Bài tập Tiếng Anh Lớp 7 Global success - Unit 9: Festivals around the world (Có đáp án)

doc 13 trang Hà Duyên 01/07/2025 310
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Tiếng Anh Lớp 7 Global success - Unit 9: Festivals around the world (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_tieng_anh_lop_7_global_success_unit_9_festivals_arou.doc

Nội dung tài liệu: Bài tập Tiếng Anh Lớp 7 Global success - Unit 9: Festivals around the world (Có đáp án)

  1. 1. một chiếc xe lớn được trang trí và sử dụng trong các lễ hội 2. một lễ kỷ niệm cơng cộng bao gồm mọi người di chuyển xuống một con phố 5. một ngày lễ ở Mỹ và Canada để tạ ơn Chúa vì mùa màng bội thu và sức khỏe tốt Dọc: 4. một bữa ăn lớn đặc biệt với thức ăn rất ngon 5. một lễ hội ở một số quốc gia nơi trẻ em hĩa trang thành ma, phù thủy, v.v. 6. quần áo đặc trưng của một quốc gia cụ thể Lời giải chi tiết: 1. float (trơi nổi) 2. parade (diễu hành) 3. thanks giving (lễ tạ ơn) 4. feast (bữa ăn thịnh soạn) 5. haloween (lễ hội Halloween) 6. costume (trang phục) Bài 2 2. Match each festival with its activity / activities. (Nối mỗi lễ hội với (các) hoạt động của nĩ.) 1. Christmas a. Children paint and hunt for eggs. 2. Easter b. People have a feast with turkey. 3. Halloween c. People eat moon cakes. 4. Thanks giving d. They give awards to the best films. 5. Cannes Film Festival e. People carve pumpkins and eat candy apples. 6. Mid-Autumn Festlval f. People decorate pine trees and give gifts to their family and friends. Lời giải chi tiết: 1 - f 2 - a 3 - e 4 - b 5 - d 6 – c 1 – f: Christmas = People decorate pine trees and give gifts to their family and friends. (Giáng sinh = Mọi người trang trí cây thơng và tặng quà cho gia đình và bạn bè của họ.) 2 - a: Easter = Children paint and hunt for eggs. (Lễ Phục sinh = Trẻ em vẽ tranh và săn tìm trứng.) 3 - e: Halloween = People carve pumpkins and eat candy apples. (Halloween = Mọi người khắc bí ngơ và ăn kẹo táo.) 4 - b: Thanks giving = People have a feast with turkey. (Lễ tạ ơn = Mọi người cĩ một bữa tiệc với gà tây.) 5 – d: Cannes Film Festival = They give awards to the best films. (Liên hoan phim Cannes = Họ trao giải cho những bộ phim hay nhất.) 6 – c: Mid-Autumn Festlval = People eat moon cakes.
  2. (Tết trung thu = Mọi người ăn bánh trung thu.) Bài 3 3. Choose the correct answer A or B. (Chọn câu trả lời đúng A hoặc B.) 1. On New Year’s Eve, we go to Hoan Kiem Lake to watch the fireworks_______. A. exhibition B. display 2. Look at the dancers. They are performing a_______ Dutch A. folk dance B. folk song 3. On_______ ,children wear costumes and go trick or treating. A. Easter B. Halloween 4. Did he get The Best Actor Award at_______ the last year? A. Cannes Film Festival B. Christmas 5. She wore a beautiful_______in the school play. A. clothes B. costume Lời giải chi tiết: 1. B 2. A 3. B 4. A 5. B 1. B On New Year’s Eve, we go to Hoan Kiem Lake to watch the fireworks exhibition. (Đêm giao thừa, chúng tơi ra hồ Hồn Kim xem bắn pháo hoa.) 2. A Look at the dancers. They are performing a folk dance Dutch. (Nhìn các vũ cơng. Họ đang biểu diễn một điệu múa dân gian của Hà Lan.) 3. B On Halloween,children wear costumes and go trick or treating. (Vào ngày Halloween, trẻ em mặc trang phục và đi lừa hoặc xử lý.) 4. A Did he get The Best Actor Award at Cannes Film Festival the last year? (Anh ấy cĩ được giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Cannes năm ngối khơng?) 