Bài tập Tiếng Anh Lớp 7 Global success - Unit 1: Hobbies (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Tiếng Anh Lớp 7 Global success - Unit 1: Hobbies (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_tap_tieng_anh_lop_7_global_success_unit_1_hobbies_co_dap.doc
Nội dung tài liệu: Bài tập Tiếng Anh Lớp 7 Global success - Unit 1: Hobbies (Có đáp án)
- Bài 3 3. Look at the pictures and complete the sentences. (Nhìn vào các bức tranh và hoàn thành các câu.) Phương pháp giải: enjoy/like/love + V-ing : thích làm gì hate + V-ing: ghét làm gì Lời giải chi tiết: 1. She enjoys cooking. (Cô ấy thích nấu ăn.) 2. They like doing exercise. (Họ thích tập thể dục.) 3. My sister loves building doll houses. (Em gái của tôi thích làm nhà búp bê.) 4. My brother hates collecting stamps. (Em trai tôi ghét sưu tầm những con tem.) 5. My uncle doesn’t like singing. (Chú tôi không thích hát.) Bài 4 4. Choose the correct answer A, B, or C. (Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.) 1. When water _______, it _______ from a liquid to a gas. A. boil; changes B. boils; change C. boils; changes 2. My father __________ his hobby with me. He teaches me how to grow and take care of the flowers in our garden on Sundays. A. share B. shares C. sharing 3. _______your mother_______doing yoga? A. Do; enjoy B. Does; enjoys
- C. Does; enjoy 4. My cooking lesson _______ at 9 a.m. every Saturday. A. starts B. start C. is starting 5. My parents ___________ jogging every day. They only do it three times a week. A. go B. don't go C. doesn't go Lời giải chi tiết: 1. C When water boils, it changes from a liquid to a gas. (Khi nước sôi, nó chuyển từ thể lỏng sang khí.) Giải thích: Vì “water” và “it” là chủ ngữ số ít => động từ thêm “s”. 2. B My father shares his hobby with me. He teaches me how to grow and take care of the flowers in our garden on Sundays. (Bố tôi chia sẻ sở thích với tôi. Ông ấy dạy tôi cách để trồng và chăm sóc những bông hoa trong vườn vào các ngày Chủ nhật.) Giải thích: Vì “my father” là chủ ngữ số ít => động từ thêm “s”. 3. C Does your mother enjoy doing yoga? (Mẹ của bạn có thích tập yoga không?) Giải thích: Công thức câu nghi vấn ở thì hiên tại đơn: Do/Does + S + V(giữ nguyên ) ? “Your mother” là chủ ngữ số ít => does. 4. A My cooking lesson starts at 9 a.m. every Saturday. (Tiết học nấu ăn của tôi bắt đầu vào 9 giờ mỗi ngày thứ 7.) Giải thích: Vì “My cooking lesson” (tiết học nấu ăn) là chủ ngữ số ít => động từ thêm “s”. 5. B My parents don’t go jogging every day. They only do it three times a week. (Bố mẹ tôi không đi bộ mỗi ngày. Họ chỉ đi 3 lần 1 tuần.) Giải thích: Vì câu phủ định : S + don’t/doesn’t + V( giữ nguyên ) . “My parents” (bố mẹ tôi) danh từ số nhiều => don’t. Bài 5 5. Fill in each blank with the correct form of the verb in brackets. Use the present simple or present continuous. (Điền vào mỗi chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.) My cousin, Mi, (1. love) ______ cooking. She (2. not go) ______ to any cooking class. She (3. learn) ________ to cook from her mum, and sometimes she (4. get) ______ recipes from the