Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 8, Bài 8: Nhiễm sắc thể
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 8, Bài 8: Nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_9_phan_sinh_hoc_tiet_8_bai_8.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 8, Bài 8: Nhiễm sắc thể
- I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể: * Tìm hiểu một số khái niệm - NST( thể nhiễm màu) : là những cấu trúc trong nhân tế bào dễ bắt màu khi nhuộm tế bào bằng dung dịch thuốc nhuộm kiềm tính. - Bộ NST: Là toàn bộ NST trong nhân 1 tế bào - Cặp NST tươngEm hãyđồng nghiên: gồm 2 NST cứu giống thông nhau tin về hình thái, kích thước. Trong đó 1 chiếctrong có nguồn SGK, gốc tìmtừ bố, hiểu 1 chiếc một có nguồnsố gốc từ mẹ. - Bộ NST lưỡng kháibội (2n niệm: NST): BộNST NST là chứa gì ?các cặp NST tương đồng ( trong tb sinh dưỡng) Thế nào là bộ nst lưỡng bội ? - Bộ NST đơn bội (n NST): Bộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng ( trong giao Bộtử) NST đơn bội ?
- - Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước (1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ) + Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng. + Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng. + Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính. + Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình dạng, số lượng.
- I. Tính đặc trưng của nhiễm sắc thể: - Bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm: 2n= 8NST. Gồm 4 cặp NST; Trong đó có 3 cặp NST thường -TrongvàQuan 1 cặp bộ NST sát NST giớiH của8.2. tính 1Hãy loài gồm: Các- 3 Cặp môcặp NST tảNST bộthường thườngNST ( có của ở vàcả ruồi 1 cặp đực và ruồi cái): ruồiGồm 1giấm cặp hình về hạt; số hai cặp hình chữ V. -NST1 Cặp giới NST tính( giới tính:khác Ruôi nhau cái gồm ở cá 2 chiếcthể hình que đực( kílượng và hiệu cá là thểvà XX); hìnhcái Ruồi ở thái?đựcnhững gồm loài1 chiếc đơn hình que, tính).1 chiếc hình móc( kí hiệu là XY)
- I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể: Bảng 8: Số lượng NST của một số loài Loài 2n n Loài 2n n Người 46 23 Đậu Hà 14 7 Lan Tinh tinh 48 25 Ngô 20 10 Gà 78 39 Lúa nước 24 12 Ruồi giấm 8 4 Cải bắp 18 9 Số lượng NSTSố lượngtrong bộNST lưỡng trong bội bộ có phản ánh trình độlưỡng tiến hóa bội củacó phản loài khôngánh phản ánh trình độtrình tiến độ hóa tiến của hóa loài. của loài không?
- I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể: BộRút NST ra kết ruồi luận giấm gì vềvà tínhbộ NST đặc ngườitrưng khác nhaucủa NST? điểm nào?
- I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể: * Bộ NST của mỗi loài sinh vật có tính đặc trưng về: + Số lượng, hình dạng (Hình hạt, hình que, hình dấu phẩy,...), kích thước và cấu trúc NST +Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng (trong đó 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ) +Bộ NST chứa cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội (2n NST) + Bộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng gọi là bộ NST đơn bội ( n NST) + Ở loài đơn tính có cặp NST giới tính là XX và XY.
- I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể: II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể: Nhiễm sắc thể quan sát dưới kính hiển vi
- II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể: Tâm động giữ Tâmvai trò động gì đốilà điểm với NST? đính NST vào sợi tơ vô sắc trong Tâm Động thoi phân bào Quan sát hình và cho biết các số 1 và 2 chỉ những thành phần cấu trúc nào của NST Cromatit
- II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể: - Quan sát rõ vào kì giữa của quá trình phân bào. - Mỗi NST có cấu trúc điển hình gồm + ......................................Hai nhiễm sắc tử chị em (crômatit) gắn với nhau ở ................................tâm động Mỗi Crômatit gồm chủ yếu NST........................1 phân có tử ADN cấu và trúc Prôtêin loạinhư .............Histon. thế nào? + Tâm động (eo thứ nhất). + Một số NST còn có eo thứ 2 (thể kèm).
- II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể: Eo thứ 2 Hình chữ V Eo thứ 1 ( tâm động ) Hình chữ V Hình que Sơ đồ hình dạng ngoài của vài loại NST
- II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể: - Gồm 2 crômatit dính với nhau ở tâm động. - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa. + Hình dạng: hình hạt, que, V. + Dài: 0,5 - 50 Mm. + Đường kính: 0,2 - 2 Mm. - Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 crômatit (Nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau ở tâm động.