5. B She wore a beautiful costume in the school play. (Cơ ấy mặc một bộ trang phục đẹp trong vở kịch của trường.) Bài 4 4. Find a mistake in each sentence and correct it. (Tìm lỗi sai trong mỗi câu và sửa nĩ.) 1. Can you watch folk music performances at the Russian Winter Festival last year? A B C 2. Did they went to the Tulip Festival with their family? A B C 3. Do she carve pumpkins every year at Halloween? A B C 4. Will he asks his brother to go to the cinema with him? A B C 5. Are they perform an Indian folk dance on the stage? A B C Lời giải chi tiết: 1. A 2. B 3. A 4. B 5. B 1. A Could you watch folk music performances at the Russian Winter Festival last year? (Bạn cĩ thể xem các buổi biểu diễn âm nhạc dân gian tại Lễ hội mùa đơng Nga năm ngối khơng?) Sửa lại: Can => Could/ Did
  3. Giải thích: “last year” (năm ngối) => chia động từ ở thì quá khứ đơn 2. B Sửa lại: went => go Did they go to the Tulip Festival with their family? (Họ đã đi đến Lễ hội hoa Tulip với gia đình của họ?) Giải thích: Mượn trợ động từ “did” trả động từ chính về nguyên mẫu 3. A Sửa lại: Do => Does Does she carve pumpkins every year at Halloween? (Cơ ấy cĩ chạm khắc bí ngơ mỗi năm vào Halloween khơng?) Giải thích: Cĩ “every” (mỗi) chia thì hiện tại đơn. 4. B Sửa lại: asks => ask Will he ask his brother to go to the cinema with him? (Liệu anh ấy cĩ rủ anh trai đi xem phim cùng mình khơng?) Giải thích: Will + S + động từ nguyên mẫu 5. B Sửa lại: perform => performing Are they performing an Indian folk dance on the stage? (Họ cĩ đang biểu diễn một điệu múa dân gian Ấn Độ trên sân khấu khơng?) Giải thích: Will + S + động từ nguyên mẫu Bài 5 5. Change the following sentences into Yes/ No questions. (Đổi các câu sau thành câu hỏi Cĩ / Khơng.) 1. Last year their family went to Da Nang to enjoy the International Fireworks Festival. (Năm ngối gia đình họ đến Đà Nẵng để thưởng thức Lễ hội pháo hoa quốc tế.) ___________________________________________________________ 2. They will go to the music festival next week. (Họ sẽ đến lễ hội âm nhạc vào tuần tới.) ___________________________________________________________ 3. We can design some posters to sell food at the Mid-Autumn Festival. (Chúng ta cĩ thể thiết kế một số áp phích để bán đồ ăn trong ngày tết trung thu.) ___________________________________________________________ 4. My mother usually cooks special food at Tet. (Mẹ tơi thường nấu những mĩn ăn đặc biệt vào dịp Tết.) ___________________________________________________________ 5. People should behave well on the first day of the new year. (Mọi người nên cư xử tốt trong ngày đầu tiên của năm mới.) ___________________________________________________________ 6. He is singing a song about the beauty of his country. (Anh ấy đang hát một bài hát về vẻ đẹp của đất nước anh ấy.) ___________________________________________________________ Phương pháp giải: - Mượn trợ động từ đem ra đầu câu đối với những động từ thường - Đem các động từ will/ can/ should ra đầu câu Lời giải chi tiết: 1. Did their family go to Da Nang to enjoy the International Fireworks Festival last year? (Gia đình họ cĩ đi Đà Nẵng thưởng thức Lễ hội Pháo hoa Quốc tế năm ngối khơng?) Giải thích: - Thì quá khứ đơn, câu hỏi: Did + S + động từ nguyên mẫu + O? - “their” giữ nguyên 2. Will they go to the music festival next week? (Họ sẽ đến lễ hội âm nhạc vào tuần tới chứ?) Giải thích: - Thì tương lai đơn, câu hỏi: Will + S + động từ nguyên mẫu + O? - “they” giữ nguyên 3. Can we design some posters to sell food at the Mid-Autumn Festival?