Internet. She (5. share) ________ this hobby with her sister. I (6. enjoy) _______ cooking too, so Mi and I usually (7. make) _______ pizza together when we (8. meet) _______ at the weekend. Phương pháp giải: Toàn bộ bài đọc đều miêu tả về sở thích nên dùng thì hiện tại đơn cho tất cả động từ. - Khẳng định: S + V/ Vs/es - Phủ định: S + don’t / doesn’t + V Lời giải chi tiết: Giải thích: (1) Chủ ngữ “my cousin” (chị họ) số ít nên động từ thêm “s” => loves (2) Chủ ngữ “she” số ít nên dạng phủ định dùng trợ động từ “does” => doesn’t go (3), (4), (5) Chủ ngữ “she” số ít nên dạng khẳng định động từ thêm “s” => learns - gets - shares (6) Chủ ngữ “I” + động từ giữ nguyên => enjoy
- (7) “Mi and I” là chủ ngữ số nhiều nên động từ giữ nguyên => make (8) “we” là chủ ngữ số nhiều nên động từ giữ nguyên => meet My cousin, Mi, (1) loves cooking. She (2) doesn’t go to any cooking class. She (3) learns to cook from her mum, and sometimes she (4) gets recipes from the Internet. She (5) shares this hobby with her sister. I (6) enjoy cooking too, so Mi and I usually (7) make pizza together when we (8) meet at the weekend. Tạm dịch: Dì của tôi thích nấu ăn. Dì ấy không đi đến bất kì lớp học nấu ăn nào. Dì ấy học từ mẹ của Dì và thỉnh thoảng Dì lấy công thức ở trên mạng. Dì chia sẻ sở thích này với em của Dì. Tôi cũng thích nấu ăn, bởi vậy Mi và tôi thường xuyên làm pizza cùng nhau khi chúng tôi gặp nhau vào cuối tuần. Bài 1 1. Choose the best answer to each question below. (Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây.) 1. Do you enjoy collecting teddy bears? A. Yes, I do it every day. B. Yes, very much. 2. What do you like doing in your free time? A. I usually have lunch at 12. B. I like building dollhouses. 3. Do you like making models? A. No, I don't. But my brother loves it. B. No, I make paper flowers every day. 4. What does your brother like doing? A. He enjoys doing yoga a lot. B. He goes to school at 7 a.m. 5. Does your sister cook with you? A. Yes, she loves singing. B. Yes, she and I cook together in the evening. Phương pháp giải: Tạm dịch: 1. Bạn có thích sưu tầm gấu bông không? A. Có, tôi làm điều này mỗi ngày. B. Có, thích lắm. 2. Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi của bạn? A. Tôi thường ăn trưa lúc 12h. B. Tôi thích làm nhà búp bê. 3. Bạn có thích làm mô hình không? A. Không. Những anh trai tôi biết nó. B. Không. Tôi gấp hoa giấy mỗi ngày. 4. Anh trai của bạn thích làm gì? A. Anh ấy thích tập yoga rất nhiều. B. Anh ấy đi đến trường lúc 7 giờ sáng. 5. Em gái của bạn nấu ăn với bạn không? A. Đúng vậy. Cô ấy thích hát. B. Đúng vậy. Em ấy và tôi nấu cùng nhau mỗi tối. Lời giải chi tiết: 1. Do you enjoy collecting teddy bears? - B. Yes, very much. (Bạn có thích sưu tập gấu bông không? - B. Có, thích lắm.) 2. What do you like doing in your free time? - B. I like building dollhouses. (Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh? - B. Tôi thích xây nhà búp bê.) 3. Do you like making models? - A. No, I don't. But my brother loves it. (Bạn có thích làm mô hình không? - A. Không, tôi không. Nhưng anh trai tôi rất thích nó.)
