsimét Câu 5: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng: A. trọng lượng của vật B. trọng lượng của chất lỏng C. trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ D. trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng Câu 6: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn? Vì sao? A. Thỏi đồng ở trong dầu chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn vì TLR của dầu lớn hơn TLR của nước. B. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì TLR của nước lớn hơn TLR của dầu. C. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn vì TLR của nước lớn hơn TLR của dầu. D. Lực đẩy Ác si met tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau. Câu 7: Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì: A. khối lượng của tảng đá thay đổi B. khối lượng của nước thay đổi C. lực đẩy của nước D. lực đẩy của tảng đá Câu 8: Công thức tính lực đẩy Acsimét là: A. FA= D.V B. FA= Pvật C. FA= d.V D. FA= d.h Câu 9: 1cm3 nhôm (có trọng lượng riêng 27.000N/m 3) và 1cm3 (trọng lượng riêng 130.00N/m 3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn? A. Nhôm B. Chì C. Bằng nhau D. Không đủ dữ liệu kết luận Câu 10: 1 kg nhôm (có trọng lượng riêng 27.000N/m 3) và 1kg chì (trọng lượng riêng 130.00N/m 3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn? A. Nhôm B. Chì C. Bằng nhau D. Không đủ dữ liệu kết luận. Câu 11: Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimét là FA= d.V. Ở hình vẽ bên thì V là thể tích nào? A. Thể tích toàn bộ vật B. Thể tích chất lỏng C. Thể tích phần chìm của vật D. Thể tích phần nổi của vật Câu 12: Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Acsimét có độ lớn là: A. 1,7N B. 1,2N C. 2,9N D. 0,5N Câu 13: Ba quả cầu có cùng thể tích , quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng, quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. So sánh lực đẩy Acsimét tác dụng lên mỗi quả cầu ta thấy. A. F1A > F2A > F3 B. F1A = F2A = F3A C. F3A > F2A > F1A D. F2A > F3A > F1A Câu 14: Một vật móc vào 1 lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của vật là: A. 213cm3 B. 183cm3 C. 30cm3 D. 396cm3 Câu 15: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào? A.Tăng lên B. Giảm đi C. Không thay đổi D. Chỉ số 0. Câu 16: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì 3 3 lực kế chỉ bao nhiêu? Biết drượu= 8000N/m , dđồng = 89000N/m A. 4,45N B. 4,25N C. 4,15N D. 4,05N Câu 17: Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm 3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1000kg/m3. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu là: A. 4000N B. 40000N C. 2500N D. 40N C O D M N
  8. Câu 18: Có 2 vật: Vật M bằng sắt, vật N bằng nhôm có cùng khối lượng. Hai vật này treo vào 2 đầu của thanh CD( CO = OD), như hình vẽ. Nếu nhúng ngập cả 2 vật vào trong rượu thì thanh CD sẽ: A. Vẫn cân bằng B. Nghiêng về bên trái C. Nghiêng về bên phải D. Nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong rượu Câu 19: Một vật đặc treo vào 1 lực kế, ở ngoài không khí chỉ 3,56N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4N. Hỏi vật đó được làm bằng chất gì? A. Đồng B. Sắt C. Chì D. Nhôm Câu 20: Một ống chữ U chứa nước, hai nhánh được hút hết không khí và hàn kín ở 2 đầu. Cho ống chữ U nghiêng về phía phải thì: M N A. Mực nước ở nhánh M thấp hơn nhánh N B. Mực nước ở nhánh M cao hơn nhánh N C. Mực nước ở nhánh M bằng mực nước ở nhánh N D. Không so sánh được mực nước ở 2 nhánh Câu 21: Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là sứ (có khối lượng riêng là 2300kg/m 3), nhôm (có khối lượng riêng là 2700kg/m3), sắt (có khối lượng riêng là 7800kg/m3) có khối lượng bằng nhau, khi nhúng chúng ngập vào nước thì độ lớn lực đẩy của nước tác dụng vào: A. sắt lớn nhất, sứ nhỏ nhất B. ba vật như nhau C. sứ lớn nhất, sắt nhỏ nhất D. sắt lớn nhất, nhôm nhỏ nhất Câu 22: Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là sứ (có khối lượng riêng là 2300kg/m 3), nhôm (có khối lượng riêng là 2700kg/m3), sắt (có khối lượng riêng là 7800kg/m 3) có hình dạng khác nhau nhưng thể tích bằng nhau khi nhúng chúng ngập vào nước thì độ lớn lực đẩy của nước tác dụng vào: A. sắt lớn nhất, sứ nhỏ nhất B. ba vật như nhau C. sứ lớn nhất, sắt nhỏ nhất D. sắt lớn nhất, nhôm nhỏ nhất Câu 23: Một vật nặng 3600g có khối lượng riêng bằng 1800kg/m 3. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 850kg/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật đã chiếm chỗ chất lỏng có thể tích bằng: A. 2m3 B. 2.10-1 m3 C. 2.10-2 m3 D. 2.10-3 m3 Câu 24: Một vật nặng 50kg đang nổi trên mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật bằng: A. > 500N B. 500N C. < 500N D. Không đủ dữ liệu để xác định Câu 25: Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và một quả bị rỗng ở giữa ( không có khe hở vào phần rỗng ), chúng cùng được nhúng chìm trong dầu. Quả nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn? A. Quả cầu đặc B. Quả cầu rỗng C. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu như nhau D. Không so sánh được