  4. (Chúng tơi / bạn cĩ thể thiết kế một số áp phích để bán thức ăn vào ngày Tết Trung thu?) Giải thích: - Động từ đặc biệt “Can”, câu hỏi: Can + S + động từ nguyên mẫu + O? - “we” giữ nguyên 4. Does your mother usually cook special food at Tet? (Mẹ bạn cĩ thường nấu những mĩn ăn đặc biệt vào dịp Tết khơng?) Giải thích: - Thì hiện tại đơn, chủ từ “my mother” ( mẹ tơi) số ít => câu hỏi: Does + S + động từ nguyên mẫu + O? - “my” -> “your” 5. Should people behave well on the first day of the new year? (Mọi người cĩ nên cư xử tốt vào ngày đầu tiên của năm mới?) Giải thích: Động từ đặc biệt “Should”, câu hỏi: Should + S + động từ nguyên mẫu + O? 6. Is he singing a song about the beauty of his country? (Cĩ phải anh ấy đang hát một bài hát về cảnh đẹp của đất nước mình khơng?) Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn, chủ từ “he” ( anh ấy) số ít => câu hỏi: Is + S + V-ing + O? 1. Choose the correct answer (A or B) to each question below. 2. Rearrange the sentences to make a complete conversation. Then practise it with a friend. 3. Choose one festival and talk about it. Use the information provided in the tables. Bài 1 1. Choose the correct answer (A or B) to each question below. (Chọn câu trả lời đúng (A hoặc B) cho mỗi câu hỏi dưới đây.) 1. How was the film festival last week? A. It was disappointing. B. I went to the cinema last week. 2. Do you like this performance? A. I’m fine. Thank you. B. No. It’s awful. 3. When do Americans celebrate Halloween? A. I don’t like it. B. On October 31st. 4. Did he wear a clown costume on Halloween last year? A. Yes, he did. B. Yes, he does. 5. Can you tell me what the Vietnamese do just before Tet? A. Yes, I do. B. We clean our houses and make special food. Lời giải chi tiết: 1. A 2. B 3. B 4. A 5. B 1. A How was the film festival last week? - It was disappointing. (Liên hoan phim tuần trước thế nào? - Thật đáng thất vọng.) 2. B - Do you like this performance? - No. It’s awful. (Bạn cĩ thích màn trình diễn này khơng? - Khơng. Thật là khủng khiếp.) 3. B - When do Americans celebrate Halloween? - On October 31st. (Khi nào người Mỹ ăn mừng Halloween ? - Vào ngày 31 tháng 10.) 4. A - Did he wear a clown costume on Halloween last year? - Yes, he did. (Anh ấy cĩ mặc trang phục chú hề vào Halloween năm ngối khơng? - Vâng, anh ấy cĩ.) 5. B - Can you tell me what the Vietnamese do just before Tet? - We clean our houses and make special food.
  5. (Bạn cĩ thể cho tơi biết người Việt Nam làm gì ngay trước Tết khơng? - Chúng tơi dọn dẹp nhà cửa và làm những mĩn ăn đặc biệt.) Bài 2 2. Rearrange the sentences to make a complete conversation. Then practise it with a friend. (Sắp xếp lại các câu để tạo thành một cuộc hội thoại hồn chỉnh. Sau đĩ, thực hành nĩ với một người bạn.) _______A. Is it the festival where people throw tomstoes at one another? ___1___B. What are you doing, Mai? _______C. Yes, it is. _______D. I went to it about two years _______E. Really7 What was it like? _______F. I hope I can see it someday. _______G. It was exciting. We threw tomatoes for about an hour. _______H. Did you wear goggles to protect your eyes? _______I. I’m searching for some information about La Tomafina. _______J. Yes, I did. Everyone wore goggles. Lời giải chi tiết: 1. B 2. I 3. A 4. C 5. D 6. E 7. G 8. H 9. J 10. F - What are you doing, Mai? - I’m searching for some information about La Tomafina. - Is it the festival where people throw tomstoes