- 4. What does your brother like doing? - A. He enjoys doing yoga a lot. (Anh trai của bạn thích làm gì? - A. Anh ấy thích tập yoga lắm.) 5. Does your sister cook with you? - B. Yes, she and I cook together in the evening. (Em gái của bạn có nấu ăn với bạn không? - B. Vâng, em ấy và tôi nấu ăn cùng nhau vào buổi tối.) Bài 2 2. Mi and Elena meet for the first time. Choose a –e to complete their conversation. Then practice it with a friend. (Mi và Elena gặp nhau lần đầu tiên. Chọn một nối các câu a - e để hoàn thành cuộc trò chuyện của họ. Sau đó, thực hành nó với một người bạn.) Lời giải chi tiết: Mi: Elena, what's your hobby? (Elena, sở thích của bạn là gì?) Elena: (1) I love dancing. (Mình thích nhảy.) Mi: How often do you dance? (Bạn có thường nhảy không?) Elena: (2) I dance every day. (Mình nhảy mỗi ngày.) Mi: Do you go to dancing classes? (Bạn có đến lớp học nhảy không?) Elena: (3) Yes, I have dancing lessons twice a week. (Có. Mình có giờ học nhảy hai lần một tuần.) Mi: Is it difficult to dance? (Nhảy có khó không?) Elena: (4) I don't think it's difficult. Just listen to music and move your body. (Mình không nghĩ nó khó đâu. Chỉ cần nghe nhạc và chuyển động cơ thể của bạn.) Mi: Do you do this hobby with anyone? (Bạn có nhảy cùng ai khác không?) Elena: (5) Yes, my sister loves it, too. Do you like dancing, Mi? (Có. Chị tớ của thích nó. Bạn có thích nhảy không Mi?) Mi: No, I don't, but I love singing. (Tớ không, nhưng tớ thích hát.) Bài 3 3. Make a similar conversation. Use the information given below. (Hãy làm một bài hội thoại tương tự. Sử dụng những từ cho sẵn dưới đây.) - Hobby: drawing (Sở thích: vẽ)
- - Frequency: every day (Mức độ thường xuyên: mỗi ngày) - Drawing class: once a week, on Sunday mornings (Lớp vẽ: một tuần 1 lần, vào sáng Chủ nhật) - Person you do the hobby with: father (Người mà bạn thực hiện sở thích cùng: bố/ ba/ cha) - Easy or difficult: easy (Dễ hay khó: dễ) Lời giải chi tiết: Ann: Bin, what’s your hobby? (Bin, sở thích của bạn là gì?) Bin: I love drawing. (Tôi thích vẽ.) Ann: How often do you draw? (Bạn có thường xuyên vẽ không?) Bin: I draw every day. (Tôi vẽ mỗi ngày.) Ann: How often do you have drawing class? (Bạn có lớp học vẽ bao lâu một lần?) Bin: Once a week, on Sunday mornings. (Mỗi tuần một lần, vào sáng Chủ nhật.) Ann: Is it difficult to draw? (Vẽ có khó không?) Bin: I think it’s easy. (Tôi nghĩ nó dễ.) Ann: Do you do this hobby with anyone? (Bạn có thực hiện sở thích này với ai khác không?) Bin: Yes, my father loves it, too. Do you like drawing, Ann? (Vâng, bố tôi cũng thích nó. Bạn có thích vẽ không, Ann?) Ann: No, I don’t, but I love coloring pictures. (Không, tôi không, nhưng tôi thích tô màu những bức tranh.) Bài 1 1. Fill in each blank with a suitable word from the box. (Điền vào mỗi chố trống với một từ thích hợp trong hộp.) Dear Jane, I'm so happy to read your email. I like (1) ______ a pen pal in Australia because I love your country! Thank you for sending me a (2) ________ of your family. Can you tell me more about your family members? What do you (3) _______ doing together? I like watching films with my family. We (4) ________ watch many different kinds of films. Once, we watched a film about Australia, and I found it very interesting. I'm (5) ________ you a photo of my family. I can't wait to read (6) ________ next email! Best wishes, Mi Phương pháp giải: like (v): thích having (V-ing): có your (tính từ sở hữu): của bạn sending (V-ing): gửi usually (adv): thường xuyên photo (n): bức ảnh
