Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 64: Ôn tập chương 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 64: Ôn tập chương 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_9_phan_sinh_hoc_tiet_64_on_t.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 64: Ôn tập chương 1
- Theo giả thiết đề bài, ta có qui ước gen: A: quả đỏ; a: quả vàng. (hoặc: gọi A là gen qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng quả vàng) => Quả đỏ có kiểu gen: AA hoặc Aa (viết gọn: A-) Quả vàng có kiểu gen: aa a. P: quả đỏ x quả đỏ - Trường hợp 1: P: (quả đỏ) AA x AA (quả đỏ) G: A A F1: AA + KG: 100% AA + KH: 100% quả đỏ.
- - Trường hợp 2: P: (quả đỏ) AA x Aa (quả đỏ) G: A A, a F1: AA : Aa + KG: 1AA : 1Aa + KH: 100% quả đỏ. - Trường hợp 3: P: (quả đỏ) Aa x Aa (quả đỏ) G: A,a A, a F1: AA : Aa : Aa : aa + KG: 1AA : 2Aa : 1aa + KH: 3 quả đỏ : 1 quả vàng. b. P: quả đỏ x quả vàng - Trường hợp 1: P: (quả đỏ) AA x aa (quả vàng) G: A a F1: Aa + KG: 100% Aa + KH: 100% quả đỏ.
- - Trường hợp 2: P: (quả đỏ) Aa x aa (quả vàng) G: A,a a F1: Aa : aa + KG: 1Aa : 1aa + KH: 1quả đỏ : 1 quả vàng. c. P: quả vàng x quả vàng. - Sơ đồ lai: P: (quả vàng) aa x aa (quả vàng) G: a a F1: aa + KG: 100% aa + KH: 100% quả vàng
- Câu 1: Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thỡ ở F1 thu được ruồi có kiểu hình: A. Đều có thân xám, cánh dài . B. Đều có thân đen, cánh ngắn. C. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn. D. Thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài. Câu 2: Hiện tượng di truyền liên kết là do: A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cung một cặp NST. C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân. D. Các gen tự do tổ hợp trong thụ tinh.
- Câu 3: Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Mocgan thu được tỉ lệ kểu Hình ở F2 là: A. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn B. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn C. 3 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài D. 1 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài Câu 4: Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm? A. Thân xám, cánh dài x Thân xám, cánh dài B. Thân xám, cánh ngắn x Thân đen, cánh ngắn C. Thân xám, cánh ngắn x Thân đen, cánh dài D. Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh ngắn Câu 5: Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành lên A. Nhóm gen liên kết B. Cặp NST tương đồng C. Các cặp gen tương phản D. Nhóm gen độc lập
- I. Lý thuyết: * Thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng: - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản. VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng (KH có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn) Nội dung Định luật phân ly tính trạng:
- *Thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng: - Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản. P: ♀Vàng, trơn x ♂Xanh, nhăn F1: Vàng, trơn Cho F1 tự thụ phấn F2: 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 xanh, trơn 1 xanh, nhăn Nội dung Định luật : Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
- II. Các dạng bài tập VD1: Cho đậu Hà Lan thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ KG và KH ở F2. Biết rằng tính trạng chiều cao do 1 gen qui định.
- II. Các dạng bài tập * Lai một cặp tính trạng. a) Biết KH của P, xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F1 và F2 ⬥Bước 1: Quy ước gen. ⬥Bước 2: Xác định KG của P ⬥Bước 3: Viết sơ đồ lai. 3:1: Trội hoàn toàn. 1:1: Lai phân tích. 1:2:1: Trội không hoàn toàn.
- VD2: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (quy định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ (Quy định bởi gen a). P: cá mắt đen lai cá mắt đỏ→F1: 51% cá mắt đen: 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào?
- b) Biết số lượng hoặc tỉ lệ KH ở đời con→xác định kiểu gen, kiểu hình của P. Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con: F: (3:1)→P: Aa x Aa F: (1:1)→P: Aa x aa F: (1:2:1)→P: Aa x Aa (Trội không hoàn toàn)