at one another? - Yes, it is. - I went to it about two years. - Really? What was it like? - It was exciting. We threw tomatoes for about an hour. - Did you wear goggles to protect your eyes? - Yes, I did. Everyone wore goggles. - I hope I can see it someday. Tạm dịch: - Bạn đang làm gì vậy Mai? - Tơi đang tìm kiếm một số thơng tin về La Tomafina. - Cĩ phải đĩ là lễ hội mà mọi người ném cà chua vào nhau khơng? - Vâng, đúng vậy. - Tơi đã đi đến đĩ khoảng hai năm. - Cĩ thật khơng? Nĩ thế nào? - Thật là thú vị. Chúng tơi đã ném cà chua trong khoảng một giờ. - Bạn đã đeo kính bảo vệ mắt chưa? - Đúng vậy. Mọi người đều đeo kính bảo hộ. - Tơi hy vọng tơi cĩ thể nhìn thấy nĩ vào một ngày nào đĩ. Bài 3 3. Choose one festival and talk about it. Use the information provided in the tables. (Chọn một lễ hội và nĩi về nĩ. Sử dụng thơng tin được cung cấp trong các bảng.) A. Monkey Buffet What A festival where people feed about bit 2,000 monkeys fruit and vegetables Where? A town north of Bangkok, Thailand When? The last Sunday, every November Who? Tourists and local people How People prepare 2000 kilograms of fruilt and vegetables. They put them on the tables. The monkeys come and eat them. B. Children’s Day
  6. What? A festval for children in Viet Nam Where? Throughout the country When? 1st June, every year Who? Adults and chidren How Parents take their children to the park, buy them toys, or give them gifts. Families eat out and have a picnic together. Phương pháp giải: Tạm dịch: A. Monkey Buffet Cái gì? Một lễ hội nơi mọi người cho khoảng 2000 con khỉ ăn trái cây và rau quả Ở đâu? Một thị trấn phía bắc Bangkok, Thái Lan Khi nào? Chủ nhật cuối cùng, mỗi tháng 11 Ai? Khách du lịch và người dân địa phương Như thế nào? Người ta chuẩn bị 2.000 kg rau quả. Họ đặt chúng trên bàn. Những con khỉ đến và ăn chúng. B. Ngày Trẻ em Cái gì? Ngày hội dành cho trẻ em Việt Nam Ở đâu? Trong cả nước Khi nào? Mùng 1 tháng 6, hàng năm Ai? Người lớn và trẻ em Như thế nào? Bố mẹ đưa con cái đi chơi cơng viên, mua đồ chơi hoặc tặng quà cho chúng. Các gia đình ăn uống và dã ngoại cùng nhau. Lời giải chi tiết: A. Monkey Buffet is a festival where people feed about bit 2,000 monkeys fruit and vegetables.It is celebrated in a town north of Bangkok, Thailand. In the last Sunday, every November, tourists and local people prepare 2000 kilograms of fruilt and vegetables. They put them on the tables. The monkeys come and eat them. (Monkey Buffet là một lễ hội nơi mọi người cho khoảng 2.000 con khỉ ăn trái cây và rau quả. Nĩ được tổ chức tại một thị trấn phía bắc Bangkok, Thái Lan. Vào chủ nhật cuối cùng, tháng 11 hàng năm, du khách và người dân địa phương chuẩn bị 2000 kg rau quả. Họ đặt chúng trên bàn. Những con khỉ đến và ăn chúng.) B. Children’s Day is a festval for children in Viet Nam. People throughout the country celebrate it on the 1st June in every year. Parents take their children to the park, buy them toys, or give them gifts. Families eat out and have a picnic together. (Ngày hội trẻ em là ngày hội dành cho trẻ em ở Việt Nam. Người dân cả nước tổ chức lễ hội vào ngày 1 tháng 6 hàng năm. Cha mẹ đưa con cái đi chơi cơng viên, mua đồ chơi hoặc tặng quà cho chúng. Các gia đình ăn uống và đi dã ngoại cùng nhau.) 1. Choose the correct answer (A,B or C) to fill in each blank in the following passage. 2. Fill in each blank with a suitable word. 3. Read the passage about two carnivals and do the exercises.