- Lời giải chi tiết: Dear Jane, I'm so happy to read your email. I like (1) having a pen pal in Australia because I love your country! Thank you for sending me a (2) photo of your family. Can you tell me more about your family members? What do you (3) like doing together? I like watching films with my family. We (4) usually watch many different kinds of films. Once, we watched a film about Australia, and I found it very interesting. I'm (5) sending you a photo of my family. I can't wait to read (6) your next email! Best wishes, Mi Tạm dịch: Jane thân mến, Mình rất vui khi đọc được thư của bạn. Mình thích có một người bạn qua thư ở nước Úc bởi vì mình yêu đất nước của bạn! Cảm ơn vì đã gửi cho mình bức ảnh gia đình của bạn. Bạn có thể nói cho mình biết nhiều hơn về thành viên gia đình của bạn không? Các bạn thích làm gì cùng nhau? Mình thì thích xem phim với gia đình của mình. Chúng mình xem nhiều thể loại phim khác nhau. Khi chúng mình xem một bộ phim về Úc, mình thấy nó rất tuyệt. Mình gửi bạn bức ảnh của gia đình mình. Mình không thể đợi để đọc thư tới của bạn được. Chúc bạn những điều tốt đẹp nhất Mi. Giải thích: (1) like + V-ing => having a pen pal: có một người bạn qua thư. (2) Mạo từ “a” + danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm => a photo: một bức ảnh. (3) Cấu trúc câu hỏi thì hiện tại đơn: What do you + động từ giữ nguyên? => What do you like doing together?: Các bạn thích làm việc gì cùng nhau? (4) Trạng từ chỉ tần suất đứng sau chủ ngữ và trước động từ thường => We usually watch: chúng tôi thường xem. (5) Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định: I am + V-ing => I’m sending: tôi đang gửi. (6) Tính từ sở hữu + danh từ => your next email: thư điện tử tiếp theo của bạn. Bài 2 2. Choose the correct answer A, B or C to fill in each blank in the following passage. (Chọn đáp án A, B hoặc C để điền vào mỗi chỗ trong trong đoạn văn dưới đây.) Mark has a lot of hobbies and interests. He usually (1) _______up early, so he can jog before school. After school, Mark olen (2) _______ a horse af the riding club near his home. Sometimes he goes riding on Sunday afternoons. He also (3) _______ music. He goes to choir practice on Wednesday and Saturday evenings. (4) _______ Saturday mornings, he usually waters the plants and trees in the garden with his mum. He seldom watches TV because he likes doing things (5) _______. He has a lot of friends and he (6) _______ football with them twice a week. He’s a happy boy! 1. A. gets B. stays C. does 2. A. cycles B. drives C. rides 3. A. makes B. loves C. does 4. A. On B. In
- C. At 5. A. inside B. behind C. outside 6. A. is playing B. plays C. play Lời giải chi tiết: Mark has a lot of hobbies and interests. He usually (1)gets up early, so he can jog before school. After school, Mark often (2)rides a horse af the riding club near his home. Sometimes he goes riding on Sunday afternoons. He also (3)loves music. He goes to choir practice on Wednesday and Saturday evenings. (4)On Saturday mornings, he usually waters the plants and trees in the garden with his mum. He seldom watches TV because he likes doing things (5)outside. He has a lot of friends and he (6)plays football with them twice a week. He’s a happy boy! Tạm dịch: Mark có nhiều sở thích. Bạn ấy thường xuyên thức dậy sớm, vì vậy, bạn ấy đi bộ trước khi đến trường. Sau giờ học, Mark thường cưỡi ngựa ở câu lạc bộ gần nhà bạn ấy. Thỉnh thoảng vào chiều Chủ nhật, bạn ấy đi xe đạp. Bạn ấy cũng thích âm nhạc. Bạn ấy đến lớp hợp xướng vào tối thứ Tư và thứ Bảy. Vào mỗi sáng thứ Bảy bạn ấy thường trồng và tưới cây trong vườn với mẹ. Bạn thì hiếm khi xem phim bởi vì bạn ấy thích hoạt động ngoài trời. Bạn ấy có nhiều bạn bè và bạn ấy chơi đá bóng với họ hai lần một tuần. Bạn ấy là một cậu bé vui vẻ. Giải thích: 1. A get up (v): thức dậy stay (v): ở lại do – does (v): làm 2. C rides a horse (v.phr): cưỡi ngựa cycle (v): đi xe đạp drive (v): lái (ô tô) 3. B love (v): yêu thích make (v): tạo ra do – does (v): làm => love music: yêu âm nhạc 4. A At + ngày trong tuần => On Saturday mornings: vào các sáng thứ Bảy In + thời điểm trong ngày (in the morning/ afternoon/ evening) At + giờ 5. C outside (adv): bên ngoài inside (adv): bên trong behind (prep): phía sau => do things outside: tham gia hoạt động ngoài trời 6. B Trong câu có trạng từ tần suất “twice a week” (hai lần một tuần) nên dùng thì hiện tại đơn, chủ ngữ “he” số ít nên động từ thêm “s” => he plays Bài 3 a 3. Read the passage and do the exercises. (Đọc đoạn văn và làm bài tập.)