  7. Bài 1 1. Choose the correct answer (A, B or C) to fill in each blank in the following passage. (Chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C) để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau.) The Edinburg Festival is the biggest arts festival in the world. (1) ______August, thousands of people come to the city to join the festival. If (2) ______for three weeks and has a lot of activities. People enjoy music and dance performances in the streets (3) ______early morning until late at night. They also see artists painting pictures in the streets. One of (4) ______most interesting pals of the festival is “Fringe”. Here people enjoy comedy shows by students in small halls and cafes. At this festival, tourists also have a chance to (5) ______new films, plays and listen to famous musicians playing great music. Although it is the world’s largest als festival, its tickets (6) ______quite cheap. This is one of the reasons why it attracts so many people every year. 1. A. On B. At C. Every 2. A. goes B. lasts C. ends 3. A. in B. from C. between 4. A. the B. a C. much 5. A. learn B. join C. see 6. A. are B. be C. will Lời giải chi tiết: 1. C 2. B 3. B 4. A 5. C 6. A The Edinburg Festival is the biggest arts festival in the world. (1) Every August, thousands of people come to the city to join the festival. It (2) lasts for three weeks and has a lot of activities. People enjoy music and dance performances in the streets (3) from early morning until late at night. They also see artists painting pictures in the streets. One of (4) the most interesting pals of the festival is “Fringe”. Here people enjoy comedy shows by students in small halls and cafés. At this festival, tourists also have a chance to (5) see new films, plays and listen to famous musicians playing great music. Although it is the world’s largest als festival, its tickets (6) are quite cheap. This is one of the reasons why it attracts so many people every year. Tạm dịch: Lễ hội Edinburg là lễ hội nghệ thuật lớn nhất trên thế giới. Tháng 8 hàng năm, hàng nghìn người đến thành phố để tham gia lễ hội. Nĩ kéo dài trong ba tuần và cĩ rất nhiều hoạt động. Mọi người thưởng thức các buổi biểu diễn ca múa nhạc trên đường phố từ sáng sớm cho đến đêm khuya. Họ cũng nhìn thấy các nghệ sĩ vẽ tranh trên đường phố. Một trong những trị thú vị nhất của lễ hội là "Fringe". Tại đây mọi người được thưởng thức các tiết mục hài kịch của sinh viên trong các hội trường nhỏ và quán café. Tại lễ hội này, khách du lịch cịn cĩ cơ hội xem các bộ phim, vở kịch mới và nghe các nhạc sĩ nổi tiếng chơi nhạc tuyệt vời. Mặc dù đây là lễ hội lớn nhất thế giới, nhưng vé của nĩ khá rẻ. Đây là một trong những lý do tại sao nĩ thu hút rất nhiều người mỗi năm. Bài 2 2. Fill in each blank with a suitable word. (Điền vào mỗi chỗ trống bằng một từ thích hợp.) Hanukkah is the Jewish Festival of Lights. It lasts (1) ______ eight days. People usually celebrate it (2) ______November or December. People light candles at this festival. They light one (3) ______ every evening. To celebrate the festival, people make special pancakes. They make the (4) ______with potatoes, onions, eggs, flour and oil. Jam doughnuts (5) ______also very popular. People (6) ______their family and friends presents and money at Hanukkah. Adults give (7) ______chocolate coins. People also give cards (8) ______others. Lời giải chi tiết: 1. for 2. in 3. candle 4. pancakes 5. are 6. give 7. children 8. to (1) “eight day” ( 8 ngày): khoảng thời gian dùng “for” (2) “November” (tháng 11) đi với giới từ “in” (3) “light” (đốt) => candle (nến) (4) Câu trước cĩ “ make special pancake” => câu sau tiếp tục là “make pancake” (5) Phía sau cso tính từ “popular”, cần “be” đứng trước.“Jam doughnuts” số nhiều => “are” (6) “present” (mĩn quà) đi với “give” (đưa) (7) “aldult” (người lớn) đưa “children” (trẻ em)
  8. (8) “give” ”to” Hanukkah is the Jewish Festival of Lights. It lasts (1) for eight days. People usually celebrate it (2) in November or December. People light candles at this festival. They light one (3) candle every evening. To celebrate the festival, people make special pancakes.They make the (4) pancakes with potatoes, onions, eggs, flour and oil. Jam doughnuts (5) are also very popular. People (6) give their family and friends presents and money at Hanukkah. Adults give (7) children chocolate coins. People also give cards (8) to others. Tạm dịch: Hanukkah là Lễ hội Ánh sáng của người Do Thái. Nĩ kéo dài trong tám ngày. Mọi người thường ăn mừng nĩ vào tháng mười một hoặc tháng mười hai. Mọi người thắp nến tại lễ hội này. Họ thắp một ngọn nến mỗi tối. Để chào mừng lễ hội, mọi người làm mĩn bánh kếp đặc biệt, họ làm bánh bằng khoai tây, hành tây, trứng, bột mì và dầu. Bánh rán nhân mứt cũng rất phổ biến. Mọi người tặng quà và tiền cho gia đình, bạn bè của họ tại Hanukkah. Người lớn cho trẻ em những đồng xu sơ cơ la. Người ta cũng đưa thẻ cho người khác. Bài 3 a 3. Read the passage about two carnivals and do the exercises. (Đọc đoạn văn về hai lễ hội và làm các bài tập.) Carnival is an annual festival in many countries in the world. People celebrate it in different ways. Two of the world’s most famous carnivals are held in New Orleans, USA and Rio de Janeiro, Brazil. New Orleans The carnival in New Orleans lasts for about two weeks. There is a parade every day. People wear special costumes and ride on beautiful đoats. They throw small gihs to the crowd. More than one million people join the festival each year. Rio de Janeiro The carnival in Rio is the biggest in the world. It lasts for about five days. The Rio Carnival is famous for its samba music. People dress up in special costumes and dance on floats. At the Rio Carnival, tourists enjoy the parades and competitions between samba ’schools’ or groups. These schools can spend millions of dollars preparing every year. a. Tick (✓) the suitable boxes. (Đánh dấu (✓) vào các ơ thích hợp.) Which carnival New Orleans Rio de Janeiro 1. lasts for about 14 days 2. has people wearing costumes 3. has samba competitions 4. is the biggest in the world Phương pháp giải: Tạm dịch: Lễ hội hĩa trang là lễ hội thường niên ở nhiều quốc gia trên thế giới. Mọi người ăn mừng nĩ theo nhiều cách khác nhau. Hai trong số những lễ hội nổi tiếng nhất thế giới được tổ chức tại New Orleans, Hoa Kỳ và Rio de Janeiro, Brazil. New Orleans Lễ hội hĩa trang ở New Orleans kéo dài trong khoảng hai tuần. Cĩ một cuộc diễu hành mỗi ngày. Mọi người mặc trang phục đặc biệt và cưỡi trên những chiếc máy bay tuyệt đẹp. Họ ném những mĩn quà nhỏ vào đám đơng. Hơn một triệu người tham gia lễ hội mỗi năm. Rio de Janeiro Lễ hội hĩa trang ở Rio là lớn nhất trên thế giới. Nĩ kéo dài trong khoảng năm ngày. Lễ hội Rio Carnival nổi tiếng với âm nhạc samba. Mọi người mặc những bộ trang phục đặc biệt và nhảy múa trên những chiếc phao. Tại Rio Carnival, khách du lịch được thưởng thức các cuộc diễu hành và thi đấu giữa các trường hoặc nhĩm samba. Những trường này cĩ thể tiêu tốn hàng triệu đơ la để chuẩn bị mỗi năm. Lời giải chi tiết: Which carnival ? (Lễ hội nào ?) New Orleans Rio de Janeiro 1. lasts for about 14 days ✓ (kéo dài trong khoảng 14 ngày) 2. has people wearing costumes ✓ ✓
  9. (cĩ người mặc trang phục) 3. has samba competitions ✓ (cĩ các cuộc thi nhảy samba) 4. is the biggest in the world ✓ (là lớn nhất trên thế giới) Bài 3 b b. Give short answers to the following questions. (Đưa ra câu trả lời ngắn gọn cho các câu hỏi sau.) 1. How often do people have carnivals? (Mọi người thường cĩ lễ hội như thế nào?) 2. Do people celebrate carnivals in the same way? (Mọi người cĩ ăn mừng lễ hội theo cùng một cách khơng?) 3. What do people on floats throw to the crowd at the New Orleans Carnival? (Những người trên phao ném gì vào đám đơng tại Lễ hội Carnival ở New Orleans?) 