- Do you have any hobbies? If you don’t, please start one because having a hobby is very beneficial. Firstly, a hobby gives you something fun to do during your leisure time, especially during pandemics. During the Covid- 19 lockdown, my family reads books and watches films together. This makes us feel better when we have to stay at home. Secondly, a hobby makes you a more interesting person. If you have a lot of experience and skills, you can share them with others. I love traveling, and I usually share my experiences with my classmates. This way, I have more friends. Now we have a travel group in our class. Last but not least, a hobby can help you develop new skills. If you spend a lot of time on your hobby, your skills will improve. My sister loves sewing. After sewing for two years, she can now sew beautiful doll clothes. Those are the reasons why you should have hobbies. a. Match each word in A with its meaning in B. (Nối mỗi từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B.) Lời giải chi tiết: Tạm dịch: Bạn có sở thích nào không? Nếu không, thì hãy bắt đầu ngay bây giờ bởi vì có một sở thích thì rất hữu ích. Đầu tiên, Sở thích mang lại niềm vui trong suốt thời gian rảnh rỗi của bạn, đặc biệt trong thời gian dịch bệnh. Trong suốt thời kì cấm cửa của đại dịch Covid -19, gia đình tôi đọc sách và xem phim cùng nhau. Điều này khiến chúng tôi thấy ổn hơn khi chúng tôi phải ở nhà. Thứ hai, Sở thích làm bạn trở nên thú vị hơn. Nếu bạn có nhiều kinh nghiệm và kĩ năng, bạn có thể chia sẻ chúng với những người khác. Tôi thích đi du lịch và tôi thường xuyên chia sẻ với các bạn cùng lớp tôi. Bằng cách này, Tôi có nhiều bạn. Hiện tại, trong lớp tôi có một nhóm yêu du lịch. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, sở thích giúp bạn phát triển thêm kĩ năng mới. Nếu bạn sử dụng nhiều thời gian với sở thích của bạn, kĩ năng của bạn sẽ được nâng cao. Chị gái tôi thích may vá. Sau khi may được 2 năm, bây giờ chị ấy có thể may quần áo cho búp bê. Đó chính là những lí do tại sao bạn nên có những sở thích. Giải thích: 1 – b: beneficial = helpful or useful (có lợi = hữu ích hoặc hữu ích) 2 – d: pandemics = diseases throughout the whole country or the whole world (đại dịch = bệnh khắp cả nước hoặc toàn thế giới) 3 – a: lockdown = an emergency (lệnh đóng cửa = tình huống khẩn cấp khi mọi người phải ở nhà) 4 – e: experiences = things that happen to you and affect your life (kinh nghiệm = những điều xảy ra với bạn và ảnh hưởng đến cuộc sống của bạn) 5 – c: improve = become better (cải thiện = trở nên tốt hơn) Bài 3 b b. Write T (True), F (False), or NI (No Information) at the end of each sentence. (Viết T (Đúng), F (Sai) hoặc NI (Không có thông tin) vào cuối mỗi câu.)
- Lời giải chi tiết: 1. F During the lockdown, the author’s family reads books and watches news together. (Trong suốt thời gian cấm cửa, gia đình tác giả đọc sách và xem tin tức cùng nhau.) Thông tin: During the Covid-19 lockdown, my family reads books and watches films together. (Trong thời gian thực hiện lệnh đóng cửa Covid -19, gia đình tôi đọc sách và xem phim cùng nhau.) 2. T Traveling helps the author have more friends. (Đi du lịch giúp tác giả có thêm nhiều bạn bè.) Thông tin: I love traveling, and I usually share my experiences with my classmates. This way, I have more friends. (Tôi thích đi du lịch và tôi thường chia sẻ kinh nghiệm của mình với các bạn cùng lớp. Bằng cách này, tôi có nhiều bạn bè hơn.) 3. NI There is a dancing club in the author’s school. (Có một câu lạc bộ khiêu vũ trong trường học của tác giả.) Thông tin: Đoạn văn không hề đề cập. 4. T Hobbies can help a person develop new skills. (Sở thích có thể giúp một người phát triển các kỹ năng mới.) Thông tin: Last but not least, a hobby can help you develop new skills. (Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, một sở thích có thể giúp bạn phát triển các kỹ năng mới.) 5. F The author’s sister sews clothes for her family members. (Chị gái của tác giả may quần áo cho các thành viên trong gia đình cô ấy.) Thông tin: My sister loves sewing. After sewing for two years, she can now sew beautiful doll clothes. (Chị gái tôi rất thích may vá. Sau khi may vá trong hai năm, bây giờ chị ấy có thể may những bộ quần áo búp bê xinh đẹp.) 1. Make sentences, using the words and phrases below to help you. You can change the words/phrases or add necessary words. 2. Do you like the activities in the pictures below? Write true sentences about yourself. Remember to use verbs of linking/disliking + V-ing. Add one reason for each activity. 3. Think about your dad/mum and his/her hobby. Fill in the word web. Then write a short paragraph of about 70 words about your dad’s/mum’s hobby. Bài 1 1. Make sentences, using the words and phrases below to help you. You can change the words / phrases or add necessary words. (Đặt câu, sử dụng các từ và cụm từ bên dưới để giúp bạn. Bạn có thể thay đổi các từ / cụm từ hoặc thêm các từ cần thiết.) 1. I / like / garden / because / I / love / plants / flowers. ___________________________________________________________ 2. My sister / not like / horse riding / because / she / afraid of/ horses.
- ___________________________________________________________ 3. Make / models / develop / your / creativity. ___________________________________________________________ 4. Collect / stamps / help / you / be / more / patient. ___________________________________________________________ 5. Jog / make / you / strong / and / reduce / stress. ___________________________________________________________ Lời giải chi tiết: 1. I like gardening because I love plants and flowers. (Tôi thích làm vườn bởi vì tôi yêu cây cảnh và hoa.) Giải thích: - Thì hiện tại đơn dạng khẳng định, chủ ngữ “I” + động từ nguyên thể => I like – I love - like + V-ing => like gardening - and: và => plants and flowers: cây cối và hoa 2. My sister doesn’t like horse riding because she is afraid of horses. (Chị gái tôi không thích cưỡi ngựa bởi vì chị ấy sợ những con ngựa.) Giải thích: - Thì hiện tại đơn dạng phủ định, chủ ngữ “she” + doesn’t + động từ nguyên thể => she doesn’t like - Cụm từ: be afraid of (sợ cái gì), chủ ngữ “she” + is 3. Making models develops your creativity. (Làm mô hình thì phát triển sự sáng tạo của bạn.) Giải thích: - Đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ cần danh động từ V-ing => Making models: việc làm mô hình - Chủ ngữ “V-ing” số ít + động từ thêm “-s” => develops 4. Collecting stamps helps you bemore patient. (Sưu tầm tem giúp bạn kiên