4. How long does the Rio Carnival last? (Lễ hội Rio Carnival kéo dài bao lâu?) 5. How much do samba schools spend preparing? (Các trường samba tiêu tốn bao nhiêu để chuẩn bị?) Lời giải chi tiết: 1. Every year / Annually. (Hàng năm.) Thơng tin: Carnival is an annual festival in many countries in the world (Lễ hội hĩa trang là lễ hội thường niên ở nhiều quốc gia trên thế giới) 2. No. (Khơng.) Thơng tin: People celebrate it in different ways. (Mọi người ăn mừng nĩ theo nhiều cách khác nhau.) 3. Small gifts. (Những mĩn quà nhỏ.) Thơng tin: They throw small gifts to the crowd. (Họ ném những mĩn quà nhỏ vào đám đơng.) 4. About 5 days. (Khoảng 5 ngày.) Thơng tin: It lasts for about five days. (Nĩ kéo dài trong khoảng năm ngày.) 5. Millions of dollars. (Hàng triệu đơ la.) Thơng tin: These schools can spend millions of dollars preparing every year. (Những trường này cĩ thể tiêu tốn hàng triệu đơ la để chuẩn bị mỗi năm.) 1. Make sentences, using the words and phrases given. You can change the words and phrases or add necessary words. 2. Write a short story of about 50 words based on the pictures given. Bài 1 1. Make sentences, using the words and phrases given. You can change the words and phrases or add necessary words. (Đặt câu, sử dụng các từ và cụm từ đã cho. Bạn cĩ thể thay đổi các từ và cụm từ hoặc thêm các từ cần thiết.) 1. Easter / important / Christian / festival / and / holiday. ___________________________________________________________ 2. People / celebrate / around / world / between / 22nd March / 25th April. ___________________________________________________________ 3. People / give / chocolate eggs / friends / and / family. ___________________________________________________________
  10. 4. They / also / organise / egg hunt / children. ___________________________________________________________ 5. People / go / church / and / have / special / family meal. ___________________________________________________________ 6. Each year / shop / sell / million / of / chocolate / Easter bunnies. ___________________________________________________________ Lời giải chi tiết: 1. Easter is an important Christian festival and holiday. (Lễ Phục sinh là một lễ hội và ngày lễ quan trọng của Cơ đốc giáo.) Giải thích: - Thiếu động từ. “important” (quan trọng) là tính từ cần động từ “to be” đứng trước bổ nghĩa. “Easter” chủ từ số ít => is - Trong câu cần mạo từ bổ nghĩa cho cụm danh từ. Đứng trước nguyên âm “i” trong “important” nên dùng “an” (một) 2. People celebrate it around the world between 22nd March and 25th April. (Mọi người kỷ niệm nĩ trên khắp thế giới từ ngày 22 tháng 3 đến ngày 25 tháng 4.) Giải thích: - Câu thiếu tân ngữ, thêm “it” (nĩ) - Cụm từ “around the world” (khắp thế giới) thiếu “the” - Cụm từ “between and..” 3. People give chocolate eggs to their friends and family. (Mọi người tặng trứng sơ cơ la cho bạn bè và gia đình của họ.) Giải thích: - “give” (đưa) something (cái gì) “to” someone (ai) - Bổ sung thêm từ sở hữu “their” (của họ) để rõ nghĩa 4. They also organise egg hunts for children. (Họ cũng tổ chức những cuộc săn trứng cho trẻ em.) Giải thích: - “organize” (tổ chức) + for someone (ai) : tổ chức cái gì cho ai 5. People go to church and have a special family meal. (Mọi người đến nhà thờ và cĩ một bữa ăn gia đình đặc biệt.) Giải thích: - go + to: đi đến đâu - Thêm mạo từ “a” để xác định danh từ 6. Each year shops sell millions of chocolate Easter bunnies. (Mỗi năm các cửa hàng bán hàng triệu con thỏ Phục sinh bằng sơ cơ la.) Giải thích: - Các cửa hang chứ khơng phải 1 cửa hàng => shops - “millions” ( hang triệu) phải thêm “-s” Bài 2 2. Write a short story of about 50 words based on the pictures given. (Viết một câu chuyện ngắn khoảng 50 từ dựa trên các bức tranh cho sẵn.) Lời giải chi tiết:
  11. Last September, Mi and Lan went to the Mid-Autumn Festival at their school. They went to the festival by bus. There were a lot of activities at the festival such as lion dances and making mooncakes. There was also a stall with many lanterns. Mi made some mooncakes and Lan bought a lantern. Tạm dịch: Tháng 9 năm ngối, Mi và Lan cùng đi chơi trung thu ở trường mình. Họ đến lễ hội bằng xe buýt. Lễ hội diễn ra rất nhiều hoạt động như múa lân và làm bánh trung thu. Ngồi ra cịn cĩ một gian hàng với nhiều đèn lồng. Mi đã làm một số bánh trung thu và Lan mua một chiếc đèn lồng.