nhẫn hơn.) Giải thích: - Đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ cần danh động từ V-ing => Collecting stamps: việc sưu tầm tem - Chủ ngữ “V-ing” số ít + động từ thêm “-s” => helps - Cấu trúc: help + O + động từ nguyên thể => helps you be 5. Joggingmakes you strong andreducesyour stress. (Chạy bộ giúp bạn khỏe mạnh và giảm căng thẳng.) Giải thích: - Đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ cần danh động từ V-ing => Jogging: việc chạy bộ - Chủ ngữ “V-ing” số ít + động từ thêm “-s” => makes - reduces - Tính từ sở hữu “your” (của bạn) + danh từ Bài 2 2. Do you like the activities in the pictures below? Write true sentences about yourself. Remember to use verbs of linking/disliking + V-ing. Add one reason for each activity. (Bạn có thích các hoạt động trong các bức tranh dưới đây không? Viết những câu chân thực về bản thân. Hãy nhớ sử dụng các động từ liên kết / không thích + V-ing. Thêm một lý do cho mỗi hoạt động.) 1. I love horse riding because it makes me active. (Tôi thích cưỡi ngựa vì nó giúp tôi năng động.) 2. I ___________ 3. I ___________ 4. I ___________ 5. I ___________
- Phương pháp giải: like + Ving: thích love + Ving: yêu thích lislike + Ving: không thích horse riding (n.phr): cưỡi ngựa collecting stamps (n.phr): sưu tầm tem planting trees (n.phr): trồng cây swimming (Ving/ n): bơi making models (n.phr): làm mô hình Lời giải chi tiết: 1. I dislike horse riding because I’m afraid of falling down. (Tôi không thích cưỡi ngựa vì tôi sợ ngã.) 2. I dislike collecting stamps because it’s boring and money-consuming. (Tôi không thích sưu tập tem vì nó nhàm chán và tốn tiền.) 3. I like planting trees because it makes the environment green. (Tôi thích trồng cây vì nó làm xanh môi trường.) 4. I love swimming because it’s good for my health. (Tôi thích bơi vì nó tốt cho sức khỏe của tôi.) 5. I dislike making models because it takes too much time and money. (Tôi không thích làm mô hình vì tốn quá nhiều thời gian và tiền bạc.) Bài 3 3. Think about your dad/mum and his/her hobby. Fill in the word web. Then write a short paragraph of about 70 words about your dad’s/mum’s hobby. (Nghĩ về bố / mẹ của bạn và sở thích của ông / bà ấy. Điền vào khung. Sau đó viết một đoạn văn ngắn khoảng 70 về sở thích của bố / mẹ bạn.) Lời giải chi tiết: MY MUM’S HOBBY (Sở thích của mẹ tôi) 1. Her hobby is: sewing clothes (Sở thích của mẹ: may quần áo) 2. She started the hobby: at the age of twenty (Mẹ bắt đầu sở thích này: lúc 20 tuổi) 3. She shares the hobby with: my elder sister (Mẹ chia sẻ sở thích này với: chị gái tôi) 4. To do this hobby she needs: a sewing machine, cloths, needles, threads, chalks, a tape measure, scissors, (Để thực hiện sở thích này mẹ cần: một chiếc máy may, vải, kim khâu, chỉ, phấn, thước dây, kéo, ) 5. Benefits: She can make clothes for all family members. (Lợi ích: Mẹ có thể may quần áo cho tất cả thành viên trong gia đình.) My mum’s hobby is sewing clothes. She started this useful hobby at the age of twenty. She shares this hobby with my elder sister, so they usually make beautiful clothes together. To do this hobby she needs a sewing machine, clothes, needles, threads, chalks, a tape measure, scissors, She really likes doing this because she can make favourite clothes for all family members and we don’t need to buy clothes at stores. Tạm dịch: Sở thích của mẹ tôi là may quần áo. Mẹ bắt đầu sở thích hữu ích ở tuổi hai mươi. Mẹ chia sẻ sở thích này với chị gái tôi, vì vậy mẹ và chị thường cùng nhau tạo nên những bộ quần áo xinh đẹp. Để thực hiện sở thích này, mẹ cần một chiếc máy may, vải, kim, chỉ, phấn, thước dây, kéo... . Mẹ rất thích làm việc này vì mẹ có thể may những bộ quần áo yêu thích cho tất cả các thành viên trong gia đình và chúng tôi không cần phải mua quần áo tại các cửa hàng.